Tại hai điểm AB trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình  u 1 = 2cos(50πt – π/2) mm và  u 2 = 2cos(50πt + π/2) mm. Biết AB = 12 cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 75cm/s. Số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là

A. 18

B. 16

C. 8

D. 10

Các câu hỏi tương tự

Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương trình u 1 =   2 cos 50 π t   -   π 2 mm và   u 2 =   2 cos 50 π t   +   π 2 mm. Biết A B   =   12   cm và tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 75cm/s. Số điểm dao động có biên độ cực đại trên đường tròn đường kính AB là

A. 16

B. 8

C. 10

D. 18

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình u A = 2cos(40πt) cm và  u B  = 2cos(40πt + π) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng 

A. 1,42 cm.          

B. 2,07 cm. 

C. 1,03 cm.          

D. 2,14 cm.

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình u A   =   2 cos ( 40 π t )   cm và u A   =   2 cos ( 40 π t   +   π )   cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng

A. 2,07 cm

B. 2,14 cm

C. 1,03 cm

D. 1,42 cm

Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với phương trình u A = 2 cos   40 π t  cm và  u B = 2 cos (   40 π t + π )  cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là một điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, cách A một đoạn ngắn nhất mà phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM bằng:

A. 1,42 cm                   

B. 2,14 cm                

C. 2,07 cm                

D. 1,03 cm

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = 2cos40πt mm và u B = 2cos(40πt + π) mm . Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

A. 18.

B. 19.

C. 20.

D. 21.

Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình: u1 = 0,2.cos(5πt) cm và u2 = 0,2.cos(50πt + π) cm. Vận tốc truyền sóng là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB?

A. 8

B. 11

C. 9

D. 10

Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S 1 và S 2 cách nhau 15 cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = 2cos(10πt - π/3) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. M là điểm trên mặt chất lỏng sao cho MS 1 = 25 cm và MS 2 = 20 cm. Trong đoạn S2M, A và B lần lượt là hai điểm gần  S 2  nhất và xa  S 2  nhất đều có tốc độ dao động cực đại bằng 40π mm/s. Khoảng cách AB gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 8 cm.     

B. 13,6 cm. 

C. 6,7 cm.   

D. 14,7 cm.

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u A = 2cos40πt và u B = 2cos(40πt + π) ( u A  và  u B  tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là

A. 18.

B. 20.

C. 19.

D. 17.

Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 390 mm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u A = u B = 2 cos 20 πt  (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 60 mm/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là

A. 64 điểm.

B. 16 điểm.

C. 8 điểm.

D. 2 điểm.

Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình: ((u_1) = 0,2.cos(50pi t)cm ) và ((u_1) = 0,2.cos(50pi t + pi )cm ) . Vận tốc truyền sóng là0,5 (m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB?


Câu 4453 Vận dụng

Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình: \({u_1} = 0,2.cos(50\pi t)cm\) và\({u_1} = 0,2.cos(50\pi t + \pi )cm\) . Vận tốc truyền sóng là0,5 (m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB?


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+ Áp dụng công thức tính bước sóng:

\(\lambda = vT = v\frac{{2\pi }}{\omega }\)

+ Áp dụng công thức tính số cực đại của hai nguồn ngược pha:

\(\frac{{ - L}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{L}{\lambda } - \frac{1}{2}\)

Phương pháp giải bài tập xác định cực đại - Cực tiểu trong giao thoa sóng --- Xem chi tiết

...