Số khối của nguyên tử bằng tổng của
Câu 1: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số n và số e
Câu 2: Các hạt cầu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
B. số p và số e
C. tổng số n, e, p.
A. notron,electron
B. electron,notron.proton
C. electron, proton
Câu 3: Các hạt cầu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tổ là
A. proton,notron
B. notron,electron
C. electron, proton
Câu 4: Đồng vị là những nguyên từ có cùng
A. số electron nhưng khác nhau số điện tích hạt nhân.
B. số proton nhưng khác nhau số notron.
C. số khối nhưng khác nhau số notron.
D. cùng điện tích hạt nhân và số khối.
Bài học giúp bạn đọc giải quyết các vấn đề lý thuyết và bài tập ứng dụng cho phần điện tích, số khối hạt nhân và các vấn đề liên quan. Những kiến thức được coi là trọng tâm trong chương trình hóa học lớp 10 chương nguyên tử. Show Mục lục1.Kiến thức cơ bản2.Hướng dẫn giải bài tập trong SGK3.Bài tập tự giải4.Bài tập có hướng dẫn giải5.Kết luận Kiến thức cơ bản1. Điện tích và số khối hạt nhâna) Điện tích hạt nhân– Proton mang điện tích 1+. Nếu hạt nhân có Z proton thì số đơn vị hạt nhân là Z, điện tích của hạt nhân là Z+. – Nguyên tử trung hòa điện nên số proton trong hạt nhân bằng số electron trong nguyên tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron b) Số khối của hạt nhân– Số khối của hạt nhân, kí hiệu là A, là tổng số proton (kí hiệu là Z) và số hạt nơtron (kí hiệu là N) của hạt nhân đó. A = Z+N -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A là những đại lượng đặc trung của hạt nhân hay nguyên tử. Vì khi biết Z và A của một nguyên tử, ta biết được số proton, số electron, số nơtron trong nguyên tử đó: N = A-Z – Proton và nơtron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1đvC, electron có khối lượng quá nhỏ so với hạt nhân, có thể bỏ qua, do đó, có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ bằng số khối của hạt nhân. 2. Nguyên tố hóa họca) Khái niệmNguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Như vậy tất cả những nguyên tử của một nguyên tố hóa học có cùng số proton và có cùng số electron, do đó chúng có tính chất hóa học giống nhau. Cho đến nay người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học tự nhiên và khoảng 20 nguyên tố nhân tạo được tạo trong các phòng thí nghiệm. b) Số hiệu nguyên tửSố đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. Số hiệu nguyên tử cho biết: – Số proton có trong hạt nhân nguyên tử. – Số electron có trong nguyên tử. – Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. c) Kí hiệu nguyên tửĐể biểu thị đặc trưng của một nguyên tố hóa học, bên cạnh kí hiệu hóa học người ta ghi số hiệu nguyên tử (số đơn vị điện tích hạt nhân) và số khối. Thí dụ: Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X được ghi: ${}_Z^AX$ trong đó: X: Ký hiệu nguyên tố Z: Số hiệu nguyên tử A: Số khối Thí dụ: Ký hiệu ${}_{11}^{23}Na$ cho biết: Nguyên tử natri có số khối 23, có số hiệu nguyên tử 11 $ \to $ Trong nguyên tử có 11 proton, có 23 – 11 = 12 nơtron và có 11 electron. Nguyên tử khối của Na bằng 23đvC. Hướng dẫn giải bài tập trong SGKBài 4a) Ký hiệu nguyên tử ${}_{19}^{39}K$ cho biết nguyên tử kali có: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 19. Số nơtron = 39 – 19 = 20. Trong hạt nhân: số nơtron > số proton. b) Ký hiệu nguyên tử ${}_8^{16}O$ cho biết nguyên tử oxi có: Số đơn vị điẹn tích hạt nhân = số proton = số electron = 8. Số nơtron = 16 – 8 = 8. Trong hạt nhân: số nơtron = số proton. Bài 5Số khối A = số proton Z + số nơtron N. Một cách gần đúng, về trị số số khối bằng nguyên tử khối. Vì khối lượng nguyên tử bẳng tổng khối lượng của các proton, các nơtron, các electron. Nhưng khối lượng của các electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân, nên đã bỏ qua. Và khối lượng nguyên tử bây giờ bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron – Tổng đó chính là số khối A. Bài 6Tra bản tuần hoàn biết nguyên tố Y có Z= 39 $ \to $ Ký hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là ${}_{39}^{88}Y$ cho biết: Nguyên tử Y có: 39 proton, 39 electron, 49 nơtron. Bài tập tự giải2.1. Nguyên tử X có tổng số hạt (proton+nơtron+electron) là 34, nguyên tử Y có tổng số hạt là 58. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A của nguyên tử các nguyên tố. 2.2. Ký hiệu nguyên tử thể hiện đặc trưng của nguyên tử, vì nó cho biết: a) Số khối A. b) Số hiệu nguyên tử Z. c) Số khối A và số hiệu nguyên tử Z. d) Nguyên tử khối. Hãy tìm câu trả lời đúng. 2.3. Cho các nguyên tố X, Y và Z. Tổng số hạt trong những nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 82. Sự chênh lệch giữa số khối và nguyên tử khối không quá một đơn vị. Hãy xác định nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Bài tập có hướng dẫn giải2.5. Ý nghĩa của số hiệu nguyên tử là nó cho biết a) Số proton trong hạt nhân nguyên tử. b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử. c) Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử. d) Số lớp electron trong nguyên tử. e) Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Hãy tìm những câu trả lời sai. ĐS: b và d 2.6. Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron và nguyên tử khối của các nguyên tố: ${}_3^7Li$, ${}_9^{19}F$,${}_{12}^{24}Mg$,${}_{20}^{40}Ca$. Kết luậnSau bài học trên, bạn cần lưu ý:
18/06/2021 224
D. số p và n.Đáp án chính xác
Đáp án đúng : DCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Số nơtron trong nguyên tử K1939 là Xem đáp án » 18/06/2021 3,496
Dựa vào thứ tự mức năng lượng, xét xem sự sắp xếp các phân lớp nào sau đây sai? Xem đáp án » 18/06/2021 1,585
Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là Xem đáp án » 18/06/2021 817
Số phân lớp electron của lớp M (n = 3) là Xem đáp án » 18/06/2021 776
Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là Xem đáp án » 18/06/2021 741
Kí hiệu phân lớp nào sau đây không đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 658
Nguyên tử P (Z = 15) có số electron ở lớp ngoài cùng là Xem đáp án » 18/06/2021 384
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? Xem đáp án » 18/06/2021 353
Cấu hình electron của nguyên tố S (Z = 16) là Xem đáp án » 18/06/2021 306
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử? Xem đáp án » 18/06/2021 273
Phát biểu nào sau đây không đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 230
Cấu hình electron không đúng là Xem đáp án » 18/06/2021 220
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 220
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Xem đáp án » 18/06/2021 214
Đồng vị là những nguyên tử có cùng Xem đáp án » 18/06/2021 205
|