Tiếng anh lớp 11 unit 1

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 11 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

1. You are going to read a text about conflicts between parents and their teenage children. Which of the following do you think you may find in the text?

[ Bạn sẽ đọc một bài nói về những xung đột giữa cha mẹ và con cái tuổi thanh thiếu niên. Theo bạn những ý kiến nào dưới đây sẽ được tìm thấy trong bài đọc?]

a. parents and children having different tastes in music

[a. cha mẹ và con cái có những sở thích âm nhạc khác nhau]

b. parents' strong opinions about everything related to their children

[b. những quan điểm quyết liệt của cha mẹ về mọi thứ liên quan đến con cái họ]

c. children's objection to the way their parents treat them like small kids

[c. con trẻ phản đối cách bố mẹ đối xử với chúng như con nít]

d. parents' objection to their children's clothes

[d. sự phản đối của cha mẹ đối với cách ăn mặc của con cái]

e. parents' expectations of their children's better use of free time

[e. mong muốn của cha mẹ trong việc con cái họ sử dụng thời gian rảnh rỗi 1 cách hữu ích hơn]

f. parents' strong views about their children's education and future jobs

[f. những quan điểm mạnh mẽ của cha mẹ về việc học tập và công việc tương lai của con cái]

g. parents and children having different beliefs

[g. cha mẹ và con cái có những niềm tin khác nhau]

2. Read the text quickly and check your predictions in 1.

[Hãy đọc nhanh bài đọc và kiểm tra xem ý nào giống những dự đoán của mình ở bài tập 1.]

Througout history, there have always been conflicts between parents and their teenage children.

[Trong suốt chiều dài lịch sử đã luôn có những xung đột giữa cha mẹ và con cái ở lứa tuổi thanh thiếu niên.]

Here are some of the main reasons and explanations.

[Dưới đây là một số lý do chính và những lời giải thích.]

No matter how old their teenage children are, most parents still treat them like small kids.

[Dù cho con cái ở lứa tuổi thanh thiếu niên lớn mấy đi nữa, cha mẹ vẫn đối xử với họ như những đứa con nít.]

As they try to help their children to discover the surrounding world, parents strongly believe they know what is best for their children.

[Vì cha mẹ luôn cố gắng giúp con cái mình khám phá thế giới xung quanh nên cha mẹ thường tin tưởng vững chắc rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con cái mình.]

However, as children grow up, they want to be more independdent, create their own opinions, and make their own decisions.

[Tuy vậy, khi con cái lớn lên, họ muốn trở nên độc lập hơn, có những ý kiến của riêng mình và tự mình quyết định mọi việc.]

They don't feel comfortable when their parents still keep treating them like little kids.

[Họ không cảm thấy thoái mái khi cha mẹ mình vẫn tiếp tục đối xử với họ như những đứa con nít.]

One common area of conflict is the clothes children want to wear.

[Một khía cạnh mà xung đột thường xảy ra là áo quần mà con cái muốn mặc.]

Parents may think that these clothes break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

[Cha mẹ có thể nghĩ rằng những áo quần này có thể phá vỡ luật lệ và những chuẩn mực xã hội hoặc làm các em xao nhãng việc học hành.]

What is more, some teens want expensive brand name clothes, which can lead to a financial burden on their parents because many cannot afford the high prices.

[Thêm nữa, một số thanh thiếu niên muốn có những bộ quần áo hàng hiệu đắt tiền, điều này có thể dẫn đến gánh nặng về tài chính cho các bậc cha mẹ bởi vì không nhiều phụ huynh có khả năng chi trả những món đồ có giá cao.]

Another source of conflict is the way children spend their free time.

[Một nguyên nhân khác dẫn đến xung đột là cách các em sử dụng thời gian rảnh rỗi. ]

Parents may think that their children should spend their time in a more useful way rather than playing computer games or chatting online.

[Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dùng thời gian rảnh rỗi một cách có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc ngồi tán gẫu trên mạng.]

But children do not always see things the way their parents do.

[Thế nhưng các em không phải lúc nào cũng thấy mọi điều theo cách mà cha mẹ mình thấy.]

Conflicts also arise from different interests between parents and their children.

[Xung đột còn nảy sinh từ những sở thích khác nhau giữa cha mẹ và con cái.]

Some parents may try to impose their choices of university or career on their children regardless of their children's preferences.

[Một vài phụ huynh có thể luôn cố gắng áp đặt sự lựa chọn trường đại học hay nghề nghiệp của bản thân lên con cái mình mà không cần biết các em thích điều gì hơn.]

Actually, the list of conflicts seems to be endless.

[Quả thực, danh sách các xung đột dường như là dài vô tận.]

Open communication can really help to create mutual trust and understanding between parents and their teenage children.

[Việc trao đổi một cách cởi mở có thể thực sự giúp tạo ra một sự tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau giữa cha mẹ và con cái lứa tuổi thanh thiếu niên.]

Đáp án:

3. Match the highlighted words in the text with the definitions below.

[Hãy ghép những từ được tô màu với những định nghĩa phù hợp bên dưới.]

conflicts [các xung đột]

norms [các chuẩn mực]

brand name [hàng hiệu, nhãn hiệu]

afford [có khả năng chi trả]

impose [áp đặt]

1.

Have enough money to buy something

[đủ tiền đề mua gì đó]

Đáp án: afford

2.

Make somebody accept the same opinions or ideas as you

[bắt ai chấp nhận những quan điểm hoặc ý kiến giống của bạn]

Đáp án: impose

3.

the name given to a product by the company that produces it

[tên do công ty sản xuất đặt cho một sản phẩm]

Đáp án: brand name

4.

standards of behaviour that are typical or accepted within a particular group or society

[những chuẩn mực về hành vi tiêu biểu hoặc được một nhóm người hoặc một xã hội chấp nhận]

Đáp án: norms

5.

situations in which people are involved in a serious disagreement or argument

[những tình huống trong đó mọi người có liên quan có sự bất đồng hoặc tranh cãi kịch liệt]

Đáp án: conflicts

4. Read the text carefully. Answer the following questions.

[Đọc kỹ bài đọc. Trả lời các câu hỏi sau.]

1.

Why do most parents still treat their teenage children like small kids?

[Tại sao hầu hết các bậc phụ huynh vẫn đối xử với con cái ở tuổi thanh thiếu niên như những đứa trẻ nhỏ?]

Đáp án: Because they strongly believe they know what is best for their children.

Giải thích: Thông tin câu trả lời được tìm thấy ở 2 câu đầu tiên của đoạn 2 trong bài đọc. Câu trả lời có nghĩa là: Bởi vì họ tin chắc là họ biết điều gì là tốt nhất cho con cái họ.

2.

What do children want to be and do as they grow up?

[Trẻ em muốn trở thành và làm gì khi lớn lên?]

Đáp án: They want to be more independent, create their own opinions and make their own decisions.

Giải thích: Thông tin câu trả lời được tìm thấy ở câu 3 của đoạn 2 trong bài đọc. Câu trả lời có nghĩa là: Họ muốn được độc lập hơn, có quan điểm cá nhân và được tự quyết định.

3.

Why are parents concerned about the clothes their teenage children want to wear?

[Tại sao phụ huynh quan tâm đến quần áo mà con cái ở tuổi thanh thiếu niên của họ muốn mặc?]

Đáp án: They are worried because these clothes may break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

How do parents want their children to spend their free time?

[Cha mẹ muốn con cái của họ dành thời gian rảnh của chúng ra sao?]

Đáp án: They want their children to spend their time in a more useful way.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Do all parents let their children choose a university and career?

[Có phải tất cả cha mẹ đều cho phép con cái tự chọn một trường đại học và sự nghiệp?]

Đáp án: No. Some of them try to impose their choices of university or career on their children.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5. Discuss with a partner: Do you get into conflict with your parents? Share your experiences with your partner?

[Thảo luận với bạn bên cạnh: Bạn có xảy ra xung đột với cha mẹ không? Chia sẻ các trải nghiệm của bản thân với bạn học.]

I have just known that you had get into some conflicts with your parents.

[Tớ vừa được biết rằng bạn có xảy ra một vài mâu thuẫn với cha mẹ.]

They keep complaining about your spending too much time on your mobile phone and computer.

[Họ liên tục phàn nàn về việc bạn dành quá nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính.]

However, they don't know that you are doing homework and you need to use your mobile phone and computer in order to exchange some information with your friends.

[Tuy nhiên, họ không biết rằng bạn đang làm bài tập về nhà và bạn cần sử dụng điện thoại di động và máy tính để trao đổi thông tin với bạn bè.]

In my opinion, you should talk to them about your homework.

[Theo tớ, bạn nên nói cho bố mẹ nghe về bài tập về nhà của bạn.]

Also, you had better show them that you are responsible and mature.

[Bạn cũng nên chỉ cho họ thấy rằng bạn có trách nhiệm và đã trưởng thành.]

Video liên quan

Chủ Đề