Sửa lỗi chính tả ngữ văn địa phương 7 năm 2024

Trong quá trình soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, kiến thức được chú trọng để hỗ trợ học viên nắm vững các quy tắc chính tả thông thường. Bao gồm cách phân biệt phụ âm đầu và phần vần: tr/ch, r/d/gi, l/n, s/x, uôc/uôt; cách nhận biết thanh hỏi/thanh ngã và sửa lỗi chính tả.

Chương trình bài viết: 1. Soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, ngắn 1 2. Soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, ngắn 2 3. Soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, ngắn 3

1. Soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, ngắn 1

Các phương pháp luyện tập chính tả

Câu 1: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống: - Chuối cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơi tươi, nói chuyện, chương trình, chặt chẽ. - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. - Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác. - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nện na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lớp làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền đúng:

  1. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
  2. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
  3. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn s, x vào chỗ trống: Theo thứ tự, cần điền là: xanh, sắt, sấu, sáng, xịch, xăng, sổ, xô, xác, sâm, sập, xóc.

Câu 4: Các từ cần điền theo thứ tự là: trói, thắt, bước [hoặc giữ], túc, thoát, chuột, chuột, mướt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~ Vẽ tranh, biểu quyết, khóc lóc, đắn bỉu, phát pho, ngắm nhìn, hưởng thụ, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, nghĩ ngợi.

Câu 6: Các câu được chỉnh sửa như sau: - Tía đã nhiều lần nhắc nhở rằng không được tỏ ra kiêu căng. - Một cánh tre đặt ngang đường, ngăn chặn mọi người vào rừng chặt cây, đốn gỗ. - Khi đau đớn, hãy cắn răng mà chịu đựng.

Câu 7: Học sinh sao chép đoạn văn từ Sách Giáo Khoa vào vở của mình.

Xem thêm các bài soạn để nâng cao hiểu biết về môn Ngữ Văn lớp 6

- Chuẩn bị cho bài Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện - Ôn tập tiếng Việt - Ngữ văn 6 tập 1

2. Soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, ngắn 2

1. Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống. Trả lời - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre. - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. - Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác. - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.

2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Trả lời

  1. vây, dây, giây vây cá, sợi dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây
  2. viết, diết, giết - giết giặc, da diết, viết văn, viết chữ , giết chết.
  3. vẻ, dẻ, giẻ hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

3. Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Bầu trời... ám xịt như sà xuống... át mặt đất.... ấm rền vang, chớp loé... áng rạch.. é cả không gian. Cây... ung già trước cửa... ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành... ơ... ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông... ầm... ập đổ, gõ lên mái tôn loảng... oảng. Trả lời - Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

4. Điền từ thích hợp có vần -uôc hoặc -uôt và chỗ trống: Thắt lưng... bụng,... miệng nói ra, cùng một... , con bạch... , thẳng đuồn... , quả dưa... , bị... rút, trắng... , con chẫu... Trả lời - Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc [hay giuộc], tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

5. Điền các dấu phù hợp [hỏi hoặc ngã] vào các chữ in nghiêng: Trả lời: vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ,ngẫm nghĩ...

6. Sửa lỗi chính tả trong các câu sau: - Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng. - Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vào rừng chặt cây, đốn gỗ. - Có đau thì cắn răng mà chịu nghén. Trả lời: Các câu được sửa như sau. - Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng. - Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vào rừng chặt cây, đốn gỗ. - Có đau thì cắn răng mà chịu nghén.

3. Soạn bài Chương trình địa phương [phần Tiếng Việt] rèn luyện chính tả, ngắn 3

  1. Nội dung luyện tập

II. Một số hình thức luyện tập

1. Câu hỏi đầu tiên:

Tr/ch

Trái cây; chờ đợi;chuyển chỗ; trải qua; trôi chảy; trơ trụi; nói chuyện; chương trình; chẻ tre

s/x

Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ

r/d/gi

Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác

l/n

Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng

2. Câu thứ hai:

Câu a

Vay cá, sợi dây điện, cây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây

Câu b

Giết giặc, da diết, viết văn, viết chữ, giết chết

Câu c

Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách

Câu 3:

Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp lóe sáng rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa giông sầm sập đổ gõ lên mái tôn loảng xoảng.

4. Câu thứ tư:

Thắt lưng đeo bụng, trói miệng nói lời, cùng một sợi dây rủ, con bạch tuộc, thẳng đuồn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.

5. Câu thứ năm:

Vẽ tranh, quyết định, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, thưởng thức, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, nghĩ suy,...

6. Câu thứ sáu:

Tía đã nhiều lần nhắc nhở rằng không nên tỏ ra kiêu căng.

Một gốc cây che chắn ngang đường không để bất kỳ ai vào rừng chặt cây hoặc đốn gỗ.

Nếu có đau, hãy cắn răng và chịu đựng.

"""""HẾT"""""-

Thạch Sanh là bài học nổi bật trong Bài 6 của chương trình học theo SGK Ngữ Văn 6, học sinh cần Soạn bài Thạch Sanh, đọc trước nội dung, trả lời câu hỏi trong SGK. Tìm hiểu chi tiết nội dung phần Soạn bài Ôn tập truyện dân gian để học tốt môn Ngữ Văn 6 hơn. Trong chương trình học Ngữ Văn 6 phần Soạn bài Số từ và lượng từ là một nội dung quan trọng các em cần chú ý chuẩn bị trước.

Chủ Đề