Tại sao thêm s

Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều chủ điểm kiến thức mà người học cần chủ động học, bổ sung ngay khi gặp tới. Nhưng nhận thấy rất nhiều bạn dù đã học lâu năm nhưng một số kiến thức nền như thêm đuôi s, es vào sau (danh từ, động từ ở các thì,…) lại bị bỏ qua vì chủ quan, gây ra mất điểm bài thi không đáng. Do đó, bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ tổng hợp kiến thức về đơn vị kiến thức này để gửi đến các bạn nhé.

Tại sao thêm s
Cách thêm s và es

 1. Khi nào thì thêm “s” và “es” vào động từ và danh từ

  • Ở thì hiện tại đơn chia với động từ thường thì chúng ta phải thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ ở ngôi thứ ba số ít gồm He, She, It, Lan (tên riêng)
  • Ở danh từ số ít ta thêm “s” hoặc “es” để chuyển nó thành danh từ số nhiều.
  • Vậy thì khi nào thì thêm “s” và khi nào thì thêm “es”? Chúng ta cần nắm được các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Động từ, danh từ tận cùng O, S, X, Z, CH, SH thì thêm ES

Trường hợp này ta có các ví dụ như sau:

  • Box => Boxes
  • Wash => Washes
  • Go => Goes
  • Tomato => Tomatoes

Lưu ý: Nếu chữ ch phát âm là /k/ thì ta chỉ việc thêm “S” mà thôi.

stomach → stomachs (bụng)

Các danh từ tận cùng là O, nếu trước O là phụ âm thì phải thêm ES như trên. Còn ngược lại, nếu trước O là nguyên âm hay các từ được vay mượn của nước ngoài thì cần thêm S:

  • radio => radios
  • piano => pianos
  • photo => photos

Trường hợp 2: Động từ, danh từ tận cùng chữ Y thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES

Trường hợp này rất ít từ, sau đây là các từ thông dụng.

Trường hợp 3: Danh từ tận cùng là F hay FE thì ta bỏ F, FE đi rồi thêm VES

Cần phải học thuộc các danh từ là calf, half, knifr, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf. Vì nó được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách bỏ F hay FE và thêm VES

  • Knife => knives
  • Wolf => Wolves

Còn các danh từ khác mà cũng có dạng tận cùng F, FE thì ta chỉ thêm S

  • Roof => Roofs
  • Belief => Beliefs
  • Cliff => Cliffs

Trường hợp 4: Các từ còn lại ta thêm S

Đây là trường hợp cuối cùng, ta sẽ thêm S vào sau các động từ, danh từ không rơi vào hai trường hợp trên.

  • Eat => Eats
  • Care => Cares
  • Apple => Apples
  • Laptop => Laptops
  • Drive => Drives

Các bạn cần chú ý khi chia động từ ở thì hiện tại đơn ta phải thêm “s” hoặc ‘es” cho thể khẳng định, cần xét từ các ký tự cuối cùng của từ đó để chọn một trong hai.

Trường hợp 5: Đối với các danh từ khi chuyển sang số nhiều

Trường hợp 5: Đối với các danh từ khi chuyển sang số nhiều không phải lúc nào cũng thêm “s” hoặc “es”, mà nó có một từ khác hoàn toàn để thay thế, ta gọi đây là các danh từ bất quy tắc.

Số ÍtSố Nhiều
womanwomen
manmen
childchildren
toothteeth
footfeet
personpeople
leafleaves

Hoặc có một số danh từ giống nhau ở cả số ít và số nhiều, bạn chỉ việc giữ nguyên hình thức ban đầu của nó.

Số ÍtSố Nhiều
sheepsheep
fishfish
deerdeer
speciesspecies
aircraftaircraft

Để tránh bị nhầm lẫn, khuyên các bạn nên học thuộc các từ thuộc dạng đặc biệt để tránh hoang mang khi làm bài nhé.

Các bạn cũng có thể bổ sung kiến thức qua một số bài viên liên quan được quan tâm:

2. Cách phát âm khi thêm “S” hoặc ‘ES’ vào động từ và danh từ

Tại sao thêm s
Cách phát âm khi thêm s hoặc es

Chúng ta có ba cách phát âm chính, thứ nhất là /iz/, thứ hai là /s/ và cuối cùng là /z/. Ở mỗi cách phát âm sẽ ở vào một trường hợp cụ thể, nên bạn phải phát âm chuẩn trước tiên thì làm bài tập mới nhanh được.

Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (thường từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce).

  • Classes – / klɑ:siz/: các lớp học
  • Washes – /wɒ∫iz/: giặt giũ
  • Misses – / misiz/: trượt, chệch
  • Causes – / kɔ:ziz/: nguyên nhân

Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh, không rung (còn gọi là âm điếc, dùng môi để phát âm): /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/ (từ vựng tận cùng là: th, k, p, f, t. Cách nhớ gợi ý: THôi Không Phải Fí Tiền).

  • Books – /bʊks/: những cuốn sách
  • Lamps – /læmps/ : những cái đèn
  • Laughes – / lɑ:fs/: cười
  • Breathes – / bri:ðs/: thở

Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: Hữu thanh có rung.

  • Plays – / pleiz/: chơi
  • Bags – / bægz/: chiếc túi
  • Speeds – / spi:dz/: tốc độ

Ngoài ra, các bạn nên xem qua một số chủ điểm ngữ pháp có liên quan như:

Trên đây là kiến thức tổng hợp về cách thêm e,es và phát âm chính xác trong tiếng Anh mà tienganhduhoc.vn đã tổng hợp, chắt lọc để gửi đến các bạn. Đây là kiến thức khá cơ bản, các bạn cần nắm chắc chắn để làm nền tảng cho các kiến thức nâng cao. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp nhanh nhất có thể cho các bạn. Chúc các bạn có một buổi học thật hiệu suất với tienganhduhoc.vn nhé.

Đuôi –S/-ES thường rất khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua đuôi quan trọng này vì nghĩ nó không cần thiết, nhất là đối với những người học ở Việt Nam. Tuy nhiên để có thể nói chuẩn xác và câu có nghĩa khi giao tiếp với người bản xứ thì đuôi –S/-ES này cực kì quan trọng. Vì vậy, hãy cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu bài viết Quy tắc và cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S” ngay từ bây giờ nhé!

Tại sao thêm s
cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S”

Có 3 quy tắc phát âm đuôi -S/-ES cần nhớ thuộc lòng:

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f

– Khi âm cuối của từ là một âm điếc. Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s, -es hay -‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th

/p/ ‘p: stops

/k/ ‘k: looks

l/t/ ‘t: cats

/θ/ th’: Earth’s

/f/ ‘f: laughs

Ví dụ: stops [stops], works [wə:ks]

Tại sao thêm s
cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S”

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce

– Đọc -S,-ES, ‘S ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce):

/s/ ‘s: misses

/z/ ‘z: causes

/ʧ/ ‘ch: watches

/ʤ/ ‘j: changes

/ʃ/ ‘sh: wishes

/ʒ/ ‘zh: garages

– Ví dụ: misses /misiz/, watches [wochiz]

Tại sao thêm s
cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S”

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại

– Khi âm cuối của từ là một âm kêu (không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)

/b/ ‘b: describes

/g/ ‘g: begs

/d/ ‘d: words

/ð/ th’: bathes

/v/ ‘v: loves

/l/ ‘l: calls

/r/ ‘r: cures

/m/ ‘m: dreams

/n/ ‘n/: rains

/ŋ/ ‘ng: belongs

– Ví dụ: study – studies; supply-supplies…..

Tại sao thêm s
quy tắc và đọc đuôi “-S/ES”

Bạn nên đọc thêm :   Ngữ Pháp Tiếng Anh về mệnh đề quan hệ - Phần 2

Lưu ý thêm về cách thêm -s hay -es sau động từ

– Những động từ tận cùng là : o, s, z, ch, x, sh ta thêm “-es”

Ví dụ: dress – dresses ; go – goes….

– Những động từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + -y, thì ta giữ nguyên rồi sau đó thêm -s

Ví dụ: play- plays; say – says….

– Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, thì ta chuyển -y thành -i rồi mới thêm -es

Ví dụ: study – studies; supply – supplies.

Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s

– Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)

– Để chia động từ (snows)

– Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)

– Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)

***Lưu ý: mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp. Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.

Nguồn: Internet

Hy vọng, bài viết Quy tắc và cách đọc đuôi “-S” “-ES” “-’S” mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại PARIS ENGLISH nhé!

Các khóa học Tiếng Anh tại Paris English

Khóa Anh Văn Mầm Non (3-6 Tuổi)

Tại sao thêm s
Khóa Học Anh Văn Mầm Non

Khóa Anh Văn Thiếu Nhi (6-12 Tuổi)

Tại sao thêm s
Khóa Học Anh Văn Thiếu Nhi

Khóa Anh Văn Thanh Thiếu Niên (12-18 Tuổi)

Tại sao thêm s
Khóa Học Anh Văn Thiếu Niên

Khóa Anh Văn Giao Tiếp Dành Cho Người Lớn

Tại sao thêm s
Khóa Học Anh Văn Giao Tiếp

Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Tại sao thêm s
Khóa Luyện Thi TOEIC, IELTS, TOEFL IBT

Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English

Trụ sở chính

Tại sao thêm s
868 Mai Văn Vĩnh, Quận 7, TP. HCM.

Tại sao thêm s
089.814.9042

Chi nhánh 1

Tại sao thêm s
135A Nguyễn Thị Diệu, Quận 3, TP. HCM.

Tại sao thêm s
089.814.6896

Chi nhánh 2

Tại sao thêm s
173 Hùng Vương, Hoà Thành, Tây Ninh.

Tại sao thêm s
0276.730.0799

Chi nhánh 3

Tại sao thêm s
397 CMT8, TP. Tây Ninh, Tây Ninh.

Tại sao thêm s
 0276.730.0899

Chi nhánh 4

Tại sao thêm s
230 Tôn Đức Thắng, Phường Phú thuỷ, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

Tại sao thêm s
0938.169.133

Chi nhánh 5

Tại sao thêm s
 380 Trần Hưng Đạo, Phường Lạc Đạo, TP Phan Thiết, Bình Thuận.

Tại sao thêm s
 0934.019.133

Youtube

Trung Tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Facebook 

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Hotline

0939.72.77.99