Tại sao 9277 lại là thích hôn

Cập nhật nội dung chi tiết về Ý Nghĩa Của Những Con Số 9420, 666, 9277, 520 Là Gì Trong Tiếng Trung? / 2023 mới nhất trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ý nghĩa của số 9420

Con số 9420 cũng được xem là một mật mã tình yêu. Tiếng Trung của con số 9420 viết là 最爱是你. Phiên âm của từ này là jiǔ sì èr líng đồng âm với từ Zuì ài shì nǐ mang nghĩa là “Yêu em nhất trên đời” hay “Tôi yêu em”. Vì vậy, nếu bạn muốn tạo mật mã tình yêu hãy dùng con số 9420 để thể hiện tình cảm của mình với người thương.

Ý nghĩa của con số 666

Con số 666 trong tiếng Trung có nghĩa là Bạn thật giỏi! Bạn thật tuyệt! Bạn thật ngầu!. Tiếng Trung của con số này gần giống với 牛牛牛. Phiên âm của cụm số này là liùliùliù. Nếu bạn muốn động viên một ai đó hãy nhắn cho với nội dung là con số 666. Chắc chắn, họ sẽ hiểu được tấm lòng của bạn.

Ý nghĩa của con số 9277

Con số 9277 viết đầy đủ trong tiếng Trung là 就爱亲亲. Phiên âm của từ này là jiù ài qīn qīn. Vì phiên âm của con số 9277 tương tự với từ jiù ài qīn qīn. Từ này ngụ ý về việc ” yêu và thích hôn”. Vì vậy, cụm từ 9277 cũng được xem là mật mã của tình yêu. Khi ai đó nói 9277 với bạn thì có nghĩa là họ muốn được hôn bạn. Cách sử dụng mật mã này rất được giới trẻ yêu thích. Bởi họ cảm thấy sử dụng mật mã sẽ ngầu và đáng yêu hơn.

Ý nghĩa của con số 520

520 cũng là một trong những con số được sử dụng nhiều như một mật mã tình yêu của các cặp đôi teen. 520 trong tiếng Trung có cách viết là 我爱你. Phiên âm của từ này là wǔ èr yī. Từ này đồng âm với từ wǒ ài nǐ [Anh yêu em]. Vì vậy, giới trẻ thường dùng 520 để diễn tả tình cảm của mình với người thương. 520 thường được giới trẻ chọn để nhắn tin cho nhau thay vì câu nói Anh yêu em.

Một số mật mã tình yêu khác trong tiếng Trung

1314 – Một đời một kiếp

1314 cũng là một trong những số rất được yêu thích sử dụng để nhắn gửi yêu thương trong tiếng Trung. Bởi phiên âm của 1314 là yī sān yīsì đồng âm với từ yīshēng yīshì có nghĩa là trọn đời trọn kiếp. Vì vậy, nếu bạn muốn thể hiện tình yêu bền chặt với người thương hay người bạn đồng hành của mình hãy dùng con số 1314 để thể hiện tình cảm.

930 – Em nhớ anh

Thay vì nói Em nhớ anh hay Anh nhớ em, bạn hãy nhắn là 930. Bởi trong tiếng Trung, con số 930 có phiên âm là jiǔ sān líng. Phiên âm này khi đọc chệch đi sẽ thành hǎo xiǎng nǐ có nghĩa là anh nhớ em. Vậy nên nếu ai đó nhắn cho bạn là 930 thì hãy hiểu rằng họ đang nhớ bạn.

9213 – Yêu em trọn đời trọn kiếp

Bên cạnh sử dụng con số 520, bạn có thể sử dụng con số 9213 để thể hiện bạn yêu người ấy rất nhiều. Trong tiếng Trung, 9213 có phiên âm là jiǔ èr yī sān. Khi đọc từ này bạn sẽ thấy gần giống với từ Zhōng’ài yīshēng có nghĩa là yêu em cả đời hay yêu em trọn đời, trọn kiếp.

82475 – Yêu là luôn hạnh phúc

9089 – Em đừng đi

Khi bạn muốn nài nỉ ai đó đừng đi, hãy ở lại bên mình hãy sử dụng mật mã tình yêu 9089. Con số này viết là 求你别走. Phiên âm của từ này là Qiú nǐ bié zǒu mang nghĩa là em/anh đừng đi.

8013 – Bên em trọn đời

Nếu bạn muốn gửi gắm thông điệp đến người yêu hãy bên nhau trọn đời hãy sử dụng con số 8013. Số này được viết là 伴你一生 với phiên âm Bàn nǐ yīshēng mang nghĩa bên em trọn đời.

Giải mã các con số trong tiếng Trung

Tiếng Trung có nhiều từ đồng âm với các số đếm nên người Trung Quốc lấy các số đó để biến thành tiếng lóng trong một trường hợp.

Số 0 [líng ~ nǐ, nín]: Bạn, em, … [như you trong tiếng Anh].

Số 1 [yào ~ Yào]: Muốn.

Số 2 [èr ~ ài]: Yêu.

Số 3 [sān ~ xiāng/shēng]: Nhớ hay sinh.

Số 4 [sì ~ shì]: Đời người, tương tư.

Số 5 [wǔ ~ wǒ]: Tôi, anh, em,… [như I trong tiếng Anh].

Số 6 [liù ~ lù]: Lộc.

Số 7 [qī ~ jiē]: Hôn.

Số 8 [bā ~ fā/bào/bàn/ba]: Phát, ôm, ở bên, đi.

Số 9 [jiǔ ~ jiǔ/qiú/jiù/shǒu]: Vĩnh cửu.

9420 là gì và một vài số khác

520/521: Anh yêu em.

520 đọc là wǔ èr líng, 521 đọc là wǔ èr yī có phát âm gần giống với từ wǒ ài nǐ [anh yêu em/em yêu anh].

9420 chính là yêu em.

9420 đọc là jiǔ sì èr líng, phát âm gần giống jiù shì ài nǐ [chính là yêu em].

1314: Trọn đời trọn kiếp.

1314 đọc là yī sān yīsì, phát âm giống yīshēng yīshì [trọn đời trọn kiếp].

530: Anh nhớ em.

530 trong tiếng Trung đọc là wǒ xiǎng nǐ, đọc lên gần giống với wǒ xiǎng nǐ [nhớ anh/nhớ em].

9277: Yêu và hôn.

9277 khi phát âm là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn [yêu và hôn].

Số 555: Huhuhu.

555 trong tiếng Trung là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū [huhuhu].

9213: Yêu em cả đời.

9213 khi đọc lên là jiǔ èr yī sān đọc lái giống zhōng’ài yīshēng [yêu em cả đời].

910: Chính là em.

Tiếng Trung đọc 910 là jiù yī nǐ, đọc lái của jiù yī nǐ.

886: Tạm biệt.

Số 886 đọc là bā bā liù đọc gần giống từ bài bài lā [tạm biệt].

837: Đừng giận

837 tiếng Trung đọc là bā sān qī, đọc lái từ bié shēngqì [đừng giận].

920: Chỉ yêu em

Số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ [chỉ yêu em].

9494: Đúng vậy, đúng vậy

Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì [đúng vậy, đúng vậy].

81176: Bên nhau

Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le [bên nhau].

7456: Tức chết đi được

Số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā [tức chết đi được].

2014: Yêu em mãi – ài nǐ yí shì [爱你一世]

8013: Bên em cả đời – Bàn nǐ yīshēng [伴你一生]

81176: Bên nhau – Zài yīqǐle [在一起了]

902535: Mong em yêu em nhớ em – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ [求你爱我想我]

82475: Yêu là hạnh phúc – Bèi ài shì xìngfú [被爱是幸福]

8834760: Tương tư chỉ vì em – Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ [漫漫相思只为你]

9089: Mong em đừng đi – Qiú nǐ bié zǒu [求你别走]

918: Cố gắng lên – Jiāyóu ba [加油吧]

940194: Muốn nói với em 1 việc – Gàosù nǐ yī jiàn shì [告诉你一件事]

85941: Giúp em nói với anh ý – Bāng wǒ gàosù tā [帮我告诉他]

7456: Tức chết đi được – qì sǐ wǒ lā [气死我啦]

860: Đừng níu kéo anh – Bù liú nǐ [不留你]

8074: Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ [把你气死]

8006: Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle [不理你了]

93110: Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ [好像见见你]

865: Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ [别惹我]

825: Đừng yêu anh – Bié ài wǒ [别爱我]

987:Xin lỗi – Duìbùqǐ [对不起]

95: Cứu anh – Jiù wǒ [救我]

898: Chia tay đi – Fēnshǒu ba [分手吧]

25251325: Yêu em, yêu em, suốt đời yêu em.

35351335: Yêu anh, yêu anh, suốt đời yêu anh.

5841314520: Anh xin thề, suốt đời anh yêu em.

Ý Nghĩa Các Con Số Là Gì ? Trong Tiếng Trung Quốc / 2023

Bắt đầu bằng 1 câu chuyện của Trung Quốc: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nổi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Số 0: Bạn, em, … [như YOU trong tiếng Anh]

Số 1: MuốnSố 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh [lợi lộc]

Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … [như I trong tiếng Anh]

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Một số dãy số được sử dụng để tỏ tình:

508: Tôi muốn phát[Tại sao nghĩa là tôi muốn phát? Vì số 5 trong tiếng Trung đọc là phát ]

520: Anh yêu em.

530: Anh nhớ em.

520 999: Anh yêu em mãi mãi [vĩnh cửu].

520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp [1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp]

51770: Anh muốn hôn em. [Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng]

51880: Anh muốn ôm em.

25251325: Yêu anh[em] yêu anh[em] mãi mãi yêu anh[em]

520,521= 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em920=就爱你 Jiù ài nǐ. : Yêu em

9240=最爱是你 Zuì ài shì nǐ. : Yêu nhất là em

2014=爱你一世 ài nǐ yí shì: Yêu em mãi

8084=BABY : Em yêu

9213=钟爱一生 Zhōng’ài yīshēng. : Yêu em cả đời

8013=伴你一生 Bàn nǐ yīshēng : Bên em cả đời

1314=一生一世 yì shēng yí shì : Trọn đời trọn kiếp

81176在一起了 Zài yīqǐle : Bên nhau

910=就依你 Jiù yī nǐ : Chính là em

902535=求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ. : Mong em yêu em nhớ em

8 2475=被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú : Yêu là hạnh phúc

8834760=漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ. : Tương tư chỉ vì em

9089=求你别走 Qiú nǐ bié zǒu. : Mong em đừng đi

930=好想你 Hǎo xiǎng nǐ. : nhớ em

9494=就是就是 jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

837=别生气. Bié shēngqì : Đừng giận

918=加油吧 Jiāyóu ba. : Cố gắng lên

940194=告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì. : Muốn nói với em 1 việc

85941=帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā : Giúp em nói với anh ý

7456=气死我啦 qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

860=不留你 Bù liú nǐ : Đừng níu kéo anh

8074=把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ : Làm em tức điên

8006=不理你了 Bù lǐ nǐle: Không quan tâm đến em

93110=好像见见你 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ. : Hình như gặp em

865=别惹我 Bié rě wǒ : Đừng làm phiền anh

825=别爱我 Bié ài wǒ : Đừng yêu anh

987=对不起 Duìbùqǐ. : Xin lỗi

886=拜拜啦 bài bài lā: Tạm biệt

88=Bye Bye : Tạm biệt

95=救我 Jiù wǒ. : Cứu anh

555=呜呜呜 wū wū wū: hu hu hu

898=分手吧 Fēnshǒu ba. : chia tay đi

Ví dụ như câu ”我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em” = 521 [ wǔ èr yī ] trong đó wǔ đọc giống như wǒ , èr đọc giống như ài , yī thì lại đọc giống như nǐ . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Chẳng phải người Việt Nam chúng ta cũng có cách nói như vậy hay sao.Có 1 thời bạn bè mình vẫn thường trêu nhau như này “mày đúng là 6677 3508″[xấu xấu bẩn bẩn 3 năm không tắm] Còn bây giờ bạn nào ngại tỏ tình nói thẳng với người ta hay muốn nói lời yêu ngầm thì những con số này có ích với bạn đấy. Thử xem gấu của bạn đoán được tâm tư của bạn không?

Số 666 Có Ý Nghĩa Gì? Dấu Của Con Thú Dữ Là Gì? / 2023

Theo sách cuối cùng của Kinh Thánh, 666 là số hay tên của con thú dữ có bảy đầu và mười sừng từ dưới biển lên [Khải huyền 13:1, 17, 18]. Con thú dữ này tượng trưng cho hệ thống chính trị toàn cầu cai trị trên “mọi chi phái, mọi dân, mọi thứ tiếng cùng mọi nước” [Khải huyền 13:7]. Tên 666 cho thấy trong mắt Đức Giê-hô-va, hệ thống chính trị này thất bại thảm hại. Tại sao?

Không chỉ là một danh hiệu. Các tên do Đức Chúa Trời đặt đều có ý nghĩa. Ví dụ, Đức Chúa Trời đặt cho Áp-ram [có nghĩa “cha cao-quý”] tên là Áp-ra-ham [có nghĩa “cha của nhiều dân-tộc”] khi ngài hứa cho ông làm “tổ-phụ của nhiều dân-tộc” [Sáng-thế Ký 17:5, chú thích]. Tương tự, tên Đức Chúa Trời đặt cho con thú dữ là 666 tượng trưng cho các đặc tính nổi bật của nó.

Lặp lại ba lần để nhấn mạnh. Đôi khi Kinh Thánh lặp lại ba lần một vấn đề để nhấn mạnh [Khải huyền 4:8; 8:13]. Vì vậy, tên 666 đặc biệt nhấn mạnh việc Đức Chúa Trời xem hệ thống chính trị của loài người là thất bại thảm hại. Họ không có khả năng đem lại hòa bình và an ninh vĩnh cửu, điều mà duy nhất Nước Đức Chúa Trời thực hiện được.

Dấu của con thú dữ

Kinh Thánh nói rằng người ta nhận “dấu của con thú dữ” vì họ “thán phục mà đi theo”, đến mức thờ phượng nó [Khải huyền 13:3, 4; 16:2]. Họ làm điều này bằng cách tôn thờ quốc gia, các biểu tượng quốc gia hoặc sức mạnh quân sự. Bách khoa Từ điển Tôn giáo [The Encyclopedia of Religion] cho biết: “Chủ nghĩa ái quốc đã trở thành một hình thức tôn giáo chủ đạo trong thế giới hiện đại”.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ý Nghĩa Của Những Con Số 9420, 666, 9277, 520 Là Gì Trong Tiếng Trung? / 2023 trên website Binhvinamphuong.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

Chủ Đề