Sách giáo khoa toán lớp 4 trang 65



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 65 Mét vuông hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 1: Viết theo mẫu:

ĐọcViết
Chín trăm chín mươi mét vuông990m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
1980m2
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
Phương pháp giải

Để đọc [hoặc viết] các số đo diện tích ta đọc [hoặc viết] các số trước sau đó đọc [hoặc viết] kí hiệu của đơn vị đo diện tích.

Lời giải:

ĐọcViết
Chín trăm chín mươi mét vuông990m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông2005m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông28911cm2

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1m2 = ….dm2

400 dm2 = ….m2

100dm2 = …m2

2110 m22= …dm2

1m2 = …cm2

15m2 = ….cm2

10 000 cm2 = …m2

1dm22cm2 = …cm2

Phương pháp giải

Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm2   ;   1m2 = 10 000cm2   ;   1dm2 = 100cm2

Lời giải:

1m2 = 100 dm2

400 dm2 = 4 m2

100dm2 = 1 m2

2110 m2 = 211000 dm2

1m2 = 10000 cm2

15m2 = 150 000cm2

10 000 cm2 = 1 m2

1dm22cm2 = 1002 cm2

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

- Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.

Tóm tắt

Viên gạch hình vuông: cạnh 30cm

Lát nền: 200 viên gạch

Diện tích căn phòng: .... mét vuông?

Lời giải:

Diện tích của một viên gạch lát nền là:

                 30×30=900[cm2]

Diện tích căn phòng là: 

                 900×200=180000[cm2]

                  180000cm2=18m2

                                  Đáp số: 18m2.

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:

Phương pháp giải

Có thể chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.

Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.

Lời giải:

Vẽ thêm nét đứt như hình bên dưới :

Diện tích hình chữ nhật lớn là:

                15 × 5 = 75[cm2]

Chiều dài hình chữ nhật H4 là:

                15 – [4 + 6] = 5 [cm]

Diện tích hình chữ nhật H4 là:

                5 × 3 = 15[cm2]

Diện tích miếng bìa là:

                75 − 15 = 60[cm2]

                                   Đáp số: 60cm2

Cách 2 :

Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như  sau:

Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm3cm.

Diện tích hình chữ nhật H1 là:

               4 × 3 = 12[cm2]

Diện tích hình chữ nhật H2 là :

               6 × 3 = 18[cm2]

Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là:

                5 – 3 = 2[cm]

Diện tích của hình chữ nhật H3 là:

                15 × 2 = 30[cm2]

Diện tích miếng bìa là:

                12 + 18 + 30 = 60[cm2]

                                    Đáp số: 60cm2

Lưu ý : Có nhiều cách chia miếng bìa đã cho thành các hình nhỏ, do đó học sinh có thể giải theo nhiều cách khác nhau.

Bài giảng: Mét vuông - Cô Nguyễn Thị Điềm [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 55. Mét vuông

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Đề -xi-mét vuông .mét vuông [có đáp án]

Câu 1 : Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

A. cm2

B. dm2

C. m2

D. mm2

Hiển thị đáp án

Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là dm2.

Câu 2 : Mét vuông được kí hiệu là m2.Đúng hay sai?

Hiển thị đáp án

Mét vuông được kí hiệu là m2.

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:

3dm2 =

cm2

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 dm2 = 100 cm2

Nên 3 dm2 = 300 cm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

12m2 = dm2

Hiển thị đáp án

Ta có: 1m2 = 100 dm2

Nên 12m2 = 1200 dm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1200.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

4000cm2 = dm2

Hiển thị đáp án

Ta có: 1dm2 = 100cm2

Nhẩm: 4000:100=40

Do đó 4000cm2 = 40dm2

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.

Câu 6 : 1890m2 được đọc là:

A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông

B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông

C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông

D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

Hiển thị đáp án

1890m2 đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là dm2

Hiển thị đáp án

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là 32965dm2.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 32965.

Câu 8 : 7m2 42 = ... dm2.

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 74

B. 704

C. 740

D. 7004

Hiển thị đáp án

Ta có 1m2 = 100dm2 nên 7m2 = 700dm2.

7m24dm2=7m2+4dm2=700dm2+4dm2=704dm2

Vậy: 7m24dm2=704dm2

Câu 9 : Điền dấu [>;

Chủ Đề