Sự ra đời của học thuyết Phucưđa và Kaiphu từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ 20 đã chứng tỏ

Nhật Bản tăng cường quan hệ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN là nội dung chủ yếu của học thuyết?

A.

Kaiphu

B.

Phucưđa và lcaiphu.

C.

Miyadaoa và Hasimôtô.

D.

Phucưđa.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Phương pháp: Sgk 12 trang 56. Cách giải. Chính sách đối ngoại mới của Nhật Bản trong giai đoạn từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX được thể hiện trong học thuyết Phucưđa [1977] và Kaiphu [1991].Nội dung chủ yếu của các học thuyết này là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị,văn hóa, xã hộ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Sai lầm và chú ý: phân biệt vói giai đoạn 1991 - 2000. Đáp án đúng là C!

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN [1945 - 2000] - Lịch sử 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

  • Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu

  • Để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, từ thập niên 90 Mĩ đã sử dụng chiêu bài

  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

  • Sự kiện nào đánh dấu bước đột phá của quá trình liên kết ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  • Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:

  • Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là

  • Học thuyết nào đánh dấu sự "quay trở về" châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản?

  • Sự kiện nào không phải là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là

  • Để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới, Mĩ lo ngại nhất điều gì?

  • Trong sự phát triển ‘ thầnkì ’ của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

  • Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu [từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000], Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?

  • Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau chiến tranh lạnh ?

  • Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1950 là

  • Nhật Bản tăng cường quan hệ chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN là nội dung chủ yếu của học thuyết?

  • Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là gì?

  • Ngày 14/4/2018, Mĩ và đồng minh bắn hơn 100 quả tên lửa vào Siri với lí do quân đội của chính phủ Siri sử dụng vũ khí hóa học ở Đuma mặc dù chưa có bằng chứng xác thực.Hành động trên đây của Mĩ và đồng minh Mĩ chứng tỏ

  • Giai đoạn nào nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh nhất?

  • Nhật Bản vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới trong giai đoạn nào?

  • Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành

  • Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ [từ Truman đến Nixơn] là

  • Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 là?

  • Đời Tổng thống nào của Mỹ gắn liền với “Chiến lược toàn cầu phản cách mạng”?

  • Kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào giai đoạn nào?

  • Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?

  • Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là

  • Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  • Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?

  • Tổ chức đầu tiên khởi nguồn cho Liên minh châu Âu [EU] là

  • Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

  • Nhận xét nào phản ánh đúng về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập niên 90 của thế kỉ XX?

  • Ý nào không phải là biểu hiện của sựphát triển “thần kì” của kinh tếNhật Bảntrong giai đoạn 1960 – 1973?

  • Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một của thế giới từ khi nào?

  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân chủ yếu nào khiến Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại “liên Mĩ”?

  • Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã tập trung nguồn lực để phát triển lĩnh vực nào sau đây?

  • Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  • Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ 5A cảm ứng từ đo được là 31,4. 10-6T. Đường kính của dòng điện tròn đó là

  • Khi ô tô chạy với vận tốc cóđộlớn 12m/s trênđoạnđường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô chạy nhanh dầnđều. Sau 15s, ô tôđạt vận tốc 15m/s. Vận tốc của ô tô sau 30s kểtừkhi tăng ga là

  • Giải hệ bất phương trình

    .

  • Tìm các giá trị của m để phương trình:

    có 2 nghiệm phân biệt:

  • Người ta cho luồn khí axetilen [dư] đi qua dung dịch nước brôm, khi dd brôm mất màu hoàn toàn, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,3g. Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?

  • Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

  • 1000 tế bào đều có kiểu gen

    tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:

  • Cho số phức

    . Tìm phần thực của số phức
    .

  • Một khung dây tròn bán kính 30 cm có N vòng dây. Cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây là 0,3A. Cảm ứng từ tại tâm của khung dây có độ lớn 6,28. 10-6T. Giá trị đúng của N là:

  • Từtrạng tháiđứng yên, một xe ca tăng tốc chuyểnđộng với gia tốc

    trong quãngđường
    , sauđó xe chuyểnđộngđều trong thời gian t và cuối cùng chuyểnđộng chậm dần với gia tốc cóđộlớn
    trước khi dừng hẳn. Nếu tổng quãngđường xeđiđược là
    thì

Video liên quan

Chủ Đề