Thì hiện tại hoàn thành cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc khá đơn giản nhưng lại là một thì quen thuộc cho các bạn học sinh trong các kỳ thi và cả đời sống hằng ngày. Chúng ta hãy tìm hiểu về công thức, cách dùng, dấu hiệu và ví dụ của thì hiện tại hoàn thành trong những phần tiếp theo nhé! Show Mục Lục
Công thức của thì hiện tại hoàn thànhĐối với các thì trong tiếng anh, thì hiện tại hoàn thành luôn có động từ chính ở dạng quá khứ phân từ PP. Cùng tìm hiểu cụ thể các cấu trúc ở dạng khẳng đinh, phủ định và nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành (HTHT) trong ngữ pháp tiếng anh nhé. Công thức thì Hiện tại hoàn thànhDạng Khẳng Định
Ex: I have played guitar for 2 years. (Tôi đã chơi ghi-ta được 2 năm.) We have already travelled 5 different countries. (Chúng tôi đã đi du lịch được 5 quốc gia khác nhau rồi.) Dạng Phủ Định
Ex: I havent eaten dinner today. (Tôi hôm nay chưa ăn tối.) He has not played football. (Anh ấy đã không chơi bóng đá.) Dạng Nghi Vấn
Ex: Have you ever visited Paris? (Bạn đã từng đến Pa-ri chưa?) Have you met John? (Bạn đã gặp John chưa?) Lưu ý: Các đại từ nhân xưng, danh từ được chia theo động từ như dưới đây: I/ We/ You/ They/ S số nhiều + have He/ She/ It/ S số ít + has PP : Động từ cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc hoặc động từ thêm ED. have not = havent has not = hasnt Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhCách dùng 1Cách dùng của thì HTHT tiếng Anh
Ex: Ive known him since 2000. (Tôi biết anh ấy từ năm 2000.) Shes lived in Nha Trang for five years. (Cô ấy sống ở Nha Trang 5 năm rồi.) Ive studied at university for two months. (Tôi học đại học được 2 tháng.) Cách dùng 2
Ex: I have been to London. (Tôi đã đi Lôn- đôn.) We have visited Bali four times. (Chúng tôi đã ghé thăm Ba-li bốn lần.) I have never seen the movie named La La Land. (Tôi chưa bao giờ xem bộ phim La La Land) => Tất cả các ví dụ trên đều thể hiện những trải nghiệm trong cuộc sống mà không nêu chính xác thời gian cụ thể khi nào. Cách dùng 3
Ex: I havent seen him this week. (Tuần này tôi vẫn chưa gặp anh ấy.) Shes drunk two cups of tea today. (Hôm nay cô ấy uống hai tách trà.) Ive already moved house twice this month. (Tháng này tôi đã chuyển nhà hai lần rồi.) Cách dùng 4Cách dùng và ví dụ của thì HTHT
Ex: Ive lost my money (so I cant buy my lunch). Tôi đã làm mất tiền (vì vậy tôi không thể mua bữa trưa của mình). Shes broken her leg (so she cant go to school today). Cô ấy bị gãy chân (vì vậy cô ấy không thể đến trường hôm nay). Weve got up late (so we will be late the flight). Chúng tôi đã dậy muộn (vì vậy chúng tôi sẽ bị trễ chuyến bay). Cách dùng 5
Ex: Our boss has recently given an announcement of reducing salary. Ông chủ của chúng tôi gần đây đã đưa ra một thông báo về việc giảm lương. Ive just seen Lan who go to the church. Tôi vừa thấy Lan đi nhà thờ. The manager has already announced the new campaign. Người quản lý đã thông báo về chiến dịch mới. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thànhDấu hiệu thì hiện tại hoàn thành cần nhớThì hiện tại hoàn thành thường được nhận dạng bưởi các trạng từ sau: just (vừa mới), recently, lately (dạo gần đây), never (chưa bao giờ), ever (đã từng), already (đã rồi), yet (chưa dùng trong câu phủ định và câu hỏi), so far, up to now, up to the present (cho tới bây giờ). Ngoài ra, người ta còn dùng một số trạng từ dưới đâu để diễn đạt câu với thì hiện tại hoàn thành: Since + mốc thời gian (since 2000 / last summer ) For + khoảng thời gian (for ages / two years) How long: bao lâu Before: trước Many times, several times: nhiều lần In the past (ten) years: trong (mười) năm qua In the last (years): những (năm) gần đây This is the first time / the second time: đây là lần đầu / lần thứ hai Eg: Have you ever seen a ghost? (Bạn đã bao giờ nhìn thấy ma chưa?) So far I havent done my homework. (Cho đến nay tôi vẫn chưa làm bài tập về nhà.) Ive worked here since I left my house. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi rời khỏi nhà.) We have travelled three times in Da Lat in the last years. (Chúng tôi đã đi du lịch Đà Lạt ba lần trong những năm qua.) I have seen this movie before. (Tôi đã xem bộ phim này trước đây.) This is the first time I have eaten Thai food. (Đây là lần đầu tiên tôi ăn đồ Thái.) Bài tập của thì hiện tại hoàn thànhBài tập 1: Hoàn thành câu bên dưới với thì hiện tại hoàn thành:
Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc (Thì hiện tại hoàn thành)
Đáp Án
Vậy là chúng ta đã đi qua cách dùng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh rồi. Cố gắng đọc lại bài này nhiều lần nếu có chỗ nào chưa rõ nhé. Mình tin rằng qua các phần công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập của thì hiện tại hoàn thành ở trên thì các bạn sẽ ăn điểm chắc phần này trong các bài thi đấy. Chúc các bạn học tập tốt! Có thể bạn quan tâm:
|