Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

Đang xem: Phân biệt hcl và h2so4

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: fb.com/groups/hoctap2k4/

Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4

Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại lize.vn. Đăng ký ngay!

Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4

Thi online trên app lize.vn. Tải ngay!

Đáp án D

Dùng quì tím: chỉ nhận biết được dung dịch KOH.

-Dùng Zn, Al: không nhận biết được.

-Dùng BaCO3:

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào dung dịch HCl có khí bay lên

+ Cho vào dung dịch H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + 2HCl→BaCl2 + CO2↑ + H2O

BaCO3 + H2SO4→BaSO4 + CO2↑ + H2O

Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:

Hòa tan hoàn toàn 2,9g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước , thu được 500ml dd chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224l khí H2 (đktc). Kim loại M là:

Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem thêm: Axit Mạnh Nhất Thế Giới: Gấp 10 Triệu Tỷ Lần Axit Sulfuric Đậm Đặc 100%

Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2(dư) rồi đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0g kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ TỪ LỚP 3-12, lize.vn HỖ TRỢ DỊCH COVID

Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4
Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4
Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4

Xem thêm: Toluene Dengan Proses Selektivitas Disproporsional Kapasitas 120

Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:


A.

B.

C.

D.

Nhận biết HCl và H2SO4

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng. Từ nội dung câu hỏi, VnDoc cũng đưa ra các lý thuyết, câu hỏi bài tập liên quan. Giúp củng cố, nâng cao kiến thức, cũng như kĩ năng làm bài tập. Mời các bạn tham khảo.

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là

A. K2SO4

B. Ba(OH)2

C. NaCl

D. NaNO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Cho dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2 . Không có hiện tượng gì chính là dung dịch HCl, còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Đáp án B

Một số axit quan trọng

1. Axit clohidric

a. Tính chất hóa học (HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit)

Làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Tác dụng với nhiều kim loại như: Mg, Al, Zn, Fe… tạo thành muối clorua và khí hidro.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.

HCl + KOH → KCl + H2O

Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Tác dụng với muối → Muối clorua + axit

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

2. Axit sunfuric

b. Tính chất hóa học

Tính chất hóa học Axit H2SO4 loãng (H2SO4)

+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

+ Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro

Ví dụ:

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

+ Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

+ Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

+ Tác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

Tính chất hóa học Axit H2SO4 đặc

Có những tính chất hóa học riêng

+ Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ (Au, Pt) → muối sunfat, không giải phóng khí hidro

Ví dụ:

Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

+ Tính háo nước:

C12H22O11

Thuốc thử để nhận biết hcl và h2so4
11H2O + 12C

3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat

a. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat

Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…

Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra

Muối không có khí thoát ra.

b. Nhận biết gốc sunfat

Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 => hiện tượng: có kết tủa trắng

Phản ứng:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hóa đỏ

A. NaCl

B. NaOH

C. Cu(OH)2

D. H2SO4

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội

A. Cu

B. Fe

C. Ag

D. Zn

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohidric ta dùng thuốc thử nào:

A. NaNO3

B. KCl

C. MgCl2

D. BaCl2

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:

A. KNO3.

B. HCl.

C. BaCl2.

D. KOH.

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl

+ dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

-----------------------------

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng

Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?

Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn

Công thức hóa học của axit sunfuric là:

Khả năng tan của H2SO4 trong nước là

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Axit clohiđric có công thức hóa học là:

Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng

Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng?

Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ?

Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: