Sinh học lớp 7 tôm sông

Tôm sông sống phổ biến ở các sông, ngòi, ao, hồ… ở nước ta

II. CẤU TẠO NGOÀI

- Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền với nhau và phần bụng

1. Vỏ cơ thể

- Cấu tạo bằng kitin, ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp

- Vỏ cơ thể chứa sắc tố, làm tôm có màu sắc của môi trường

- Chức năng: vỏ cơ thể như bộ xương ngoài che chở, bảo vệ cơ thể và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển

2. Các phần phụ của tôm

3. Di chuyển

Tôm di chuyển bằng cách bò hoặc bơi giật lùi:

- Bò: các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi.

- Bơi giật lùi: tôm xòe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau.

II. DINH DƯỠNG

- Thời gian kiếm ăn: chập tối

- Thức ăn: thực vật và động vật

- Tiêu hóa

+ Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa

+ Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn

+ Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột

- Hô hấp: qua mang

- Bài tiết: qua Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ

III. SINH SẢN

- Tôm phân tính đực cái rõ rệt: con đực chân kìm to, con cái: ôm trứng

- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng, trứng tôm nở thành ấu trùng, qua nhiều lần lột xác mới cho tôm trưởng thành

Xem thêm Soạn Sinh 7: Bài 22. Tôm sông

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 22: Tôm sông giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 75: Quan sát hình 22, thảo luận, điền chữ và đánh dấu [X] vào bảng sau cho phù hợp: Bảng. Chức năng chính các phần phụ của tôm

STT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ
Phần đầu – ngực Phần bụng
1 Định hướng phát hiện mồi
2 Giữ và xử lí mồi
3 Bắt mồi và bò
4 Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng
5 Lái và giúp tôm bơi giật lùi

Trả lời:

STT Chức năng Tên các phần phụ Vị trí của các phần phụ
Phần đầu – ngực Phần bụng
1 Định hướng phát hiện mồi Mắt kép, hai đôi râu X
2 Giữ và xử lí mồi Chân hàm X
3 Bắt mồi và bò Chân kìm, chân bò X
4 Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng Chân bơi [chân bụng] X
5 Lái và giúp tôm bơi giật lùi Tấm lái X

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận, liên hệ thực tế và trả lời các câu hỏi sau:

– Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?

– Tôm ăn gì [thực vật, động vật hay mồi chết]?

– Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào đặc điểm nào của tôm?

Trả lời:

– Tôm hoạt động vào lúc chập tối.

– Tôm ăn cả thực vật, động vật và cả mồi chết.

– Dựa vào khả năng khứu giác phát triển của tôm → người ta dùng mùi thơm của thính để dụ dỗ tôm.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 22 trang 76: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

– Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?

– Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

– Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?

Trả lời:

– Tôm đực so với tôm cái cùng tuổi có kích thước to hơn, đôi kìm to và dài hơn.

– Do tôm có lớp vỏ giáp cứng nên nó ngăn tôm lớn lên về kích thước → lột xác giúp bỏ lớp vỏ giáp để tôm lớn lên và tôm chỉ to lên trước khi hình thành lớp vỏ giáp cứng khác.

– Tập tính ôm trứng giúp trứng tôm được bảo vệ khỏi những kẻ thù ăn thịt.

Câu 1 trang 76 Sinh học 7: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?

Trả lời:

– Lớp vỏ kitin giúp bảo vệ các cơ quan bên trong.

– Sắc tố giúp tôm thay đổi màu sắc giống với môi trường để lẩn trốn.

Câu 2 trang 76 Sinh học 7: Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?

Trả lời:

– Do có khứu giác khá phát triển nên tôm thường bị đánh bắt bằng cách dùng thính để dẫn dụ.

– Đôi khi có thể dùng ánh sáng để dẫn dụ do tôm có thị giác khá tinh nhạy.

Câu 3 trang 76 Sinh học 7: Ở nước ta và địa phương em, nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu?

Trả lời:

Tôm càng, tôm hùm, tôm sú để xuất khẩu. Ngoài ra khai thác tôm he, tôm mùa, tôm rảo … để làm thực phẩm.

A. Lý thuyết

I. Cấu tạo ngoài và di chuyển

  • Cơ thể tôm gồm 2 phần: phần đầu - ngực và phần bụng

1. Vỏ cơ thể

  • Cấu tạo bằng kitin, chứa sắc tố giúp tôm có màu sắc của môi trường
  • Chức năng: là bộ xương ngoài giúp che chở và chỗ bám cho hệ cơ

2. Các phần phụ tôm và chức năng

  • Phần đầu ngực:
    • Mắt kép
    • Hai đôi râu
    • Các chân hàm
    • Các chân ngực
  • Phần bụng:

3. Di chuyển

  • Tôm bò bằng chân ngực
  • Tôm bơi giật lùi bằng tấm lái

II. Dinh dưỡng

  • Ăn tạp, hoạt động về đêm
  • Nhận biết thực ăn nhờ khứu giác trên 2 đôi râu
  • Bắt mồi bằng đôi càng, nghiền thức ăn bằng chân hàm
  • Ống tiêu hóa phân hóa: miệng, hầu, dạ dày, ruột

III. Sinh sản

  • Cơ thể phân tính
  • Bản năng ôm trứng để bảo vệ
  • Lột xác để phát triển cơ thể 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 76 - sgk Sinh học 7

 Ý nghĩa của lớp vỏ ki tin giàu canxi và sắc tố của tôm?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 76 - sgk Sinh học 7

Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3: Trang 76 - sgk Sinh học 7

Ở nước ta và địa phương em, nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu?

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm sinh học 7 bài 22: Tôm sông

Video liên quan

Chủ Đề