Tên dành riêng còn được gọi là gì

Xuka

Bạn tham khảo lời giải chi tiết trong bài //vndoc.com/giai-bai-tap-tin-hoc-11-trang-13-154083 này nhé bạn

Trả lời hay

2 Trả lời 10:20 22/09

  • Người Nhện

    Tên dành riêng được quy định dung với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.

    Còn tên chuẩn được ngôn ngữ lập trình dung với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lâp trình có thể khai báo và dung chúng với ý nghĩa và mục đích khác.

    0 Trả lời 10:20 22/09

    • Đường tăng

      Tên dành riêng được quy định dùng với ý nghĩa riêng xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.

      Tên chuẩn được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, tuy nhiên người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác.

      0 Trả lời 10:20 22/09

      • Trắc nghiệm: Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng

        A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt

        B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

        C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

        D. Tên dành riêng là các hằng hay biến

        Lời giải:

        Đáp án đúng: B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

        Giải thích:

        Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.

        Ví dụ:

        + Trong Pascal: program, use, type…

        + Trong C++: main, if, while…

        Tìm hiểu thêm về các thành phần trong ngôn ngữ lập trình cùng Top Tài Liệu nhé.

        1. Các thành phần cơ bản

        Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản, đó là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

        a] Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái.

        Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các kí tự:

        Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.

        b] Cú pháp là hộ qui tắc để viết chương trình, mà dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy tính thực hiện.

        c] Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

        Cụ thể:

        + Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ , còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

        + Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo cho người lập chương trình biết , chỉ có các chương trình không còn lỗi cú pháp mới có thể được dịch sang ngôn ngữ máy.

        + Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi thực hiện chương trình trên dữ liệu  cụ thể .

        2. Một số khái niệm

        a] Tên

        – Mọi đối tượng trong chương trình đều phải dược đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

        – Tên trong Turbo Pascal là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

        – Nhiều ngôn ngữ lập trình [Pascal, chẳng hạn], phân biệt ba loại tên, đó là:

        + Tên dành riêng;

        + Tên chuẩn;

        + Tên do người lập trình đặt.

        Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn ngữ lập trình khác [ví dụ C++] phân biệt chữ hoa, chữ thường.Tên không bắt đầu bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt. Nhiều ngôn ngữ lập trình trong các khóa học lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên cho người lập trình đặt.

        – Tên dành riêng là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý nghĩa xác định. Mà người lập trình không thể dùng với ý nghĩa khác. Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.

        + Ví dụ một số từ khóa:

        + Trong ngôn ngữ Pascal: program, var, uses, Begin, End…

        + Trong ngôn ngữ C++: main, include, while, void…

        – Tên chuẩn là những tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác. Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa.

        + Ví dụ một số tên chuẩn:

        + Trong ngôn ngữ Pascal: Real, lnteger, Sin , Cos, Char…

        + Trong ngôn ngữ C++: cin, cout, getchar…

        – Tên do người lập trình tự đặt được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng. Các tên trong chương trình không được trùng nhau.

        – Tên dành riêng: Tên được dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác và chúng còn được gọi là từ khóa.

        Ví dụ, một số tên dành riêng:

        Trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end.

        Trong C++: main, include, if, while, void.

        – Tên chuẩn: Tên dùng với ý nghĩa nào đó, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ý nghĩa của chúng được qui định tnong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.Ví dụ, tên chuẩn:

        Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, integer, longint, byte, real, extended, break.

        Trong C++: cin, cout, getchar.

        – Tên do người lập trình đặt: Tên được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và chúng không được trùng với tên dành riêng.

        Ví dụ: tên do người lập trình đặt: Al, baitap1, bai thi,…

        b] Hằng và biến

        – Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

        – Hằng số học là các số nguyên hay số thực [dấu phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động] có dấu hoặc không dấu.

        Ví dụ: 2, 0, -5, +18, 1.5, 1.0E-6,…

        – Hằng logic là giá trị đúng hoặc sai tương ứng với true hoặc false.

        Ví dụ: hằng lôgic trong Pascal: TRUE, FALSE.

        – Hằng xâu là chuỗi kí tự trong bảng chữ cái. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong dấu nháy [Pascal dùng dấu nháy đơn, còn C++ dùng dấu nháy kép].

        Ví dụ: hằng xâu trong Pascal: ‘hoctottinhoc1!’, ‘ha noi’,..Trong C++: “TINHOC”, ‘“HA NOI”,…

        – Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình đều phải khai báo.

        c] Chú thích

        Chúng ta có thể đặt các đoạn chú thích trong chương trình nguồn. Chúng giúp cho người đọc chương trình nhận biết ngữ nghĩa cùa chương trình đó dễ hơn. Nó không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.

        Trong Pascal các đoạn chú thích đặt giữa cặp dấu { và } hoặc [* và *], còn trong C++ là đặt các đoạn chú thích giừa cặp dấu /* và */.

        Video liên quan

        Chủ Đề