Tiểu luận So sánh ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp

Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty

Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp. » Xem thêm

» Thu gọn
Chủ đề:
  • Luật kinh tế
  • Tiểu luận luật kinh tế
  • Các loại công ty
  • Bài giảng kinh tế học
  • Kinh tế học kinh doanh
  • Kinh tế vi mô
  • Hệ thống kinh tế
Download
Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ============ ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH MÔN LUẬT KINH TẾ SO SÁNH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY Giáo viên hướng dẫn :TS. Lê Văn Hưng Học viên thực hiện : Nhóm 2 Lớp : Cao học ngày 3 Khóa : K21 i
  2. DANH SÁCH NHÓM 2 STT Họ và tên Ký tên Ghi chú 1 Phạm Việt An 2 Nguyễn Hữu Đức 3 Lê Thị Mỹ Hạnh 4 Nguyễn Thị Thanh Hoài 5 Phạm Sỹ Khoa Nhóm trưởng 6 Nguyễn Thị Thuỳ Linh 7 Lê Thị Mỹ Ngôn 8 Lê Thanh Thuỳ 9 Vũ Thị Hà Thương 10 Phạm Thị Thu Thuỷ ii
  3. NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN MÔN HỌC ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... iii
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 PHẦN 1: KHÁI NIỆM CÔNG TY VÀ CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY .................. 2 1.1 Khái niệm công ty .............................................................................................. 2 1.2 Các loại hình công ty .......................................................................................... 3 PHẦN 2: SO SÁNH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY .......... 4 2.1 So sánh về điều kiện thành lập ............................................................................ 4 2.2 So sánh về đặc điểm thành viên công ty ............................................................. 5 2.3 So sánh đặc điểm về vốn .................................................................................... 7 2.4 So sánh về cơ cấu tổ chức................................................................................... 9 2.5 Sự giám sát của pháp luật ................................................................................. 10 2.6 So sánh về việc tổ chức lại, giải thể, phá sản .................................................... 10 2.7 Khả năng cạnh tranh trên thị trường giữa các loại hình công ty ........................ 11 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 14 iv
  5. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, trên các phương tiện thông tin đại chúng thường xuất hiện những con số rất lớn về các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và dẫn tới phá sản, theo thống kê của cục thuế TP.HCM trong 4 tháng đầu năm 2012 có đến 8.300 doanh nghiệp ngưng hoặc nghỉ kinh doanh. Có nhiều nguyên nhân để dẫn đến một thực tế đó, lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp là một nguyên nhân. Việc lựa chọn mô hình tổ chức kinh doanh cho doanh nghiệp là việc làm đầu tiên khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Đây là công việc rất quan trọng, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể ví việc lựa chọn hình doanh nghiệp giống như việc chọn một cái áo cho phù hợp với kích cỡ của mỗi cá nhân. Luật về tổ chức và thành lập doanh nghiệp ở Việt nam hiện có Luật Doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, luật Các tổ chức tín dụng,.... Theo đó, Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp. Do vậy, người có ý định thành lập doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các ưu điểm, nhược điểm của từng mô hình tổ chức kinh doanh để chọn cho doanh nghiệp của mình mô hình tổ chức kinh doanh phù hợp nhất. Để cho việc lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho các cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp, thông qua đề tài: “So sánh ưu nhược điểm của các loại công ty” nhóm 2 hi vọng sẽ mang đến cho các anh chị nhiều thông tin thiết thực, giúp ích cho những ai có ý định thành lập doanh nghiệp. Nội dung đề tài gồm có 2 phần: Phần 1: Khái niệm công ty và các loại hình công ty Phần 2: So sánh ưu nhược điểm của các loại công ty. Hy vọng đề tài này mang đến cho các anh chị một lượng kiến thức nhỏ. Trong quá trình làm tiểu luận có những sai sót mong nhận được sự góp ý từ thầy tất cả các bạn để nội dung đề tài được hoàn thiện hơn, rút được kinh nghiệm cho nhóm sau khi nghiên cứu đề tài này. Nhóm 2 xin chân thành cảm ơn! 1
  6. PHẦN 1 KHÁI NIỆM CÔNG TY VÀ CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 1.1 Khái niệm công ty 1.1.1 Khái niệm Do điều kiện buôn bán thuận lợi, vào khoảng thế kỷ thứ XIII ở châu Âu xuất hiện những công ty thương mại đối nhân [cơ sở để thành lập công ty này là tư cách cá nhân và sự tin cậy lẫn nhau] đầu tiên và đến đầu thế kỷ XVII công ty đối vốn [cổ phần, trách nhiệm hữu hạn] ra đời. Có thể định nghĩa công ty là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc lãi cùng chia, lỗ cùng chịu. Từ khái niệm đó có thể chỉ ra các đặc điểm của công ty như sau: - Công ty là sự liên kết của nhiều người, công ty chỉ ra đời khi có nhiều chủ thể tham gia. - Công ty được thành lập thông qua một sự kiện pháp lý, đó là hợp đồng hoặc điều lệ, hoặc quy chế hoạt động của công ty. - Công ty được thành lập để thực hiện mục đích chung do các thành viên thống nhất đặt ra. 1.1.2 Vai trò của công ty trong nền kinh tế nước ta hiện nay Sự ra đời của công ty là một hiện tượng kinh tế tất yếu của nền kinh tế thị trường, công ty là hình thức kinh doanh có nhiều ưu điểm hơn các hình thức kinh doanh khác vì nó là hình thức tập trung vốn lớn và nhanh chóng, có thể tránh được những rủi ro lớn trong kinh doanh và tạo cho người có ít vốn và người không có khả năng kinh doanh cũng có thể kinh doanh trên đồng vốn của mình bằng cách hùn vốn và kinh doanh chung. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung của nước ta không có loại hình công ty kinh doanh đúng nghĩa, chúng ta cũng có đơn vị được gọi là công ty: công ty vật tư, công ty hóa chất...thực chất đây chính là những doanh nghiệp nhà nước. Khi chúng ta chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường thì nền kinh tế của chúng ta tiếp nhận cả loại hình kinh tế vốn là đặc trưng của nền kinh tế thị trường. Với loại hình kinh doanh này chúng ta có thể phát huy được ưu điểm, lợi thế của tất cả các thành phần kinh tế để phát triển nhanh và mạnh nền kinh tế quốc dân. Và bằng những văn bản quy phạm pháp luật 2
  7. chúng ta vẫn điều tiết được các loại hình kinh doanh theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 1.2 Các loại hình công ty Các loại hình công ty được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2005 gồm có:  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Là doanh nghiệp trong đó có: - Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng không quá 50. - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. - Vốn góp chỉ được chuyển nhượng trong một số trường hợp nhất định. - Không được phát hành cổ phiếu.  Công ty TNHH 1 thành viên: Là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu.  Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác [trừ cổ đông ưu đãi biểu quyết và cổ đông sáng lập]. - Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.  Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp trong đó: - Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung [thành viên hợp danh], ngoài ra còn số lượng thành viên góp vốn không hạn chế. - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trog phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 3
  8. PHẦN 2 SO SÁNH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY 2.1 So sánh về điều kiện thành lập 2.1.1 Điểm giống nhau Để thành lập công ty và hoạt động dưới bất kỳ loại hình nào hoặc trong bất kỳ một lĩnh vực nào đó thì phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của pháp luật:  Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố [đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp].  Trụ sở doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố [ngõ phố] hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử [nếu có]. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh...  Vốn điều lệ và Vốn pháp định: - Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. - Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. 4
  9. 2.1.2 Điểm khác nhau Ngoài những điểm giống nhau như trên về điều kiện thành lập công ty thì các loại hình công ty khác nhau thì sẽ khác nhau về thành viên sáng lập của công ty: Công ty TNHH 1 Công ty TNHH 2 Công ty Cổ phần Công ty hợp danh thành viên thành viên trở lên Thành - Công ty TNHH - Công ty TNHH 2 - Công ty Cổ phần - Phải có ít nhất hai viên 1 thành viên được thành viên trở lên được thành lập bởi thành viên là chủ sáng thành lập bởi chủ được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sở hữu chung của lập sở hữu là một cá tối thiểu là 2 thành sáng lập. công ty, cùng nhau nhân hoặc một tổ viên và tối đa là 50 - Cổ đông có thể là kinh doanh dưới chức. thành viên. tổ chức, cá nhân; số một tên chung; lượng cổ đông tối ngoài các thành thiểu là ba và viên hợp danh có không hạn chế số thể có thành viên lượng tối đa góp vốn. - Thành viên hợp danh phải là cá nhân Khi muốn thành lập công ty, các thành viên phải tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của mình để lựa chọn loại hình công ty cho phù hợp, từ đó đáp ứng các điều kiện như trên để thành lập công ty như trên. 2.2 So sánh về đặc điểm thành viên công ty Đặc Công ty TNHH Công ty TNHH 2 Công ty cổ phần Công ty hợp điểm MTV thành viên trở danh lên Chủ sở Một tổ chức hoặc Tối thiểu 2 thành Chủ sở hữu là cổ Phải có ít nhất 2 hữu, một cá nhân làm viên, tối đa 50 đông. Số lượng cổ thành viên hợp số chủ sở hữu thành viên cùng đông tối thiểu là danh [cá nhân] là lượng làm chủ sở hữu. ba và không hạn chủ sở hữu. thành Thành viên là cá chế số lượng tối Ngoài ra còn có viên nhân hoặc tổ chức đa các TV góp vốn Trách Tách biệt tài sản Nguồn tài sản của Cổ đông chỉ chịu Thành viên hợp nhiệm của chủ sở hữu công ty tách biệt trách nhiệm về các danh phải chịu tài sản công ty và tài sản và độc lập với tài khoản nợ và nghĩa trách nhiệm bằng của công ty. Chủ sản chủ sở hữu. vụ tài sản khác toàn bộ tại sản 5
  10. sở hữu chịu trách Do đó thành viên của doanh nghiệp của mình về các nhiệm về các công ty chỉ chịu trong phạm vi nghĩa vụ của khoản nợ và nghĩa trách nhiệm về các phần vốn đã góp công ty. vụ tài sản khác của khoản nợ và các vào doanh nghiệp Thành viên góp công ty trong nghĩa vụ tài sản vốn chỉ chịu phạm vi vốn điều khác của công ty trách nhiệm về lệ cảu công ty trong phạm vi số các khoản nợ của vốn đã cam kết công ty trong góp vào công ty phạm vi số vốn đã góp vào công ty Ưu - Do có tư cách pháp nhân nên các - Chế độ trách - Ưu điểm của điểm thành viên công ty chỉ trách nhiệm về nhiệm của công ty công ty hợp danh các hoạt động của công ty trong phạm cổ phần là trách là kết hợp được vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi nhiệm hữu hạn, uy tín cá nhân ro cho người góp vốn; các cổ đông chỉ của nhiều người. - Số lượng thành viên công ty trách chịu trách nhiệm - Do chế độ liên nhiệm không nhiều và các thành viên về nợ và các nghĩa đới chịu trách thường là người quen biết, tin cậy nhau, vụ tài sản khác nhiệm vô hạn của nên việc quản lý, điều hành công ty của công ty trong các thành viên không quá phức tạp; phạm vi vốn góp hợp danh mà nên mức độ rủi do công ty hợp danh của các cổ đông dễ dàng tạo được không cao sự tin cậy của các - Cơ cấu vốn của bạn hàng, đối tác công ty cổ phần kinh doanh. Việc hết sức linh hoạt điều hành quản tạo điều kiện lý công ty không nhiều người cùng quá phức tạp do góp vốn vào công số lượng các ty thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau. 6
  11. Nhược - Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy - Việc quản lý và - Hạn chế của điểm tín của công ty trước đối tác, bạn hàng điều hành công ty công ty hợp danh cũng phần nào bị ảnh hưởng. cổ phần rất phức là do chế độ liên tạp do số lượng đới chịu trách các cổ đông có thể nhiệm vô hạn rất lớn, có nhiều nên mức độ rủi người không hề ro của các thành quen biết nhau và viên hợp danh là thậm chí có thể có rất cao. sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích 2.3 So sánh đặc điểm về vốn Cty cổ phần Cty TNHH 2TV trở lên Cty TNHH 1 TV Cty hợp danh Hình Vốn điều lệ chia Vốn điều lệ do thành viên Vốn do chủ sở Vốn điều lệ do thức thành nhiều phần góp vốn vào hoặc cam kết hữu công ty là 1 thành viên góp góp bằng nhau gọi là cổ góp và không nhất thiết cá nhân hoặc 1 tổ hoặc cam kết vốn phần và được thể bằng nhau chức góp góp và không hiện dưới hình thức nhất thiết phải cổ phiếu bằng nhau Huy Công ty cổ phần có Việc huy động vốn bị hạn Không có quyền Không có động quyền phát hành chế do không có quyền phát phát hành cổ phần quyền phát vốn chứng khoán các loại hành cổ phiếu Chỉ được tăng hành bất kỳ để huy động vốn Khả năng huy động vốn từ vốn điều lệ, loại chứng Có thể tăng hoặc công chúng bằng hình thức không được giảm khoán nào giảm vốn điều lệ đầu tư trực tiếp không có vốn điều lệ Có thể tăng Có thể tăng hoặc giảm vốn hoặc giảm vốn điều lệ điều lệ Quy Thanh toán đủ số cổ Góp vốn theo thời hạn đã Góp vốn theo thời Thành viên định phần cam kết mua cam kết hạn đã cam kết hợp danh và về trong thời hạn chín TV góp vốn việc mươi ngày, kể từ phải góp đủ và 7
  12. góp ngày công ty được đúng hạn số vốn cấp Giấy chứng nhận vốn như đã đăng ký kinh doanh; cam kết. Rút Không trực tiếp rút Không trực tiếp rút vốn mà Chủ sở hữu công Không trực vốn vốn mà thông qua thông qua chuyển nhượng ty không được tiếp rút vốn chuyển nhượng một một phần hoặc toàn bộ số trực tiếp rút một mà thông qua phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá phần hoặc toàn bộ chuyển vốn cho tổ chức hoặc nhân khác số vốn đã góp vào nhượng một cá nhân khác công ty. Chủ sở phần hoặc hữu công ty chỉ toàn bộ số vốn được quyền rút cho tổ chức vốn bằng cách hoặc cá nhân chuyển nhượng khác một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Chuy Cổ đông có quyền tự Phần vốn góp của thành Chủ sở hữu công Thành viên ển do chuyển nhượng cổ viên được chuyển nhượng ty có quyền hợp danh nhượ phần của mình cho cho người khác [Phần vốn chuyển nhượng không được ng người khác, trừ góp của thành viên được toàn bộ hoặc một phép chuyển vốn trường hợp [Cổ đông phép chuyển nhượng toàn phần vốn điều lệ nhượng một sở hữu cổ phần ưu bộ hoặc một phần cho các của công ty cho tổ phần hoặc đãi biểu quyết không thành viên còn lại trong chức, cá nhân toàn bộ phần được chuyển nhượng công ty hoặc cho người khác vốn góp của cổ phần đó cho người không phải là thành viên mình tại công 8
  13. khác; Trong thời hạn công ty nếu các thành viên ty cho người ba năm, kể từ ngày còn lại của công ty không khác công ty được cấp mua hoặc không mua hết. Giấy chứng nhận Thành viên công ty cũng có đăng ký kinh doanh, quyền yêu cầu công ty mua cổ đông sáng lập có lại phần vốn góp của mình quyền tự do chuyển nếu không đồng ý với quyết nhượng cổ phần phổ định của Hội đồng thành thông của mình cho viên về những vấn đề các cổ đông sáng lập vấn đề như sửa đổi, bổ sung khác nhưng chỉ được Điều lệ công ty liên quan chuyển nhượng cổ đến quyền và nghĩa vụ của phần phổ thông của thành viên, quyền và nhiệm mình cho người vụ của Hội đồng thành viên; không phải là cổ tổ chức lại công ty; và các đông sáng lập nếu trường hợp khác quy định được sự chấp thuận tại Điều lệ công ty]. của Đại hội đồng cổ đông sau 3 năm mọi hạn chế đối với cổ đông sáng lập bị bãi bỏ] 2.4 So sánh về cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành Công ty TNHH 2 Công ty cổ phần Công ty hợp viên thành viên trở lên danh -Trường hợp có ít nhất - Hội đồng thành viên; - Đại hội đồng cổ - Hội đồng thành hai người được bổ nhiệm - Chủ tịch Hội đồng đông; viên. làm đại diện theo uỷ thành viên; - Hội đồng quản trị; - Giám đốc hoặc quyền thì cơ cấu tổ chức - Giám đốc hoặc Tổng - Giám đốc hoặc Tổng Tổng giám đốc. quản lý gồm: Hội đồng giám đốc. giám đốc. -Các thành viên thành viên, Giám đốc - Công ty trách nhiệm -Đối với công ty cổ hợp danh phân hoặc Tổng giám đốc và hữu hạn có từ mười một phần có trên mười một công đảm nhiệm Kiểm soát viên. thành viên trở lên phải cổ đông là cá nhân việc quản lý -Trường hợp một người thành lập Ban kiểm hoặc có cổ đông là tổ công ty và cử 9
  14. được bổ nhiệm làm soát; trường hợp có ít chức sở hữu trên 50% một trong số các người đại diện theo uỷ hơn mười một thành tổng số cổ phần của thành viên hợp quyền thì người đó làm viên, có thể thành lập công ty phải có Ban danh làm Giám Chủ tịch công ty. Cơ cấu Ban kiểm soát phù hợp kiểm soát. đốc. tổ chức quản lý của công với yêu cầu quản trị - Chủ tịch Hội đồng -Các thành viên ty bao gồm Chủ tịch công ty. quản trị hoặc Giám hợp danh có công ty, Giám đốc hoặc - Chủ tịch Hội đồng đốc hoặc Tổng giám quyền đại diện Tổng giám đốc và Kiểm thành viên hoặc Giám đốc là người đại diện theo pháp luật và soát viên. đốc hoặc Tổng giám theo pháp luật của tổ chức điều - Chủ tịch Hội đồng đốc là người đại diện công ty được quy định hành hoạt động thành viên hoặc Chủ tịch theo pháp luật của công tại Điều lệ công ty. kinh doanh hằng công ty hoặc Giám đốc ty theo quy định tại ngày của công hoặc Tổng giám đốc là Điều lệ công ty. ty. người đại diện theo pháp luật của công ty. Nhận xét ưu nhược điểm về cơ cầu tổ chức: + Công ty Cổ phần có bộ máy cồng kềnh và phức tạp hơn các loại hình doanh nghiệp khác, nhưng lại phù hợp với quy mô doanh nghiệp lớn. + Công ty hợp danh các thành viên hợp danh đều có thể thực hiện các giao dịch của Công ty, đối với các loại hình doanh nghiệp khác thì chỉ là người đại diện theo pháp luật của công ty theo quy định tại điều lệ. 2.5 Sự giám sát của pháp luật Nhờ có sự giám sát của Nhà nước và pháp luật mà các loại hình công ty tuân thủ đúng các điều kiện, quy định về mọi hoạt động, nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Tuy nhiên, chịu sự giám sát quá chặt chẽ sẽ ảnh hưởng đến khả năng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động trong một số lĩnh vực của các loại hình công ty. Trong các loại hình công ty, công ty cổ phần là loại hình bị ràng buộc chặt chẽ nhất bởi các quy định về mặt chế độ tài chính, kế toán. Công ty TNHH chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn công ty hợp danh. 10
  15. 2.6 So sánh về việc tổ chức lại, giải thể, phá sản:  Chia: Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể chia thành một số công ty cùng loại. Công ty bị chia sẻ chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới thành lập.  Tách: Công ty TNHH và công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có [Công ty bị tách] để thành lập một số công ty mới cùng loại [Công ty được tách]. Chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty bị tách sang công ty được tách mà không chấm dứt sự tồn tại của công ty bị tách. Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty bị tách và được tách phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.  Hợp nhất: Các loại hình công ty có thể thực hiện việc hợp nhất này. Hai hoặc nhiều công ty cùng loại có thể hợp nhất thành một công ty mới bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp sang công ty mới, đồng thời chấm dứt tồn tại các công ty cũ.  Sáp nhập: Các loại hình công ty có thể thực hiện việc sáp nhập này. Hai hoặc nhiều công ty cùng loại có thể sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt tồn tại của công ty bi sáp nhập.  Chuyển đổi: Công ty cổ phần và công ty TNHH có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại. Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại.  Giải thể: Các loại hình công ty bị giải thể trong các trường hợp: - Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn. 11
  16. - Theo quyết định của tất các thành viên hợp danh [Công ty hợp danh]; hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty [Công ty TNHH]; Đại hội đồng cổ đông [Công ty cổ phần]. - Không đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 06 tháng liên tục. - Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Như vậy, do công ty hợp danh gắn liền với trách nhiệm vô hạn nên hầu như ít được tổ chức lại, chỉ tổ chức lại thông qua hình thức hợp nhất và sáp nhập. 2.7 Khả năng cạnh tranh trên thị trường giữa các loại hình công ty  Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác, bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng, công ty gặp nhiều khó khăn trong việc sử dụng các hình thức tài trợ như mua chịu, giãn nợ… Đây cũng là hạn chế trong việc mở rộng quy mô hoạt động.  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Cũng giống như Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên cũng có uy tín hạn chế đối với các đối tác trên thị trường do chế độ trách nhiệm hữu hạn của mình. Ngoài ra, nó còn có những ưu nhược điểm riêng: Ưu điểm: - Có nhiều chủ sở hữu nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp, nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. - Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công việc kinh doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị. Nhược điểm - Công ty TNHH hai thành viên trở lên còn có bất lợi do việc khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải những thành viên bất tài và không trung thực. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của công ty trong ngắn và dài hạn. 12
  17.  Công ty cổ phần Ưu điểm - Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề. - Tính chất ổn định, lâu bền, sự thừa nhận hợp pháp, khả năng chuyển nhượng các cổ phần và trách nhiệm hữu hạn, tất cả cộng lại, có nghĩa là nhà đầu tư có thể đầu tư mà không sợ gây nguy hiểm cho những tài sản cá nhân khác và có sự đảm bảo trong một chừng mực nào đo giá trị vốn đầu tư sẽ tăng lên sau mỗi năm. Điều này đã tạo khả năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng vốn tương đối dễ dàng, hỗ trợ tốt và kịp thời cho việc mở rộng hoạt động, thực hiện các chiến lược kinh doanh mới… Nhược điểm - Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng, công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan trọng, những thông tin này có thể bị đối thủ cạnh tranh khai thác. - Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan tâm đến lãi cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có thể chỉ muốn bảo toàn hay tăng lãi cổ phần để nâng cao uy tín của bản thân mình mà quên đi mục tiêu lâu dài, làm giảm sút hiệu quả kinh doanh trong dài hạn.  Công ty hợp danh: Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Ngoài ra, lợi thế cạnh tranh của các loại hình công ty còn thể hiện ở việc “ phân biệt đối xử” trên thương trường do các đặc điểm riêng của các loại hình công ty. Sự phân biệt thể hiện rõ nhất là giữa công ty TNHH, công ty hợp danh với công ty cổ phần, công ty đại chúng; giữa DN có quy mô lớn, có kinh nghiệm, có tiềm lực tài chính với DN nhỏ và vừa, thường kém hẳn về năng lực tài chính, năng lực quản trị, kinh nghiệm Vì vậy, đứng trước các điều kiện, quy chế, thủ tục trong việc tiếp cận nguồn vốn, tiếp cận với tín dụng ưu đãi, mặt bằng để hoạt động, công ty có quy 13
  18. mô nhỏ khó có thể cạnh tranh nổi với những công ty lớn, nên thấy có sự phân biệt đối xử. Sự phân biệt này xuất phát từ lý do công ty TNHH chưa tạo được uy tín với hệ thống ngân hàng, chưa tạo được niềm tin với cơ quan thuế, hải quan…, vì chưa thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, chưa thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm như những công ty lớn. Ngoài ra, việc hợp nhất, sáp nhập giữa các công ty cổ phần để tăng quy mô và khả năng cạnh tranh chỉ cần thủ tục đơn giản [bằng văn bản thống nhất giữa các cổ đông trong 2 công ty]. Điều này chứng tỏ khả năng cạnh tranh của các công ty có mô hình CP cao hơn, thích hợp hơn cho nhiều đối tượng. 14
  19. KẾT LUẬN Thông qua việc phân tích so sánh ưu nhược điểm của các loại công ty, môt lần nữa chúng ta thấy được rằng việc lựa chọn đúng loại hình công ty là một công việc hết sức quan trọng, giúp cho doanh nghiệp tránh được những khó khăn cũng như thời gian và chi phí trong quá trình hoạt động hay chuyển đổi mô hình. Luật doanh nghiệp đã quy định rất cụ thể từng loại hình doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp cần phải xem xét một số yếu tố để cân nhắc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp. Trong đó, các tiêu chí mà các chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn một mô hình kinh doanh là: 1. Thủ tục hành chính, 2. Tư cách pháp lý [thể nhân/pháp nhân], 3. Tính chất trách nhiệm [hữu hạn/vô hạn], 4. Khả năng huy động vốn, khả năng rút vốn khỏi DN, khả năng tổ chức lại DN, 5. Các rủi ro trong quản trị doanh nghiệp,.. .. Thông qua, các ưu nhược điểm đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng mỗi loại hình đều có những ưu nhược điểm, khi đã lựa chọn mô hình phù hợp đồng nghĩa với việc hạn chế được những khó khăn không đáng phải gặp trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, mỗi mô hình thì phù hợp với doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể, vì vậy trong quá trình kinh doanh tùy theo tình hình phát triển của doanh nghiệp mà chuyển đổi mô hình đã lựa chọn cho phù hợp và điều này được pháp luật cho phép và quy định cụ thể. Ví dụ trường hợp chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty trách nhiệm hữu hạn được quy định tại Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 1 tháng 10 năm 2010 [Điều 36] và Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 [Điều 23]. Theo đó doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn khi có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 24 của Luật Doanh nghiệp. Cuối cùng, một lần nữa chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS Lê Văn Hưng đã tận tình hướng dẫn nhóm thực hiện đề tài này. 15
  20. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Văn Hưng [2012], Giáo Trình Luật Kinh Tế, Nhà xuất bản Kinh tế TP. Hồ Chí Minh 2. Luật Doanh nghiệp 2005 nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam 3. Trang điện tử của cục thống kê TP.HCM: //www.pso.hochiminhcity.gov.vn 4. Một số trang thông tin điện tử. 16

tailieunhanh - Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty

Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp. Về cơ bản, những sự khác biệt tạo ra bởi loại hình doanh nghiệp là: uy tín doanh nghiệp do thói quen tiêu dùng; khả năng huy động vốn; rủi ro đầu tư; tính phức tạp của thủ tục và các chi phí thành lập doanh nghiệp; tổ chức quản lý doanh nghiệp. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH MÔN LUẬT KINH TẾ SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Văn Hưng Học viên thực hiện Nhóm 2 Lớp Cao học ngày 3 Khóa K21 i DANH SÁCH NHÓM 2 STT Họ và tên Ký tên Ghi chú 1 Phạm Việt An 2 Nguyễn Hữu Đức 3 Lê Thị Mỹ Hạnh 4 Nguyễn Thị Thanh Hoài 5 Phạm Sỹ Khoa Nhóm trưởng 6 Nguyễn Thị Thuỳ Linh 7 Lê Thị Mỹ Ngôn 8 Lê Thanh Thuỳ 9 Vũ Thị Hà Thương 10 Phạm Thị Thu Thuỷ ii NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN MÔN HỌC .

Chính Thuận 272 20 pdf
Báo lỗi
  • Trùng lắp nội dung
  • Văn hóa đồi trụy
  • Phản động
  • Bản quyền
  • File lỗi
  • Khác
Upload Tải xuống
đang nạp các trang xem trước
Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
Tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Bài giảng luật kinh tế phần 1

243 230 4

Bài giảng luật kinh tế phần 2

148 190 4

Bài giảng Luật kinh tế: Chương 1 - Luật kinh tế

20 188 2

Đề thi Luật kinh tế - giải pháp của bạn và tôi: Đề 01 - ĐH Kinh tế

12 150 1

Đề thi Luật kinh tế - giải pháp của bạn và tôi: Đề 02 - ĐH Kinh tế

12 159 0

Đề thi Luật kinh tế - giải pháp của bạn và tôi: Đề 03 - ĐH Kinh tế

10 135 0

Bài giảng Luật kinh doanh - Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về luật kinh tế

24 144 2

Bài giảng pháp luật kinh tế_chương 2

45 148 1

Bài giảng luật kinh tế - Chương 1

33 151 2

Bài giảng kinh tế : Những vấn đề lý luận cơ bản về luật kinh tế ở Việt Nam

104 115 0
TÀI LIỆU XEM NHIỀU

Một Case Về Hematology [1]

8 459533 28

Phân tích và làm rõ ý kiến sau: “Bài thơ Tự tình II vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương”

3 7663 98

Câu hỏi và đáp án bài tập tình huống Quản trị học

14 7244 358

Mẫu đơn thông tin ứng viên ngân hàng VIB

8 6373 1950

Tiểu luận: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh

13 6031 334

Giới thiệu :Lập trình mã nguồn mở

14 4709 1

Tiểu luận: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức

16 4459 267

AutoI Technology Curriculum Book part 60

7 4407 1

Đề thi kiểm tra giữa học kì 1 có đáp án môn: Ngữ văn 8

2 3815 44

Phương pháp phân tích ngôn ngữ trong dạy học tiếng Việt

3 3657 52
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
  • Kinh tế - Thương mại
  • Luật kinh tế
  • Tiểu luận luật kinh tế
  • Các loại công ty
  • Bài giảng kinh tế học
  • Kinh tế học kinh doanh
  • Kinh tế vi mô
  • Hệ thống kinh tế
  • Bài giảng luật kinh tế
  • Giáo trình pháp luật kinh tế
  • Luật kinh tế quốc tế
  • Giáo trình luật thương mại quốc tế
  • Bộ luật kinh tế
  • Luật kinh tế 2005
  • Khái niệm luật kinh tế
  • Đối tượng luật kinh tế
  • Quan hệ quản lý kinh tế
  • Luật kinh doanh
  • Hệ thống pháp luật
  • Ôn tập luật kinh tế
  • Tài liệu luật kinh tế
  • Đề thi Luật kinh tế
  • Trắc nghiệm luật kinh tế
  • Đề thi Luật kinh tế số 01
  • Đề thi Luật kinh tế số 02
  • Đề thi Luật kinh tế số 03
  • Chủ thể luật kinh tế
  • Phương pháp điều chỉnh luật kinh tế
  • Bài giảng luật kinh doanh
  • Tài liệu luật kinh doanh
  • pháp luật kinh tế
  • quy phạm pháp luật
  • kinh tế trong xã hội
  • Giáo trình Luật kinh tế
  • đại cương luật kinh tế
  • Quan niệm Luật kinh doanh
  • Câu hỏi luật kinh tế
  • kinh tế thương mại
  • luật thương mại
  • bài giảng kinh tế
  • quan hệ kinh tế
  • chủ thể kinh doanh
  • luật kinh tế ở Việt Nam
  • Luật kinh tế phần phá sản
  • Ôn tập về luật kinh tế
  • Bài tập luật kinh tế
  • Tình huống luật kinh tế
  • Lý thuyết luật kinh tế
  • Câu hỏi ôn thi luật kinh tế
  • Đề cương ôn tập luật kinh tế
  • Câu hỏi ôn luật kinh tế
  • Trắc nghiệm luật kinh tế phần công ty
  • Trắc nghiệm luật kinh tế về phá sản
  • Vai trò luật kinh tế
  • Nguồn gốc luật kinh tế
  • Nguyên tắc luật kinh tế
  • Các tình huống Luật Kinh tế
  • 9 tình huống Luật Kinh tế
  • Xử lý tình huống Luật Kinh tế
  • Tìm hiểu Luật Kinh tế
  • Bài giảng Bài tập Luật kinh tế
  • Nhận định đúng sai môn Luật kinh tế
  • Nhận định môn Luật kinh tế
  • Nội dung Luật kinh tế
  • Vai trò của Luật kinh tế
  • Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế
  • Chủ thể của Luật kinh tế
  • Pháp luật về chủ thể kinh doanh
  • công ty cổ phần
  • tài liệu về luật kinh tế
  • ôn thi luật kinh tế
  • tư cách pháp nhân
  • Pháp lệnh hợp đồng kinh tế
  • Bsì tập luật kinh tế
  • Lý thuyết môn luật kinh tế
  • Bài giảng môn luật kinh tế
  • Trắc nghiệm môn luật kinh tế
  • Câu hỏi ôn tập môn luật kinh tế
  • pháp lệnh
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG

Systems Analysis and Design: Chapter 14 - Human Computer Interface

64 81 0 13-02-2022

Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Lễ cấp sắc của người dao ở xã Ba Vì, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội

12 82 1 13-02-2022

Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật điện, Điện tử và Viễn thông: Điều khiển mặt động thích nghi bám quỹ đạo cho robot tự hành bốn bánh đa hướng

127 33 2 13-02-2022

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Sự tác động của các nhân tố lợi ích cảm nhận, rủi ro cảm nhận và sự tin cậy đến ý định mua theo nhóm trực tuyến của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh

117 25 1 13-02-2022

Minimally invasive direct coronary artery bypass: preliminary results at University Medical Center of Ho Chi Minh city

4 55 0 13-02-2022

Ebook Đam mê bí quyết tạo thành công: Phần 1

79 56 0 13-02-2022

Standardised exhaled breath collection for the measurement of exhaled volatile organic compounds by proton transfer reaction mass spectrometry

7 20 1 13-02-2022

Nghiên cứu phát triển dữ liệu lớn về hệ gen sinh vật và định hướng ứng dụng

18 16 1 13-02-2022

Giáo án bài Tập làm văn: Đáp lời an ủi - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh

4 68 0 13-02-2022

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: KỸ THUẬT XỬ LÝ KHÍ THẢI “ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ CO2 BẰNG ETANOLAMIN ”

41 79 2 13-02-2022
TÀI LIỆU HOT

Mẫu đơn thông tin ứng viên ngân hàng VIB

8 6373 1950

Ebook Chào con ba mẹ đã sẵn sàng

112 2309 1033

Giáo trình Sinh lí học trẻ em: Phần 1 - TS Lê Thanh Vân

122 2338 464

Giáo trình Văn hóa kinh doanh - PGS.TS. Dương Thị Liễu

561 1295 443

Câu hỏi và đáp án bài tập tình huống Quản trị học

14 7244 358

Bài tập nhóm quản lý dự án: Dự án xây dựng quán cafe

35 2213 340

Tiểu luận: Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng nhà nước trong sạch vững mạnh

13 6031 334

Tiểu luận Tình huống xử lý sai phạm trong thanh toán công tác phí lưu động

20 2742 307

Giáo trình Quản trị nhân lực: Phần 1 - ĐH Kinh tế Quốc dân

131 1583 295

Tiểu luận: Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức

16 4459 267
tailieunhanh - Chia sẻ tài liệu không giới hạn
Địa chỉ : 128 Thuy Khue Tay Ho, Hanoi, Viet Nam
Website : tailieunhanh.com
Email :
tailieunhanh.com nơi chia sẽ trao đổi hàng triệu tài liệu như luận văn đồ án, sách, giáo trình, đề thi.
Chúng tôi không chịu trách nhiệm liên quan đến các vấn đề bản quyền nội dung tài liệu được thành viên tự nguyện đăng tải lên, nếu phát hiện thấy tài liệu xấu hoặc tài liệu có bản quyền xin hãy email cho chúng tôi.
Từ khóa tìm kiếm: luận văn | giáo trình | luận văn | tiến sĩ | Luận văn | thạc sĩ | kế toán | kiểm toán | quản trị kinh doanh | kinh tế tài chính | ngân hàng | ngân hàng luận văn | kế toán | luận văn kinh tế | công nghệ thông tin | lập trình | quản trị | mạng hệ điều hành | toán học | hóa học | vật lý | công nghệ | văn học | kỹ năng mềm | đề thi | ebook | ngoại ngữ | tiếng pháp | tiếng hàn | tiếng nhật | tiếng nga | tiếng anh | luận văn | ngân hàng | tiểu luận | tiểu thuyết | truyện đọc | ngôn tình | tài liệu | Văn mẫu |
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.
Bấm nút này sau khi tắt/tạm dừng AdBlock

1. Doanh nghiệp tư nhân

Là loại hình doanh nghiệp do 01 cá nhân làm chủ và không có tư cách pháp nhân.Chủ doanh nghiệp chính là người điều hành và đại diện trước pháp luật của doanh nghiệp.

Ưu điểmNhược điểm
1. Doanh nghiệp tư nhân thuộc sở hữu của duy nhất một người nên người đó có toàn quyền quyết định mọi thứ liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.

2. Cũng chính vì quyền lực tập trung vào chủ sở hữu nên mô hình công ty tư nhân được tổ chức rất đơn giản, không cần thiết phải có nhiều phòng ban rườm rà. Chủ doanh nghiệp hoàn toàn chủ động trong việc mua bán, chuyển nhượng, giải thể doanh nghiệp mà không phải xin ý kiến của bất cứ ai khác.

3. Quyền lợi và trách nhiệm của DNTN luôn gắn liền với chủ sở hữu nên chủ doanh nghiệp rất dễ sử dụng uy tín cá nhân để tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng và đối tác.

4. Bởi vì không có sự tách biệt giữa tài sản của doanh nghiệp với tài sản riêng của chủ sở hữu nên doanh nghiệp tư nhân rất dễ để vay mượn tiền từ phía ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.

1. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân. Khi đã thành lập doanh nghiệp tư nhân rồi thì không thể đứng tên chủ hộ kinh doanh, hoặc là thành viên của một công ty hợp danh khác.

2. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân nên không có sự tách biệt giữa tài sản riêng của chủ sở hữu với tài sản của doanh nghiệp. Tức là chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp.

Điều này có nghĩa là khi có các khoản nợ phát sinh mà tài sản của DNTN không đủ để thanh toán nợ thì chủ doanh nghiệp phải mang tài sản cá nhân ra để trả nợ. Đây là một trong những điểm hạn chế lớn nhất của loại hình doanh nghiệp này và cũng là một trong những yếu tố quan trọng khiến nhiều người không lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân mà lựa chọn loại hình Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên[để phân biệt kỹ hơn thì các bạn hãy đọc tiếp ở phần loại hình công ty TNHH].

3. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền phát hành chứng khoán [cổ phiếu, trái phiếu,…] nên khả năng huy động vốn không cao.

Nhìn chung, đây là loại hình doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc của pháp luật nhất.

tiểu luận các loại hình doanh nghiệp

Bạn đang xem: tiểu luận các loại hình doanh nghiệp Tại Tác Giả

Bài tiểu luận “Các loại hình doanh nghiệp ở nước ta” giới thiệu đến các bạn những nội dung về doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,… Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài tiểu luận để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Đang xem: Tiểu luận các loại hình doanh nghiệp

Xem thêm: #5 Lệnh Tính Tổng Diện Tích Trong Cad Và Cách Sử Dụng Hiệu Quả Nhất

Bài tiểu luậnCác loại hình doanh nghiệpLoại hình doanh nghiệp ở nước taLoại hình doanh nghiệpDoanh nghiệp nhà nướcCông ty cổ phần

Xem thêm: Công Thức Tính Diện Tích Xung Quanh Hình Hộp Chữ Nhật Lớp 5, Công Thức Tính Diện Tích Hình Hộp Chữ Nhật

CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam MỤCLỤC MỞĐẦU…………………………………………………………………………………………. 3 1. DOANHNGHIỆPNHÀNƯỚC…………………………………………………….4 1.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………4 1.2. Đặcđiểm……………………………………………………………………………….4 1.3. ThuậnlợicủaDNTN………………………………………………………………5 1.4. KhókhăncủaDNTN……………………………………………………………….5 2. CÔNGTYCỔPHẦN……………………………………………………………………6 2.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………6 2.2. Nguyêntắccơcấu…………………………………………………………………..6 2.3. Ưuvàkhuyếtđiểmcủacôngtycổphần…………………………………..7 2.3.1. Ưuđiểm………………………………………………………………………..7 2.3.2. Khuyếtđiểm………………………………………………………………….8 3. DOANHNGHIỆPNHÀNƯỚC…………………………………………………….9 3.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………9 3.2. Chủsởhữu…………………………………………………………………………….9 3.3. Phânloại………………………………………………………………………………..9 3.3.1.Dựavàohìnhthứctổchức……………………………………………..9 3.3.2.Dựavàonguồnvốn……………………………………………………….10 3.4. LýdothànhlậpDNNN…………………………………………………………….10 3.5. Cơcấuquảnlý……………………………………………………………………….11 4. CÔNGTYTNHHMỘTTHÀNHVIÊN…………………………………………..11 4.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………11 4.2. Cơcấutổchức……………………………………………………………………….11 1 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam 4.2.1.Chủtịchcôngty……………………………………………………………..12 4.2.2.Giámđốchoặctổnggiámđốc…………………………………………12 4.2.3.Kiểmsoátviên……………………………………………………………….13 4.2.4.Hộiđồngthànhviên………………………………………………………..13 4.2.5.Cuộchọphộiđồngthànhviên…………………………………………14 5. CÔNGTYTNHHHAITHÀNHVIÊNTRỞLÊN……………………………14 5.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………14 5.2. Đặcđiểm……………………………………………………………………………….14 5.2.1.Hồsơđăngkýdoanhnghiệp……………………………………………14 5.2.2.Điềulệcôngty………………………………………………………………15 5.2.3.Quyềnlợicủathànhviên…………………………………………………15 5.2.4.Cơcấutổchức………………………………………………………………17 6. CÔNGTYHỢPDOANH………………………………………………………………17 6.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………17 6.2. Chủsởhữu…………………………………………………………………………….18 7. HỢPTÁCXÃ………………………………………………………………………………21 7.1. Kháiniệm………………………………………………………………………………21 7.2. Đặcđiểm……………………………………………………………………………….21 7.3. Nguyêntắchoạtđộng……………………………………………………………..22 7.4. Vaitròkinhtếcủahợptácxã…………………………………………………..23 7.5. Phânbiệtgiữahợptácxãvàcôngtycổphần…………………………….23 8. Tómtắtưuvàkhuyếtđiểmcủacácloạihìnhdoanhnghiệp……………..25 KẾTLUẬN……………………………………………………………………………………….27 2 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam MỞĐẦU Trảiquacácthờikỳ,biếncốtronglịchsửnướctađãdầnđilênđổimới, thựchiệnthờikỳquáđộlênChủnghĩaXãhội.Việcchuyểnđổitừnềnkinhtế tậptrungsangnềnkinhtếthị trườngđãlàmchonềnkinhtế nướctadầnhồi phụcvàngàycàngpháttriểnvớinhiềumôhìnhkinhtếkhácnhau,mỗimôhình kinhtế lạicónhữngđặcđiểmkếtcấukhácnhau.Chínhvìvậychúngsẽ tạo tiềnđề chocácDoanhnghiệpViệtNamcónhiềucơ hộivàsự lựachọncho mìnhmộtmôhìnhkinhdoanhthíchhợpđểpháttriển. NhậnthứcđượctầmquantrọngcủacácDoanhNghiệp,ĐảngvàNhà Nướctađãvàđangcónhữngchủ trương,chínhsáchvàphươngphápquảnlí nhằmkhuyếnkhíchđầutưpháttriểncácdoanhnghiệpViệtNam.Pháttriểntốt cácdoanhnghiệpkhôngnhữnggópphầntolớnvàosựpháttriểnkinhtếmàcòn tạosựổnđịnhchínhtrị,xãhộitrongnước. Vớiđề tàitiểuluận“Cácloạihìnhdoanhnghiệp ở nướcta”nhómsẽ cùngmọingườitìmhiểukỹhơnvềđặcđiểmcủacácloạihìnhdoanhnghiệpở ViệtNamhiệnnay. Dothờigiannghiêncứucóhạn,kinhnghiệmthựctếcònhạnchế,vấnđề nghiêncứucònphongphúvàbướcđầulàmquenvớicôngtácnghiêncứunên bàiviếtkhótránhkhỏinhữngthiếusót.Rấtmongđượcsự gópýcủathầyvà cácbạnđểemcóthểhoànthiệnđềtàinàymộtcáchtốtnhất. 3 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam NỘIDUNG 1.DOANHNGHIỆPTƯNHÂN 1.1.Kháiniệm ­Doanhnghiệptưnhânlàdoanhnghiệpdomộtcánhânlàmchủcótàisản, cótrụ sở giaodịch,vàtự chịutráchnhiệmbằngtoànbộ tàisảncủamìnhvề mọihoạtđộngcủadoanhnghiệp…Chủ doanhnghiệptư nhâncótoànquyền quyếtđịnhđốivớitấtcả hoạt độngkinhdoanhcủadoanhnghiệp,cótoàn quyềnquyếtđịnhviệcsửdụnglợinhuậnsaukhiđãnộpthuếvàthựchiệncác nghĩavụtàichínhkháctheoquyđịnhcủaphápluật.Chủdoanhnghiệptưnhân cóthểtrựctiếphoặcthuêngườikhácquảnlý,điềuhànhhoạtđộngkinhdoanh. 1.2.Đặcđiểm ­Doanhnghiệptưnhânlàdoanhnghiệpdomộtcánhânlàmchủvàtựchịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. ­Doanhnghiệptư nhânkhôngđượcpháthànhbấtkỳ loạichứngkhoán nào. ­Mỗicánhânchỉđượcquyềnthànhlậpmộtdoanhnghiệptưnhân. ­Chủdoanhnghiệptưnhâncóthểtrựctiếphoặcthuêngườikhácquảnlý, điềuhànhhoạtđộngkinhdoanh. ­Doanhnghiệptư nhânlàloạihìnhdoanhnghiệpđơngiảnnhất,cơ cấu gọnnhẹ nhấtphùhợpnếumộtmìnhbạnbỏ vốnkinhdoanhtrongthị trường nhỏ. ­Doanhnghiệptưnhântạosựtintưởngchokháchhànghơncácloạihình khácdoquyđịnh“chịutráchnhiệmbằngtoànbộtàisảncủamình”. 4 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam Mộtsốloạihìnhdoanhnghiệptưnhânphổbiến: ­Dịchvụ phụcvụ càphê,nướcgiảikhát,dịchvụ ănuống,bánbuôn,bán lẻvậtliệuxâydựng,bántạphóa,bánvănphòngphẩm,quàlưuniệm,bánquần áo,bánlẻthựcphẩm… 1.3.ThuậnlợicủaDNTN ­ThủtụcthànhlậpDNTNđơngiản,dễdàng. ­Ngườichủsởhữutoànquyềnquyếtđịnhkiểmsoáttoànbộhoạt độngkinhdoanh,dovậydễkiểmsoátcáchoạtđộng. ­Tínhlinhhoạtdongườichủ cóthể thayđổingànhhàngkinhdoanhcủa mìnhtheoýmuốn. ­Tínhbímật,mọikhoảnlợinhuậndodoanhnghiệpđemlạiđềuthuộcvề họ,họ khôngphảichiaxẻ bíquyếtnghề nghiệphaykinhdoanhvớingười khác,trừkhihọmuốnlàmnhưvậy. ­Giảithể dễ dàng,DNTNcóthể báncơ sở kinhdoanhcủamìnhchobất kỳngườinàohọmuốnvớibấtcứlúcnàotheogiáhọchấpnhận. 1.4.KhókhăncủaDNTN ­KhókhăncủaDNTNliênquanđếnsốlượngtàisản,vốncógiớihạnmà mộtngườicóthểcó,thườnghọbịthiếuvốnvàbấtlợinàycóthể gâycảntrở chosựpháttriển. ­Khôngcótưcáchphápnhân. ­Tráchnhiệmpháplývôhạn,như đãnêu ở trênchủ sởhữuđượchưởng toànbộ lợinhuậncủadoanhnghiệp,nhưngnếuthualỗthìhọ cũnggánhchịu mộtmình. 5 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam ­Yếukémnănglựcquảnlýtoàndiện,khôngphảingườichủdoanhnghiệp nàocũngđủtrìnhđộđểxửlýtấtcảnhữngvấnđề vềtàichính,sảnxuất,tiêu thụ. ­Giớihạnvềsự sinhtồncủadoanhnghiệp,nguyêndolàtínhchấtkhông bềnvữngcủahìnhthứcsở hữunày,mọisự cố xảyra đốivớichủ doanh nghiệpcóthểlàmchodoanhnghiệpkhôngtồntạiđượcnữa. 2.CÔNGTYCỔPHẦN 2.1.Kháiniệm: Côngtycổphầnmộtloạihìnhdoanhnghiệphìnhthành,tồntạivàpháttriển bởisự gópvốncủanhiềucổ đông[Cáccánhânhaytổ chứcsở hữucổ phần đượcgọilàcổđông] +Trongcôngtycổ phần,sốvốnđiềulệcủacôngtyđượcchianhỏ thành cácphầnbằngnhaugọilàcổphần. +Cổđôngđượccấpmộtgiấychứngnhậnsởhữucổphầngọilà cổphiếu. [Chỉcócôngtycổphầnmớiđượcpháthànhcổphiếu]. Nhưvậy,cổphiếuchínhlàmộtbằngchứngxácnhậnquyềnsởhữucủa mộtcổđôngđốivớimộtCôngtyCổphần.Côngtycổ phầnlàmộttrongloại hìnhcôngtycănbảntồntạitrênthị trườngvànhấtlàtrênthị trườngchứng khoán. 2.2.Nguyêntắccơcấu: Côngtycổphầnđượccơcấutheoluậtphápvàđiềulệ côngtynhằmđảm bảotínhchuẩnmực,minhbạchvàhoạtđộngcóhiệuquả. ­CôngtyCổphầnphảicó ĐạihộiđồngCổđông 6 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam HộiđồngQuảntrị BanĐiềuhành. ­CơquantốicaocủaCTCPlàĐạihộiđồngCổđông.Cáccổđôngtiếnhành bầuHộiđồngQuảntrịvớiChủ tịchHộiđồngQuảntrị,PhóChủ tịchvàthành viên[kiêmnhiệmvàkhôngkiêmnhiệm].Sauđó,Hộiđồngquảntrị sẽ tiến hànhthuê,bổnhiệmGiámđốc[Tổnggiámđốc]hoặcGiámđốcđiềuhành.Hội đồngnàycũngcóthể tiếnhànhthuê,bổ nhiệmcácPhóGiámđốc[PhóTổng Giámđốc]hoặcủyquyềnchoBanGiámđốc[côngty]làmviệcnày. Đốivớicôngtycổphầncótrên11cổđônglàcánhânhoặctổchứcsởhữu trên50%tổngsốcổphầncủacôngtyphảicóBanKiểmsoát. +Bankiểmsoát Kiểmsoátsổ sáchkế toántàisản,cácbảngtổngkế nămtàichínhcủa côngtyvàtriệutậpĐạihộiđồngkhicầnthiết; TrìnhĐạihộiđồngbáocáothẩmtracácbảngtổngkếtnămtàichínhcuả côngty; Báocáovề sự kiệntàichínhbấtthườngxảyravề những ưukhuyết điểmtrongquảnlýtàichínhcuảHĐQT ­QuanhệgiữaHộiđồngQuảntrịvàBangiámđốclàquanhệquảntrịcông ty. ­QuanhệgiữaBangiámđốcvàcấpdưới,ngườilaođộngnóichunglàquan hệquảnlý. ­Quanhệgiữacácchủsởhữu[cổđôngcủacôngty]vànhữngngườiquản lýcầnđượctáchbạch. 2.3.Ưuvànhượcđiểmcủacôngtycổphần 2.3.1.Ưuđiểm Nhàđầutư chỉ chịutráchnhiệmhữuhạntương ứngvớitỷlệgópvốn trongcôngty. 7 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam Quymôhoạtđộnglớnvàkhảnăngmởrộngkinhdoanhdễdàngtừviệc huyđộngvốncổphần. Nhàđầutư cókhả năngđiềuchuyểnvốnđầutư từ nơinàysangnơi khác,từ lĩnhvựcnàysanglĩnhvựckhácdễ dàngthôngquahìnhthức chuyểnnhượng,muabáncổphần. Việchoạtđộngcủacôngtyđạthiệuquảcaodotínhđộclậpgiữaquản lývàsởhữu. 2.3.2.Nhượcđiểm Mứcthuế tươngđốicaovìngoàithuế màcôngtyphảithựchiệnnghĩa vụvớingânsáchnhànước,cáccổđôngcònphảichịuthuếthunhậpbổ sungtừnguồncổtứcvàlãicổphầntheoquyđịnhcủaluậtpháp; Chiphíchoviệcthànhlậpdoanhnghiệpkhátốnkém; Khả năngbảomậtkinhdoanhvàtàichínhbị hạnchế docôngtyphải côngkhaivàbáocáovớicáccổđông; Khả năngthayđổiphạmvilĩnhvựckinhdoanhcũngnhư tronghoạt độngkinhdoanhkhônglinhhoạtdophảituânthủ theonhữngquyđịnh trongĐiềulệcủacôngty,vídụcótrườnghợpphảidoĐạihộiđồngCổ đôngcủaCôngtyCổphầnquyếtđịnh. 8 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam 3.DOANHNGHIỆPNHÀNƯỚC 3.1.Doanhnghiệpnhànướclàgì? DoanhnghiệpnhànướclàtổchứcdoNhànướcđầutưvốn,thànhlậpvàtổ chứcquảnlý,hoạtđộngkinhdoanhhoặchoạtđộngcôngích,nhằmthựchiện cácmụctiêukinhtế­xãhộidoNhànướcgiao.Doanhnghiệpnhànướccótư cáchphápnhân,cócácquyềnvànghĩavụ dânsự,tự chịutráchnhiệmvềtoàn bộhoạtđộng,kinhdoanhtrongphạmvisốvốndodoanhnghiệpquảnlý. SovớiDoanhnghiệptưnhân,DoanhnghiệpNhànướcthườngđượccholà kémhiệuquả hơn,lợinhuậnthấphơn.Tuynhiên,trongkhicác côngtytư nhânchỉ phải tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông, Doanh nghiệp Nhà nước thườngphảigồnggánhmộtsố tráchnhiệmxãhội,hoạtđộngvìlợiíchcủa ngườidân,đượcthànhlậpđểđốiphóvớinhữngthấtbạicủathịtrường.Điều đódẫnđếnviệccácDoanhnghiệpNhànướckhônghướngđếnvàcũngkhông cầncốgắngtốiđahóalợinhuậnnhưcáccôngtytưnhân 3.2.Chủsởhữu: DoanhnghiệpnhànướcdoNhànướcđầutưvốnnênnóthuộcsởhữuNhà nước.Khithànhlập,doanhnghiệpkhôngcóquyềnchủsởhữuđốivớitàisản màhìnhthứcchỉlàngườiquảnlí,kinhdoanhtrêncơsởsởhữunhànước.Nhà nướcgiaovốnchodoanhnghiệpnhànướcvàdoanhnghiệpnhànướcphảichịu tráchnhiệmvềviệcbảotoànvàpháttriểnsốvốndonhànướcgiaonhằmđể duytrìkhả năngkinhdoanh,vốn được sử dụngtừ vốnngânsáchvàdoanh nghiệpnhànướctựtíchlũy. 3.3.Phânloại 3.3.1.Dựavàohìnhthứctổchứcdoanhnghiệpnhànướccó5loại, gồm: Thứ nhất,côngtyNhànước:làdoanhnghiệpdonhànướcsở hữutoàn bộvốnđiềulệthànhlập,tổchứcquảnlývàtồntạidướihìnhthứccông tyNhànướcđộclậpvàtổngcôngtyNhànước. 9 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam Thứ hai,côngtycổ phầnNhànước:làcôngtycổ phầnmàtoànbộ cổ đônglàcáccôngtyNhànướchoặctổ chứcđượcNhànước ủyquyền gópvốn. Thứba,côngtytráchnhiệmhữuhạnNhànướcmộtthànhviênlàcôngty tráchnhiệmhữuhạndoNhànướcsởhữutoànbộvốnđiềulệ. Thứ tư,côngtytráchnhiệmhữuhạnNhànướccótừ haithànhviêntrở lên:làcôngtytráchnhiệmhữuhạntrongđócótấtcảcácthànhviênđều làcôngtyNhànướchoặccóthànhviênlàcôngtyNhànước,thànhviên đượcủyquyềngópvốn. Thứ năm,doanhnghiệpcổ phần,vốngópchiphốicủaNhànước:là doanhnghiệpmàcổ phầnhoặcvốngópcủaNhànướcchiếmtrên50% vốnđiềulệ.Nhànướcgiữquyềnchiphốidoanhnghiệp. 3.3.2.Dựatheonguồnvốn:cóhailoại Thứnhất,DoanhnghiệpNhànướcdoNhànướcsởhữu100%vốn,gồm: côngtyNhànước,côngtycổ phầnnhànước,côngtytráchnhiệmhữu hạnnhànướcmộtthànhviên,côngtytráchnhiệmhữuhạnnhànướchai thànhviêntrởlên. Thứhai,DoanhnghiệpdoNhànướccócổ,vốngópchiphối,gồm:công tycổ phầnNhànước mànhànướcchiếmtrên50%cổ phiếu,côngty tráchnhiệmhữuhạnmàNhànướcchiếmtrên50%vốngóp. 3.4.LýdothànhlậpdoanhnghiệpNhànước: Độcquyềntựnhiên:độcquyềntựnhiên,doquyluậttănghiệuquảkinh tếtheoquymô,sảnxuấtvàphânphốicủamộtngànhđạtđượctốiđakhi chỉ cómộtngườicungcấpduynhất, đảmbảokhôngxảyrachuyện doanhnghiệptưnhântrởnênđộcquyềnvàdựavàođóbóclộtngườitiêu dùng. Thấtbạicủathịtrườngvốn:Cómộtsốngànhcôngnghiệpđòihỏinhiều vốnvàmứcđộ rủirocaokhiếnchoviệchuyđộngvốntư nhânquathị trườngvốnrấtkhókhăn. 10 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam Ngoại ứng:Cácnhàđầutư tư nhânkhôngmuốnđầutư vàocácngành màlợiíchcủanólantỏasangnhiềungànhkháctrongkhihọ khôngthu đượcphítừsựlantỏanàychiasẽlợiíchcácngànhkhácvàvìthếlàmlợi chocảnềnkinhtế. Côngbằngxãhội:Khuvựctưnhânnhiềukhikhôngchịuvươngtớicác khuvựcnghèođói,vùngsâu,vùngxavìlợinhuậnthấp.Vìthế,phảicó cácDoanhnghiệpNhànướclàmviệcnàyđể đảmbảoquyềntiếpcận tớicácdịchvụvàtiệníchtốithiểucủacôngchúng. 3.5.Cơcấuquảnlí Tuỳthuộcđặcđiểm,tínhchấtvàquymôcủacácdoanhnghiệpnhànước, tổ chứcquảnlýđượcquyđịnhchodoanhnghiệpnhànướccóhộiđồngquản trị,doanhnghiệpNhànướckhôngcóhộiđồngquảntrị vàtổngcôngtynhà nướclàkhácnhau. TổngcôngtyNhànướcvàdoanhnghiệpnhànướcđộclậpquymôlớn cócơcấutổchứcquảnlýnhưsau: Hộiđồngquảntrị,Bankiểmsoát. Tổnggiámđốchoặcgiámđốcvàbộmáygiúpviệc CácdoanhnghiệpNhànướckhôngquyđịnhnhư trêncógiámđốcvàbộ máygiúpviệc.Hìnhthứctổ chứcgiámsáttạicácdoanhnghiệpnàydo Chínhphủquyđịnh. 4.CÔNGTYTRÁCHNHIỆMHỮUHẠNMỘTTHÀNHVIÊN 4.1.Kháiniệm –CôngtyTNHHMộtthànhviênlàdoanhnghiệpdomộttổchứchoặcmột cánhânlàmchủsởhữu.Chủsởhữucôngtychịutráchnhiệmvềcáckhoảnnợ vànghĩavụtàisảnkháccủacôngtytrongphạmvisốvốnđiềulệcủacôngty. –CôngtyTNHHMộtthànhviêncótưcáchphápnhânkểtừngàyđượccấp Giấychứngnhậnđăngkýkinhdoanh. –CôngtyTNHHMộtthànhviênkhôngđượcquyềnpháthànhcổphần. 11 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam 4.2.Cơcấutổchức Chủ sở hữucôngtybổ nhiệmmộthoặcmộtsố ngườiđạidiệntheo ủy quyềnvớinhiệmkỳ khôngquánămnămđể thựchiệncácquyềnvànghĩavụ củamìnhtheoquyđịnhcủaluậtdoanhnghiệp2005vàphápluậtcóliênquan. Trường hợp1:Mộtngườiđượcbổ nhiệmlàmngườiđạidiệntheo ủy quyền,cơcấutổchứcquảnlýgồm: ­Chủtịch ­Tổnggiámđốc ­Kiểmsoátviên Trườnghợp2:Từhaingườiđượcbổnhiệmlàmđạidiệntheoủyquyền thìcơcấutổchứcgồm: ­Hộiđồngthànhviên. ­Giámđốchoặctổnggiámđốc. ­Kiểmsoátviên. 4.2.1.Chủtịchcôngty +Ngườiđượcchủsởhữubổnhiệmlàmđạidiện,làmchủtịchcôngty. +Chứcnăng:nhândanhchủ sởhữutổ chứcthựchiệncácquyềnvànghĩa vụcủachủsởhữucôngty;cóquyềnnhândanhcôngtythựchiệncácquyềnvà nghĩavụ củacôngty;chịutráchnhiệmtrướcphápluậtvàchủ sở hữucôngty về việcthựchiệncácquyềnvànhiệmvụ đượcgiaotheoquyđịnhcủaLuật Doanhnghiệpvàphápluậtcóliênquan. Quyền,nghĩavụ,nhiệmvụcụthểvàchếđộlàmviệccủaChủtịchcôngty đốivớichủsởhữucôngtyđượcthựchiệntheoquyđịnhtạiĐiềulệcôngtyvà phápluậtcóliênquan. QuyếtđịnhcủaChủtịchcôngtyvềthựchiệnquyềnvànghĩavụcủachủsở hữucôngtycógiátrị pháplýkể từ ngàyđượcchủ sở hữucôngtyphêduyệt, trừtrườnghợpĐiềulệcôngtycóquyđịnhkhác. 4.2.2.GiámđốchoặcTổnggiámđốc 12 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam +HộiđồngthànhviênhoặcChủtịchcôngtybổnhiệmhoặcthuêGiámđốc hoặcTổnggiámđốcvớinhiệmkỳkhôngquánămnămđểđiềuhànhhoạtđộng kinhdoanhhằngngàycủacôngty.GiámđốchoặcTổnggiámđốcchịutrách nhiệmtrướcphápluậtvàHộiđồngthànhviênhoặcChủ tịchcôngtyvề việc thựchiệncácquyềnvànhiệmvụcủamình. +Chứcnăng: Tổ chứcthựchiệnquyếtđịnhcủaHộiđồngthànhviênhoặcChủ tịch côngty. Quyếtđịnhcácvấnđề liênquanđếnhoạtđộngkinhdoanhhằngngày củacôngty. Tổ chứcthựchiệnkếhoạchkinhdoanhvàphươngánđầutư củacông ty. Banhànhquychếquảnlýnộibộcôngty. Tuyểndụnglaođộng. +Điềukiệncủatổnggiámđốc Cóđủnănglựchànhvidânsựvàkhôngthuộcđốitượngbịcấmquảnlý côngnghiệptheoquyđịnhcủaLuậtdoanhnghiệp. Khôngphảilàngườicóliênquancủathànhviênhộiđồngthànhviên, chủ tịchcôngty,ngườicóthẩmquyềntrựctiếpbổ nhiệmngườiđại diệntheoủyquyềnhoặcchủtịchcôngty. Cótrìnhđộ chuyênmôn,kinhnghiệmthựctế tương ứngtrongquảntrị kinhdoanhhoặctrongcácngành,nghềkinhdoanhchủyếucủacôngty 4.2.3.Kiểmsoátviên +Chủ sởhữucôngtybổ nhiệmmộtđếnbaKiểmsoátviênvớinhiệmkỳ khôngquábanăm.Kiểmsoátviênchịutráchnhiệmtrướcphápluậtvàchủ sở hữucôngtyvềviệcthựchiệncácquyềnvànhiệmvụcủamình. +Chứcnăng:Kiểmtratínhhợppháp,trungthực,cẩntrọngcủaHộiđồng thànhviên,Chủ tịchcôngtyvàGiámđốchoặcTổnggiámđốctrongtổ chức thựchiệnquyềnchủsởhữu,trongquảnlýđiềuhànhcôngviệckinhdoanhcủa côngty;Thẩmđịnhbáocáotàichính,báocáotìnhhìnhkinhdoanh,báocáođánh 13 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam giácôngtácquảnlývàcácbáocáokháctrướckhitrìnhchủsởhữucôngtyhoặc cơ quannhànướccóliênquan;trìnhchủ sở hữucôngtybáocáothẩmđịnh; Kiếnnghị chủ sởhữucôngtycácgiảiphápsửađổi,bổ sung,cơ cấutổ chức quảnlý,điềuhànhcôngviệckinhdoanhcủacôngty. 4.2.4.Hộiđồngthànhviên ­Thànhphần:Gồmtấtcả ngườiđạidiệntheo ủyquyền.Đứngđầuhội đồngthànhviênlàchủtịchhộiđồngthànhviêndochủsởhữuquyếtđịnh. ­Chứcnăng:làđạidiệntheo ủyquyềncủachủsởhữu,nhândanhcôngty thựchiệnquyềnvànghĩavụcủacôngty. ­Cơchếlàmviệc:hoạtđộngtheocơchếtậpthểbằngcáchbiểuquyếttại cuộchọphoặclấyýkiếnbằngvănbảng. 4.2.5.Cuộchọphộiđồngthànhviên +Cuộchọphợplệkhicó2/3tổngsốthànhviênthanhgiacuộchọp +Quyếtđịnhđượcthôngquakhicóhơn½sốthànhviệndựhọpchấpnhận vàtừ¾sốthànhviêndựhọpchấpnhậnđốivớicáccuộchọpquantrọng:sửa đổi,bổsungđiềulệ,tổchứclạicôngty. 5.CÔNGTYTNHHHAITHÀNHVIÊNTRỞLÊN 5.1.Kháiniệm ­Thànhviêncóthểlàtổchức,cánhân;sốlượngthànhviênkhôngvượt quánămmươi. ­TráchnhiệmcủathànhviênChịutráchnhiệmvềnợvànghĩavụtàisản kháctrongphạmvivốngóp. Trừ:Trườnghợpcóthànhviênchưagóphoặcchưagópđủ số vốnđã camkếtphảichịutráchnhiệmtươngứngvớiphầnvốngópđãcamkếtđối vớicácnghĩavụ tàichínhcủacôngtyphátsinhtrongthờigiantrướcngày côngtyđăngkýthayđổivốnđiềulệvàphầnvốngópcủathànhviên. 14 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam ­ChuyểnnhượngvốngópChỉđượcchuyểnnhượngtheoquyđịnhtrong trườnghợp: ­Mualạiphầnvốngóp. ­Chuyểnnhượngphầnvốngóp ­Xửlýphầnvốngóptrongmộtsốtrườnghợpđặcbiệt. 5.2.ĐặcđiểmcủacôngtyTNHH2thànhviêntrởlên Tư cáchphápnhân cótừ ngàyđượccấpGiấychứngnhậnđăngkýdoanh nghiệp. 5.2.1.Hồsơđăngkýdoanhnghiệp ­Giấyđềnghịđăngkýdoanhnghiệp. ­BảnsaoThẻ căncướccôngdân,Giấy chứngminhnhândân,Hộ chiếu hoặcchứngthựccánhânhợpphápkháccủacácthànhviênlàcánhâncủa côngtyTNHH,củacổ đôngsánglậpvàcổ đônglàcánhânđầutư nước ngoài. 5.2.2.Điềulệcôngty. ­Danhsáchthànhviên,danhsáchcổđôngsánglậpvàcổđônglànhàđầutư nướcngoài. ­BảnsaoGiấychứngnhậnđăngkýđầutư đốivớinhàđầutư nướcngoài theoquyđịnhcủaLuậtđầutư. ­Bảnsaoquyết địnhthànhlập,Giấychứngnhận đăngkýdoanhnghiệp hoặctàiliệutươngđươngkháccủatổ chứcvàvănbảnủyquyền;Thẻ căn cướccôngdân,Giấychứngminhnhândân,Hộ chiếuhoặcchứngthựccá nhânhợpphápkháccủangườiđạidiệntheo ủyquyềncủathànhviênlàtổ chức,cổđôngsánglậpvàcổđônglànhàđầutưnướcngoàilàtổchức. ­Đốivớithànhviênlàtổ chứcnướcngoàithìbảnsaoGiấychứngnhận đăngkýdoanhnghiệphoặctàiliệutươngđươngphảiđượchợppháphóa lãnhsự. 15 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam ­Vốnđiềulệcácthànhviênđónggópcácphầnkhácnhautùyvàokhảnăng củamình ­Côngtytráchnhiệmhữuhạnkhôngđượcquyềnpháthànhcổphần.. 5.2.3.Quyềncủathànhviên ­Thamdự họpHộiđồngthànhviên,thảoluận,kiếnnghị,biểuquyếtcác vấnđềthuộcthẩmquyềncủaHộiđồngthànhviên. ­Cósốphiếubiểuquyếttươngứngvớiphầnvốngóp,trừtrườnghợpthành viêncôngtygópvốnphầnvốngópchocôngtybằngcáctàisảnkhácvớiloại tàisảnđãcamkết[nếuđượcsựtánthànhcủađasốthànhviêncònlại] ­Đượcchialợinhuậntương ứngvớiphầnvốngópsaukhicôngtyđãnộp đủthuếvàhoànthànhcácnghĩavụtàichínhkháctheoquyđịnhphápluật. ­Đượcchiagiátrị tàisảncònlạicủacôngtytương ứngvớiphầnvốngóp khicôngtygiảithểhoặcphásản. ­Đượcưutiêngópthêmvốnvàocôngtykhicôngtytăngvốnđiềulệ. ­Địnhđoạtphầnvốngópcủamìnhbằngcáchchuyểnnhượngmộtphần hoặctoànbộ,tặngchovàcáchkháctheoquyđịnhcủaphápluậtvàĐiềulệ côngty. ­TựmìnhhoặcnhândanhcôngtykhởikiệntráchnhiệmdânsựđốivớiChủ tịchHộiđồngthànhviên,GiámđốchoặcTổnggiámđốc,ngườiđạidiện theophápluậtvàcánbộquảnlýkháctheoquyđịnh. ­Trừtrườnghợpcôngtycómộtthànhviênsởhữutrên90%vốnđiềulệvà Điềulệ côngtykhôngquyđịnhmộttỷ lệ khácnhỏ hơn,thànhviên,nhóm thànhviênsở hữutừ 10%số vốnđiềulệ trở lênhoặcmộttỷ lệ khácnhỏ hơndoĐiềulệcôngtyquyđịnhcòncóthêmcácquyền: +YêucầutriệutậphọpHộiđồngthànhviênđểgiảiquyếtnhữngvấnđề thuộcthẩmquyền. +Kiểmtra,xemxét,tracứusổ ghichépvàtheodõicácgiaodịch,sổkế toán,báocáotàichínhhằngnăm. +Kiểmtra,xemxét,tracứuvàsaochụpsổđăngkýthànhviên,biênbản họpvànghịquyếtcủaHộiđồngthànhviênvàcáchồsơkháccủacôngty. 16 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam +YêucầuTòaánhủybỏnghịquyếtcủaHộiđồngthànhviêntrongthời hạn90ngày,kểtừngàykếtthúchọpHộiđồngthànhviên,nếutrìnhtự,thủ tục,điềukiệncuộchọphoặcnộidungnghịquyếtđókhôngthựchiệnđúng hoặckhôngphùhợpvớiquyđịnhcủaLuậtnàyvàĐiềulệcôngty. ­Trườnghợpcôngtycómộtthànhviênsở hữutrên90%vốnđiềulệ và Điềulệcôngtykhôngquyđịnhmộttỷlệkhácnhỏhơntheoquyđịnhtrênthì nhómthànhviêncònlạiđươngnhiêncóquyềntheoquyđịnhtrên. ­CácquyềnkháctheoquyđịnhcủaLuậtnàyvàĐiềulệcôngty. Nghĩavụcủathànhviên­Gópđủ,đúnghạnsốvốnđãcamkếtvàchịutrách nhiệmvềcáckhoảnnợvànghĩavụ tàisảnkháccủacôngtytrongphạmvi sốvốnđãgópvàocôngty,trừ02trườnghợpsau: +Thànhviênphảigópvốnphầnvốngópchocôngtyđủ vàđúngloạitài sảnnhư đãcamkếtkhiđăngkýthànhlậpdoanhnghiệptrongthờihạn90 ngày,kể từ ngàyđượccấpGiấychứngnhậnđăngkýdoanhnghiệp.Thành viêncôngtychỉ đượcgópvốnphầnvốngópchocôngtybằngcáctàisản khácvớiloạitàisảnđãcamkếtnếuđượcsựtánthànhcủađasốthànhviên cònlại.Trongthờihạnnày,thànhviêncócácquyềnvànghĩavụtươngứng vớitỷlệphầnvốngópnhưđãcamkếtgóp. +Trườnghợpcóthànhviênchưagóphoặcchưagópđủ số vốnđãcam kết,côngtyphảiđăngkýđiềuchỉnh,vốnđiềulệ,tỷ lệ phầnvốngópcủa cácthànhviênbằngsốvốnđãgóptrongthờihạn60ngày,kể từ ngàycuối cùngphảigópvốnđủphầnvốngóptheoquyđịnhtrên.Cácthànhviênchưa gópvốnhoặcchưagópđủ sốvốnđãcamkếtphảichịutráchnhiệmtương ứngvớiphầnvốngópđãcamkếtđốivớicácnghĩavụ tàichínhcủacôngty phátsinhtrongthờigiantrướcngàycôngtyđăngkýthayđổivốnđiềulệvà phầnvốngópcủathànhviên. ­Khôngđượcrútvốnđãgóprakhỏicôngtydướimọihìnhthức, trừcác trườnghợpsau: +Mualạiphầnvốngóp. +Chuyểnnhượngphầnvốngóp +Xửlýphầnvốngóptrongmộtsốtrườnghợpđặcbiệt. 17 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam +Thayđổivốnđiềulệ ­TuânthủĐiềulệcôngty. ­Chấphànhnghịquyết,quyếtđịnhcủaHộiđồngthànhviên. ­Chịutráchnhiệmcánhânkhinhândanhcôngtyđểthựchiệncáchànhvi: +Viphạmphápluật. +Tiếnhànhkinhdoanhhoặcgiaodịchkháckhôngnhằmphụcvụ lợiích củacôngtyvàgâythiệthạichongườikhác. +Thanhtoánkhoảnnợchưađếnhạntrướcnguycơtàichínhcóthểxảyra đốivớicôngty. 5.2.4.Cơcấutổchức ­Hộiđồngthànhviên. ­ChủtịchHộiđồngthànhviên. ­GiámđốchoặcTổnggiámđốc. ­Bankiểmsoát[bắtbuộcnếucótừ11thànhviêntrởlên] 6.CÔNGTYHỢPDOANH 6.1.Kháiniệm Côngtyhợpdanhlàdoanhnghiệpítnhấthaithànhviênhợpdanh,trongđó cósựliênkếtgiữacáccánhângópvốnđểhoạtđộngdướihìnhthứccôngty. Sự khácnhaucơbảngiữacôngtyhợpdanhvớicôngtytráchnhiệmhữu hạnvàcôngtycổphầnđólàtrongcôngtyhợpdanhbắtbuộcphảicóítnhất2 thànhviênhợpdanhlànhữngngườichịutráchnhiệmbằngtoànbộtàisảncủa mìnhvềcácnghĩavụcủacôngty[tráchnhiệmvôhạn].Cóhailoạicôngtyhợp danhlà: Hợpdanhvôhạn:hợpdanhtrongđótấtcả cácthànhviêncủacôngty đềulàthànhviênhợpdanh. Hợpdanhhữuhạn:hợpdanhtrongđócóítnhấthaithànhviênhợpdanh vàngoàiracóthêmthànhviêngópvốnlànhữngngườichỉ chịutrách nhiệmtrongphạmvisốvốngópvàocôngty. 18 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam 6.2.Chủsởhữu Cácthànhviênlàcácchủsởhữuchungcủacôngtyhợpdanh.Cóhailoại thànhviêncôngtyhợpdanh: Thànhviênhợpdanhphảilàcánhân,cótrìnhđộ chuyênmônvàuytín nghề nghiệp,cóquyềnquảnlýcôngty;tiếnhànhcáchoạtđộngkinh doanhnhândanhcôngty;cùngliênđớichịutráchnhiệmbằngtoànbộtài sảncủamìnhvềcácnghĩavụcủacôngty. Thànhviêngópvốnchỉchịutráchnhiệmvềcáckhoảnnợcủacôngtytrong phạmvisố vốnđãgópvàocôngty;cóquyềnđượcchialợinhuậntheotỷ lệ đượcquyđịnhtạiĐiềulệ côngty;khôngđượcthamgiaquảnlýcôngtyvà hoạtđộngkinhdoanhnhândanhcôngty. Côngtyhợpdanhđượcthànhlậpdựatrênsựgópvốncủacácthànhviên. SốvốndotấtcảcácthànhviêngópđượcghivàoĐiềulệcôngtyvàđượcgọi làVốnđiềulệ.Cácthànhviêncónghĩavụgópđủsốvốnđãcamkết.Riêngđối vớicácthànhviênhợpdanh,nếucôngtykinhdoanhlỗthìphảichịulỗ. Vềnguyêntắc,thànhviênhợpdanhkhôngđượcchuyểnnhượngphầnvốn gópcủamìnhchongườikhácnếukhôngđượccácthànhviênhợpdanhkhác đồngý.Khikhôngmuốntiếptụcthamgiacôngtyhợpdanh,thànhviênhợp danhcóquyềnrútkhỏicôngtyvàphầnvốngópsẽđượccôngtyhoàntrảtheo giáthoảthuậnhoặctheogiáđượcxácđịnhtrongĐiềulệcôngty.Việcrútkhỏi côngtyphảiđượcđasốthànhviênhợpdanhcònlạiđồngý.Khithànhviênrút khỏicôngtythìtư cáchthànhviênđươngnhiênbị chấmdứt.Tuynhiên,thành viênhợpdanhvẫnphảiliênđớichịutráchnhiệmvề cácnghĩavụ củacôngty đãphátsinhtrướckhiđăngkýviệcchấmdứttưcáchthànhviênđóvớicơquan đăngkýkinhdoanh. Thànhviêngópvốncóthể chuyểnnhượngphầnvốngópcủamìnhtại công ty cho người khác song không giống như cổ đông được tự do chuyểnnhượngcổ phầncủamình;việcchuyểnnhượngvốngópcủa thànhviêngópvốnbịhạnchếbởiquyđịnhtrongĐiềulệ côngty.Điều lệ côngtycóthể cónhữngquyđịnhcấmchuyểnnhượngphầnvốngóp hoặcchỉchuyểnnhượnggiữacácthànhviêntrongcôngtyhoặcchỉđược 19 CácloạihìnhdoanhnghiệpởViệtNam chuyểnnhượngchongườikhácnếuđượccácthànhviênhợpdoanhđồng ý Côngtyhợpdanhkhôngđượcpháthànhbấtkỳloạichứngkhoánnào.Cơ cấutổchứcquảnlýcủacôngtyhợpdanh Vềnguyêntắc,cơcấutổchứcquảnlýcủacôngtyhợpdanhdocácthành viênthoả thuậnquyđịnhtrongĐiềulệ côngtysongphảibảođảmcácthành viênhợpdanhđềuđượcquyềnthamgiaquảnlýcôngty.Dođó,phápluậtquy địnhHộiđồngthànhviêngồmtấtcảcácthànhviênhợpdanh,làcơquanquyết địnhtấtcảcáchoạtđộngquảnlý,kinhdoanhcủacôngty.Trongquátrìnhhoạt động,cácthànhviênhợpdanhphâncôngđảmnhiệmviệcquảnlýcôngtyvàcử mộttrongsốcácthànhviênhợpdanhlàmGiámđốc.Giámđốclàmnhiệmvụ phâncông,điềuhoàvàphốihợpcôngviệccủacácthànhviênhợpdanhvàđiều hànhcáccôngviệctrongnộibộcôngty. ViệcbiểuquyếttrongHộiđồngthànhviênđượctiếnhànhtheonguyên tắcđasố phiếu.Tuynhiênkhiquyếtđịnhcácvấnđề sauđâythìphảiđược thôngquatheonguyêntắcnhấttrí,tứclàđượctấtcả cácthànhviênhợpdanh chấpthuận: Cửgiámđốccôngty; Tiếpnhậnthànhviênmới; Khaitrừthànhviênhợpdanh; Bổsung,sửađổiĐiềulệcôngty; Tổchứclại,giảithểcôngty. Hợpđồnggiữacôngtyvớithànhviênhợpdanhhoặcvớivợ,chồng,bố,bố nuôi,mẹ,mẹnuôi,con,connuôi,anh,chịemruộtcủathànhviênđó.Sốphiếu biểuquyếtcủathànhviênhợpdanhkhôngtỷ lệ vớisố vốngóp.Khibiểu quyết,mỗithànhviênhợpdanhchỉcómộtphiếu. 20

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tiểu luận

Doanh nghiệp tư nhân

Bạn đã từng nghe tới loại hình Doanh Nghiệp Tư Nhân bao giờ chưa? Chắc có lẽ, đây là loại hình quá đỗi quen thuộc với mọi người đúng không nào!

Chúng ta có thể hiểu doanh nghiệp tư nhân là một tổ chức kinh tế được đăng ký kinh doanh theo quy định và thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Ưu điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân

Khi bàn về ưu điểm của loại hình này thì phải kể tới như:

Nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân

Bên cạnh ưu điểm trên thì doanh nghiệp tư nhân có một số nhược điểm phải kể tới như:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề