Soạn tiếng anh lớp 10 unit 5

Đây là phần khởi động của unit 5 với chủ đề: Inventions [các phát minh]. Phần này sẽ giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng liên quan cách phát âm và ngữ pháp liên quan. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Dịch:

  • Phong: Bố, bố đã hứa sẽ thưởng cho con nếu con vượt qua kì thi Tiếng Anh. Và con đã làm được!
  • Bố của Phong: Được rồi. Con muốn gì - máy tính xách tay, máy chơi game, máy đọc sách điện tử, hay điện thoại thông minh?
  • Phong: Ôi, bối ơi. Bố hào phóng thế. Điện thoại cũ của con vẫn dùng tốt. Ừm... màn hình của sách điện tử khá là nhỏ, nên con nghĩ là máy tính xách tay sẽ là lựa chọn của con.
  • Bố của Phong: Lựa chọn thông minh đấy Phong! Một chiếc máy tính xách tay có rất nhiều lợi ích. Nó dễ mang đi, nên con có thể cầm theo bên mình; nó tiết kiệm, nên chúng ta cũng không cần chi quá nhiều tiền; và nó rất đa năng, nên con có thể làm được nhiều thứ.
  • Phong: Khi bố ở tuổi con, bố không có máy tính đúng không?
  • Bố của Phong: Tất nhiên là không có. Không có thư điện tử, không có trò chơi trực tuyến, không có mạng internet, không có mua sắm trực tuyến, không có ...
  • Phong: Sao bố có thể sống mà không có những thứ đó nhỉ?
  • Bố của Phong: Bố đã sống được. Nhưng máy tính thực sự đã thay đổi cuộc đời của chúng ta. Máy tính chắc chắn là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Bây giờ, hãy nói cho bố biết con sẽ làm gì với máy tính xách tay của mình.
  • Phong: Con sẽ dùng để nghe nhạc, nói chuyện với bạn bè, và chơi trò chơi.
  • Bố của Phong: Thế thôi sao? Còn dùng cho việc học của con thì sao?
  • Phong: Vâng... Con sẽ dùng để nghiên cứu các chủ đề trên trang web và cả đánh máy bài tập của con nữa.
  • Bố của Phong: Đúng rồi. Hãy sử dụng nó một cách thông minh, và nó sẽ là bạn thân nhất của con.

2. Work in pairs. Ask and answer the questions. [Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.]

Giải:

  1. What did Phong's father promise Phong? [Bố của Phong đã hứa gì với bạn ấy?]
    => He promised to reward Phong if Phong passed the English test. [Ông ấy hứa thưởng Phong nếu Phong đỗ kì thi tiếng Anh.]
  2. Why doesn't Phong choose a smartphone as a reward? [Tại sao Phong không chọn phần thưởng là smartphone?]
    => Because his old mobile phone is still good. [Vì điện thoại cũ của cậu ấy vẫn tốt.]
  3. Give evidence to support Phong's father's idea that computers have changed people's lives. [Đưa ra bằng chứng chứng minh cho ý tưởng của bố Phong về việc máy tính đã thay đổi cuộc đời con người.]
    => Computers have changed our lives in many ways: faster communication [emails], free entertainment [online games], convenient shopping [online shopping], etc.
  4. What will Phong use his laptop for? [Phong sẽ dùng laptop làm gì?]
    => He will use his laptop for listening to music, chatting with friends, playing games, researching topics on the Web and typing his assignments. [Cậu ấy sẽ dùng laptop để nghe nhạc, trò chuyện với bạn bè, chơi game, tìm các đề tài trên mạng và làm bài tập.
  5. Do you agree with Phong's father that Phong has made a wise choice? Why or why not? [Bạn có đồng ý với bố Phong là Phong đã đưa ra một sự lựa chọn thông minh không? Tại sao?]
    => Yes, I think so because laptop have more advantages than mobile phones and computer helps him a lot in study. [Vâng, tôi cho là như vậy vì laptop có nhiều tiện tích hơn điện thoại di động và máy tính giúp anh ấy rất nhiều trong việc học.]

3. Match each word with its definition. [Nối mỗi từ với định nghĩa của nó.]

Giải:

1. generous [hào phóng]

c. kind and ready to give more [of something] than expected

2. portable [dễ mang theo]

a. easy to carry around

3. economical [tiết kiệm]

d. giving good value for money

4. versatile [đa năng]

b. having many different uses

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Before
  • While
  • Task 1
  • Task 2
  • Task 3
  • After

While

WHILE YOU READ 

Read the passage and then do the tasks that follow.

[Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.]

Computers have become part of our daily lives. We visit shops, offices, and places of scenic beauty with the help of computers. We pay bills prepared by computers. We read newspapers and magazines which have been produced on computers. We receive letters from and send letters to almost every part of the world with the help of computers. And we can even learn foreign languages on computers.

What makes a computer such a miraculous device? Each time you turn it on, with appropriate hardware and software, it is capable of doing almost anything you ask it to. It is a calculating machine which speeds up calculations: it can add, subtract, multiply, and divide with lightning speed and perfect accuracy.

It is an electronic storage device which manages large collections of data. It is a magical typewriter which allows you to type and print any kind of document - letters, memos or requests for leave. It is a personal communicator which helps you to interact with other computers and with people around the world. And if you like entertainment, you can relax by playing computer games or listening to computer-played music.

Phương pháp giải:

Dịch bài:

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, cơ quan, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là một thiết bị tính toán có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trữ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy chữ thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào - thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 3

Task 3: Work in pairs. Answer these questions, using the cues below.

[Làm việc từng đôi. Trả lời những câu hỏi này, dùng từ gợi ý dưới đây.]

1. What can a computer do to help us in our daily life?

visit, pay, read, receive, send, learn

2. Why is a computer a miraculous device?

capable of a calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator, for entertainment

Lời giải chi tiết:

1.What can the Computer do to help us in our daily life?

⟹ It can help us: visit shops, offices, and places of scenic beauty; pay bills; read newspapers and magazines; receive or send letters to friends and even learn foreign languages ...etc...

2.Why is a computer a miraculous device?

⟹ It is a miraculous device because is capable of doing almost anything you ask; it can speed up the calculations. It is an electronic store of data, a magical typewriter and a personal communicator to interact with other computers and with people the world over.              

Tạm dịch:

1. Máy tính có thể làm gì để giúp chúng ta trong cuộc sống hàng ngày?

⟹ Nó có thể giúp chúng ta: ghé thăm các cửa hàng, văn phòng và những nơi có cảnh đẹp; thanh toán hóa đơn; Đọc báo và tạp chí; nhận hoặc gửi thư cho bạn bè và thậm chí học ngoại ngữ, v.v.

2. Tại sao máy tính lại là một thiết bị kỳ diệu?

⟹ Đó là một thiết bị kỳ diệu vì có khả năng làm hầu hết mọi thứ bạn yêu cầu; nó có thể tăng tốc độ tính toán. Nó là một kho dữ liệu điện tử, một máy đánh chữ huyền diệu và một người giao tiếp cá nhân để tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên toàn thế giới.

  • Grammar - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp lý thuyết phần Grammar - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Xem chi tiết

  • Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 5 Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp từ vựng [Vocabulary] SGK tiếng Anh 10 mới unit 5

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Getting Started - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Work in pairs. Ask and answer the questions.

    Xem lời giải

  • Language - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Use a dictionary to find the meanings of the following compound nouns and their parts. Write them in the appropriate columns.

    Xem lời giải

  • Skills - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    What can the animals or the leaves in the pictures do that people can't?

    Xem lời giải

  • Communication and Culture - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    In groups, vote for the best invention among those in the list below.

    Xem lời giải

  • Looking Back - Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    These words below are compound nouns or noun phrases. Put them in the correct columns according to their stress patterns. The first one in each column is an example.

    Xem lời giải

  • Project - trang 57 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới

    Tổng hợp bài tập phần Project trang 57 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới.

    Xem lời giải

>> [Hot] Đã có SGK lớp 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!

Video liên quan

Chủ Đề