Thuốc bổ thần kinh H5000 dạng tiêm

Neovit H5000 Nam Hà 4 lọ + 4 ống dung môi của Công ty Zhejiang Ruixin Pharmaceutical Co., Ltd., có thành phần chính gồm vitamin B1, B6, B12. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp viêm dây thần kinh, viêm đa thần kinh, viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, viêm thần kinh thị giác do thuốc hay độc chất...

Thuốc Neovit H5000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm dây thần kinh, viêm đa thần kinh.
  • Viêm đa thần kinh do rượu mãn tính.
  • Viêm thần kinh thị giác do thuốc hay độc chất.
  • Đau thần kinh tọa.
  • Đau do các bệnh thần kinh.
  • Đau thần kinh cổ tay - cánh tay.

Dược lực học

Vitamin B1

Vitamin B1 thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose [glucose].

Khi thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi [bệnh tê phù]. Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh [beriben khô] như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.

Vitamin B6

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.

Vitamin B12

Hai dạng vitamin B12, cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalamin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 - deoxyadenosylcobalamin, rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S - adenosylmethionin từ homocystein.

Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L- methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy myelin sợi thần kinh

Dược động học

Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa. Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

Neovit H5000 dùng tiêm bắp, không tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng

Người lớn: Tiêm bắp 1 - 2 ống/ngày.

Người nghiện rượu mãn tính: Tiêm bắp 2 ống/ngày.

Không nên dùng kéo dài để tránh tích luỹ vitamin B12.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các vitamin trong thuốc đều thải trừ qua nước tiểu khi quá liều. Cần thông báo cho bác sĩ khi có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào khi sử dụng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Neovit H5000, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn [ADR].

    • Mẫn cảm ngứa, mề đay, ban đỏ, sốc.

    • Nước tiểu có màu đỏ.

    • Các trường hợp này hiếm khi xảy ra, tuy nhiên nếu có phải ngưng thuốc và xử lý thích hợp.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Neovit H5000 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh cơ địa dị ứng [hen, eczema].

  • U ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng Neovit H5000 với levodopa [vì vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trên trung ương nhưng lại tăng tác dụng phụ ở ngoại vi].

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Pyridoxin hydrochlorid [vitamin B6]

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.

Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

//namhapharma.com/neovit-h5000

📌 THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa: Thiamine Mononitrate [Vitamin B1].………………….50g Pyridoxine hydrochloride [Vitamin B6]………………250 mg Cyanocobalamin Vitamin B12]................................... 5000 mcg Tá dược: Manitol, Hydrochloride acid/Sodium hydroxide

📌 Mỗi ống dung môi chứa:

Natri acetate...........60 mg Benzyl alcohol.....50 mg Nước cất........vđ 5 ml

📌 DẠNG BÀO CHẾ: Bột đông khô pha tiêm

📌 ĐÓNG GÓI: Hộp 4 lọ bột pha dung dịch tiêm + 4 ống dung môi.

📌 DƯỢC LỰC HỌC:

📌 Vitamin B1 thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid như pyruvat và alpha - cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Điều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose [glucose]. Khi thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi [bệnh tê phù]. Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh [beriben khô] như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác, Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.

📌 Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, Pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành Pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.

📌 Vitamin B12: Hai dạng vitamin B12, cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, các cobalarmin này tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methylcobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S - adenosylmethionin từ homocystein.

Ngoài ra, khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác ở trong tế bào. Bất thường huyết học ở các người bệnh thiếu vitamin B12 là do quá trình này. 5 - deoxyadenosylcobalamin rất cần cho sự đồng phân hóa, chuyển L- methylmalonyl CoA thành succinyl CoA. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây hủy Myelin sợi thần kinh 

📌 DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố và đa số các mô và sữa. Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt qua nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khí hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

📌 CHỈ ĐỊNH:

NEOVIT H5000 được chỉ định trong những trường hợp sau: - Viêm dây thần kinh, viêm đa thần kinh - Viêm đa thần kinh do rượu mãn tính - Viêm thần kinh thị giác do thuốc hay độc chất - Đau thần kinh toạ - Đau do các bệnh thần kinh

- Đau thần kinh cổ tay- cánh tay.


📌 CHỐNG CHỈ ĐỊNH, THẬN TRỌNG

📌 Chống chỉ định:

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Người bệnh cơ địa dị ứng [hen, eczema]. - U ác tỉnh: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.

📌 Thận trọng:

Không dùng NEOVIT H5000 với levodopa [vì vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trên trung ương nhưng lại tăng tác dụng phụ ở ngoại vi]

📌 LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG:

Tiêm bắp. Không tiêm tĩnh mạch. Người lớn: tiêm bắp 1-2 ống ngày. Người nghiện rượu mãn tính: tiêm bắp 2 ống/ ngày. Không nên dùng kéo dài để tránh tích luỹ vitamin B12.

📌 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

- Mẫn cảm ngứa, mề đay, ban đỏ, sốc. - Nước tiểu có màu đỏ - Các trường hợp này hiếm khi xảy ra, tuy nhiên nếu có phải ngưng thuốc và xử lý thích hợp.  “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.

📌  SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.

📌 ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Không gây ảnh hưởng.

📌 TƯƠNG TÁC THUỐC:

📌 Pyridoxin Hydrochloride [Vitamin B6]:

Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa- benserazid. Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

📌 QUÁ LIỀU: Các vitamin trong thuốc đều thải trừ qua nước tiểu khi quá liều. Cần thông báo cho bác sỹ khi có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào khi sử dụng thuốc.

📌 TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

📌 BẢO QUẢN: Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

📌 HẠN DÙNG: 3 năm kể từ ngày sản xuất. Sau khi pha, dung dịch thuốc giữ ổn định 5 ngày ở nhiệt độ dưới 30°C.

• Để xa tầm tay trẻ em • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ. • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ

📌 Nhà sản xuất: ZHEJIANG RUIXIN PHARMACEUTICAL CO., LTD.

Kaifa Road, Tianning, Industrial Zone, Lishui, Zhejiang, Trung Quốc

Tel: 86-578-2268790 Fax: 86-578-2268785

Video liên quan

Chủ Đề