So sánh hơn của từ strong

Trong tiếng Anh, việc sử dụng phép so sánh là một phép áp dụng ngôn ngữ thường xuyên. So sánh trong tiếng anh được dùng trong giao tiếp thường ngày của các cộng đồng tiếng Anh, hoặc trong các văn bản công việc, trong chuyện ngắn, văn chương. Sự so sánh này được chia làm 3 dạng chính, và songmoc.net sẽ trình bày thật chi tiết từng loại so sánh trong tiếng Anh bên dưới:

Contents

  • 1 So sánh bằng nhau.
  • 2 So sánh hơn trong tiếng anh.
    • 2.1 So sánh hơn trong tiếng Anh của tính từ, trạng từ ngắn.
    • 2.2 So sánh hơn trong tiếng Anh của tính từ, trạng từ dài.
  • 3 So sánh nhất trong tiếng Anh.
  • 4 Bảng Trạng từ, tính từ bất quy tắc.
  • 5 So sánh kép trong tiếng Anh.
    • 5.1 So sánh kép dùng khi chủ ngữ nói về cùng 1 người hoặc 1 vật.
    • 5.2 So sánh kép dùng khi chủ ngữ là 2 người hoặc 2 vật.
  • 6 So sánh danh từ.

So sánh bằng nhau.

Đây là phép so sánh đầu tiên mà chúng ta thường gặp, là một trong ba dạng so sáng trong tiếng Anh và cũng là dạng dễ học và dễ làm bài tập nhất. Trong tiếng Việt chúng ta thường nói cái này bằng cái kia, cái này như cái kia..vvthì sự so sánh trong tiếng Anh cũng tương tự như vậy.

Về công thức so sánh ngang bằng ta sẽ có như sau

TO BE + As/ so + Adj/ Adv + As

Thể khẳng định: S + Tobe + so/as + Adj/ Adv + as .

Thể Phủ định: S + Tobe + not + so/as + Adj/ Adv + as .

Chúng ta sẽ có các ví dụ cụ thể như sau:

EX He is as handsome as Tom Cruise

EX She is as beautiful as Snow white.

She is as beautiful as Snow white

.ooo

EX He is not so/ as smart as his brother

EX She is not so/ as clever as her younger sister.

Dựa trên một số các thành ngữ trong tiếng Anh trong so sánh ngang bằng, chúng ta sẽ có các ví dụ về so sánh trong tiếng Anh rất dễ để ghi nhớ bên dưới.

The weather is as hot as fireThời tiết thì Nóng như lửa
This food is as hot as pepperMón ăn này thì cay như ớt
These dogs are as black as coalNhững con chó này đen như than
Those Owls are As white as snowNhững con Cú Trắng như tuyết
The water is as cold as ice in the winterNước thì lạnh như nước đá vào mùa đông
That room is as dark as midnightCăn phòng đó tối như đêm ba mươi
That wood bar is as heavy as leadThanh gỗ đó nặng như chì vậy
His appearance is as quick as lightingSự xuất hiện của anh ấy thì nhanh như chớp
This problem is as bright as dayVấn đề này thì sáng tỏ như ban ngày
This fruit is as sour as vinegarTrái cây này thì Chua như giấm
His head is as hard as rockĐầu thằng đó Cứng như đá
His moving is as slow as a turtleSự di chuyển của anh ấy chậm như rùa
She is always as merry as a cricketCô ấy luôn vui vẻ như [ 1 chú dế] tết
That boy is as stupid as a bullThằng bé đó thì ngu như bò
That man is as fat as a pigNgười đàn ông đó thì mập như heo
He is as rich as a JewHắn ta thì giàu như dân Do Thái
That boy is as naughty as a bearCậu bé đó thì hỗn như gấu
That man is as lazy as a lizardNgười đàn ông đó thì lười như hủi
He is as soundly as a logAnh ta thì câm lặng như khúc gỗ
The scenery is as pretty as a picturePhong cảnh thì đẹp như tranh vẽ
That room is as clean as a new pinCăn phòng đó thì Sạch bóng

Đó là so sánh trong tiếng Anh ở dạng ngang bằng nhau. Với những ví dụ trên hy vọng có thể giúp độc giả hiểu rõ ràng nhất về so sánh ngang bằng nhau.

So sánh hơn trong tiếng anh.

So sanh trong tiếng Anh ở tiêu mục hơn kém, tức là so sánh hơn, là một mục được sử dụng nhiều trong các đề thi trung học. Do đó, chúng tôi sẽ tổng hợp đầy đủ kiến thức ở mục này để giúp các bạn học sinh có thể trang bị đầy đủ nhất khi truy cập vào mục so sánh hơn này.

Trong phép so sánh hơn, sẽ có so sánh của tính từ, trạng từ ngắn dài khác nhau.

  • So sánh hơn là dùng so sánh giữa 2 đối tượng.
  • So sánh nhất dùng để so sánh nổi bật trong nhóm.

So sánh hơn trong tiếng Anh của tính từ, trạng từ ngắn.

Ta có công thức chung như sau:

Adj/ Adv + ER + than

Với tính từ ngắn thì luôn luôn thêm đuôi ER.

Trước Adj sẽ là TOBE

Trước Adv sẽ là Verb

Than luôn luôn đi sau adj/ adv trong so sánh hơn trong tiếng Anh

Và Nếu phủ định ta thêm not phía sau TOBE hoặc trợ động từ thường.

Ta sẽ có các ví dụ bên dưới để hiểu hơn.

EX He is faster than his brother.

EX She is not smarter than her younger sister.

EX Mary is taller than her mother.

Mary is taller than her mother.

Chú ý:

  • Nếu tính từ tận cùng là 1 nguyên âm1 phụ âm, chúng ta phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm ER
  • Nếu tính từ tận cùng là E, ta chỉ việc thêm R >> Thành ER
  • Các tính từ tuy là 2 âm tiết nhưng tận cùng là : W; R;RE;LE; TE; ET; Y thì được duyệt vào tính từ ngắn. Ví dụ: happy, dry, Narrow, Simple, Polite, Quiet [ Con đường nhỏ hep nhưng yên lặng, đơn giảnthanh nhã ở miền quê khiến người ta hạnh phúc nhiều hơn]
  • Tính từ ngắn kết thúc Y >>. i + ER.

EX Tom is BIGGER than his father.

EX Todays weather is HOTTER than yesterdays weather.

EX This road is narrower than that one.

This road is narrower than that one.

EX These people are politer than those.

EX The mans life is simpler than womans.

EX She is cleverer than her older sister.

She is cleverer than her older sister.

EX The golden fish is quieter than a parrot.

Với các tình từ kết thúc là Y >>. i + ER.

EX Their life is happier than before.

EX This dress is drier than that one.

EX This chair is dirtier than that one.

EX This exercise is easier than that one.

EX This doll is prettier than that one.

EX- My father always get up earlier than us.

Như vậy, ta đã có công thức cũng như các ví dụ cụ thể về so sánh trong tiếng Anh ở dạng tính từ hoặc trạng từ ngắn.

So sánh hơn trong tiếng Anh của tính từ, trạng từ dài.

Đối với tính từ dài, trạng từ dài, ta cũng tuân theo quy tắc so sánh như tính từ hoặc trạng từ ngắn, chỉ khác là thay vì ER ở cuối tình từ, trang từ thì MORE LESS sẽ được đặt ở đầu.

Công thức so sánh tính từ, trạng từ dài

More/ Less + Adj/ Adv + Than.

Với tính từ/ trạng từ dài thì luôn luôn thêm tiền tố More/ Less.

Trước Adj sẽ là TOBE

Trước Adv sẽ là Verb

Than luôn luôn đi sau adj/ adv trong so sánh hơn trong tiếng Anh

Và Nếu phủ định ta thêm not phía sau TOBE hoặc trợ động từ thường.

Chúng ta sẽ cùng xem những ví dụ sau:

EX She is more beautiful than her sister.

EX Her sister is less beautiful than her.

EX Tom is more intelligent than his older brother, Sam.

EX Sam is less intellighent than his younger bother, Tom.

EX Marys dress is more expensive than Daisy one

EX Daisys dress is less expensive than Mary one.

EX That man always do everything more carefully than his younger brother.

EX That mans younger brother do verything less carefully than him.

..

Chú ý: Với một số tính từ, trạng từ 2 âm tiết, nhưng tận cùng là LY, vẫn được xem là tính từ dài.

EX He always do everythings more quickly than his younger brother.

EX His brother always do everything less quickly than him.

.

EX Her dress look more likely than any one.

EX Every dress look less likely than Her one.

Her dress look more likely than any one.

Đó là sự so sánh hơn trong tiếng Anh.

So sánh nhất trong tiếng Anh.

So sánh nhất trong tiếng Anh cũng được phân ra làm tính từ, trạng từ ngắn hoặc dài như so sánh hơn. Chúng ta sẽ có công thức cho 2 loại tính từ, trạng từ dài như sau:

Công thức

Sort: The Adj/ Adv + Est + ..

Long: The Most/ least + Adj/ Adv +

Trước Adj sẽ là TOBE

Trước Adv sẽ là Verb

Than luôn luôn đi sau adj/ adv trong so sánh hơn trong tiếng Anh

Và Nếu phủ định ta thêm not phía sau TOBE hoặc trợ động từ thường.

Ta sẽ có các ví dụ về chúng như sau:

EX Tom is the most Intelligent student in our class.

EX Tom is the tallest person in our group.

EX That is the most difficult exercise which I have never met.

EX- She is the most beautiful lady who I have never met before.

She is the most beautiful lady who I have never met before.

EX Tom always do everything the most carelessly.

EX That tree is the highest one in the woods.

EX He is the biggest person in his family.

.Chú ý:

  • Nếu tính từ tận cùng là 1 nguyên âm1 phụ âm, chúng ta phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm EST.
  • Nếu tính từ tận cùng là E, ta chỉ việc thêm R >> Thành EST
  • Các tính từ tuy là 2 âm tiết nhưng tận cùng là : W; R;RE;LE; TE; ET; Y thì được duyệt vào tính từ ngắn. Ví dụ: happy, dry, Narrow, Simple, Polite, Quiet [ Con đường nhỏ hep nhưng yên lặng, đơn giản và thanh nhã ở miền quê khiến người ta hạnh phúc nhiều hơn]
  • Tính từ ngắn kết thúc Y >>. i + EST.

EX Tom is the BIGGEST person in his class.

EX Todays weather is the HOTTEST dayin this week.

EX This road is the narrowest one in city.

EX These people are the politest persons in this village.

EX That mans life is the simplest lifein this village..

EX She is the cleverest student in her class.

EX The golden fish is the quietest pet in the pet store.

Chú ý: Với một số tính từ, trạng từ 2 âm tiết, nhưng tận cùng là LY, vẫn được xem là tính từ dài.

EX He always do everythings the most quickly in his class.

EX His brother always do everything the least quickly than him.

..

EX Her dress look the most likely in the party.

EX Every dress look the least likely in the party.

>> Như vậy, chúng ta đã có những quy tắc về so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ. Đó là phép so sánh trong tiếng Anh.

so sánh trong tiếng anh

Bảng Trạng từ, tính từ bất quy tắc.

So sánh trong tiếng Anh có quy tắc chung. Tuy nhiên, có những tính từ và trạng từ khi tham gia phép so sánh trong tiếng Anh không tuân theo quy tắc gọi là tính từ, trạng từ bất quy tắc. Do đó, chúng ta có bảng liệt kê trạng từ, tính từ bất quy tắc bên dưới.

Tính từSo sánh hơnSo sánh nhấtChú ý
good/ wellbetterthe best
bad/ badlyworsethe worst
many/ muchmorethe most
littlelessthe least
farfartherthe farthest[so sánh trong tiếng anh về khoảng cách]
farfurtherthe furthest[so sánh trong tiếng anh về thời gian + khoảng cách]
nearnearerthe nearest[so sánh trong tiếng anh về khoảng cách]
nearnearerthe next[ so sánh trong tiếng anh về thứ tự]
latelaterthe latest[ so sánh trong tiếng anh về thời gian]
latelaterthe last[ so sánh trong tiếng anh về thứ tự]
oldolderthe oldest[ so sánh trong tiếng anh về tuổi tác]
oldelderthe eldest[ so sánh trong tiếng anh về cấp bậc hơn]

So sánh kép trong tiếng Anh.

Ngoài việc so sánh ngang bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, trong tiếng Anh còn có so sánh kép.

So sánh kép dùng khi chủ ngữ nói về cùng 1 người hoặc 1 vật.

Khi phép so sánh kép trong tiếng Anh được dùng để nói về cùng 1 chủ ngữ đó là người hoặc vật, ta sẽ có các công thức như sau:

Công thức so sánh kép

Adj Short: Adj + ER + and + Adj + ER

Adj Long: More and More + Adj

Adj Short/Long: Less and Less + Adj

[ Càng ngày càng]

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các Ví dụ bên dưới.

EX- Mary is taller and taller, she is prettier .

EX He is older and older, He become quieter.

EX We want to go swim, the weather is hotter and hotter.

EX We will go there on time, The car is moving faster and faster.

EX Tom is bigger and bigger, he has a broplem about health.

..

EX She is becoming more and more beautiful.

She is becoming more and more brave.

EX Tom has become more and more intelligent.

EX He is more and more handsome.

EX David has become more and more careful.

EX The cost of life has become more and more expensive.

.

EX My grandfather has become less and less strong.

EX The cost of life has become less and less easy.

EX Those knives have become less and less sharp.

EX That woman has become less and less young.

EX Without sun, everything has become less and less bright.

So sánh kép dùng khi chủ ngữ là 2 người hoặc 2 vật.

Khi phép so sánh kép trong tiếng Anh được dùng để nói đến là 2 chủ ngữ chỉ người hoặc vật, ta sẽ có các công thức như sau:

CT I The + comparative the + comparative...[ càng.thì càng ]

CT II The more + Clause, The more + Clause

CT III The less + adj.the less + Adj

Ta sẽ cùng xem các ví dụ để làm rõ hơn.

EX The more beautiful Mary get, the happier she is.

EX The easier life become, the happier people become.

EX The older you get, the quieter you become.

EX The richer he get, The more helpfull he become.

EX The bigger he become, The slower he got.

EX The more I know Peter, the more I like him.

EX The more she grow up, The more she got beautiful .

The more she grow up, The more she got beautiful .

EX- The more he get famous, the more he live simplily.

EX The more he travel to places, The more knowledges he get.

EX The more he play well as goal keeper. The more his price is very expensive.

..

EX- The less young he is, The less strong he become.

EX The less hot it is, The less dry it become.

EX The less ill she is, The less tired she is.

EX The less cool it is, the less well I am

EX The less rich he is, The less happy he get.

Như vậy, songmoc.net đã trình bày xong phần so sánh kép trong tiếng Anh.

So sánh danh từ.

Chúng ta có so sánh của tính từ và trạng từ, bây giờ chúng ta sẽ có thêm 1 dạng so sánh trong tiếng Anh nữa, đó là so sánh danh từ. So sánh danh từ chúng ta cũng có so sánh hơn và so sánh nhất. Ta có công thức bên dưới.

Công thức so sánh danh từ.

SS Hơn: More + Noun

SS Nhất: The Most + Noun.

Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ cùng xem qua những ví dụ bên dưới.

EX He earn more money than his wife.

EX Tom often has more homework thanother students.

EX The Brown have more chidren than The Baker.

EX- This library has more books than that one.

EX- This class has more students than that class.

..

EX That family has the most children in the village.

EX They win game because they have the most points.

EX He is the richest man because he earn the most money in this areas.

EX They won the battle because they have the most modern weapons.

EX He is a famous singer because He sing the most hit songs well.

Tổng kết.

Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu đến cho độc giả những phép so sánh trong tiếng Anh [1], bao gồm so sánh ngang bằng, hơn kém, so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ. Bên cạnh đó còn có phép so sánh của danh từ nữa. Chúng tôi đã trình bày tỉ mỉ từng mục một cũng như đưa ra rất nhiều ví dụ cụ thể. Qua bài đọc, hy vọng có thể cung cấp cho độc giả những thông tin hữu ích cần thiết nhất.

Rate this post
Tweet Pin It

Video liên quan

Chủ Đề