Tính khoảng cách d từ điểm a(1;2) đến đường thẳng δ: 12x + 5y + 4 = 0.

Trong mặt phẳng Oxy cho điểm $M[x_M;y_M]$ và đường thẳng $\Delta$ có phương trình: $ax+by+c=0$. Khi đó khoảng cách từ điểm $M[x_M;y_M]$ đến đường thẳng $\Delta$ được xác định bởi công thức:

$d[M,\Delta]=\dfrac{|ax_M+by_M+c|}{\sqrt{a^2+b^2}}$

Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng $\Delta$ chính là đoạn MH với H là hình chiếu vuông góc của điểm M lên đường thẳng $\Delta$.

Như vậy để tính được khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng $\Delta$ thì chúng ta cần phải xác định được 2 yếu tố:

  • Tọa độ điểm M
  • Phương trình của đường thẳng $\Delta$

Bài tập tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Bài tập 1: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng $\Delta$ và đường thẳng a lần lượt có phương trình là: $2x+3y-1=0$ và $4x+3y-5=0$

a. Tính khoảng cách từ điểm $M[2;1]$ đến đường thẳng $\Delta$

b. Tính khoảng cách từ điểm $A[2;4]$ đến đường thẳng $a$

Hướng dẫn:

a. Khoảng cách từ điểm $M[2;1]$ đến đường thẳng $\Delta$ là:

$d[M,\Delta]=\dfrac{|2.2+3.1-1|}{\sqrt{2^2+3^2}}$

=> $d[M,\Delta]=\dfrac{6}{\sqrt{13}}$

=> $d[M,\Delta]=\dfrac{6\sqrt{13}}{13}$

b. Khoảng cách từ điểm $A[2;4]$ đến đường thẳng $a$ là:

$d[M,a]=\dfrac{|4.2+3.4-5|}{\sqrt{4^2+3^2}}$

=> $d[M,a]=\dfrac{15}{\sqrt{4^2+3^2}}$

=> $d[M,a]=\dfrac{15}{5}=3$

Bài tập 2: Cho tam giác ABC biết $A[1;2]$; $B[2;3]$; $C[-1;2]$. Tính độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh A xuống cạnh BC.

Hướng dẫn:

Độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh A đến cạnh BC chính là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC. Do đó ta cần viết được phương trình của đường thẳng BC.

Ta có: $\vec{BC}=[-3;-1]$

Vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC là: $\vec{n}_{BC}=[1;-3]$

Đường thẳng BC đi qua điểm $B[2;3]$ có phương trình là:

$1.[x-2]-3[y-3]=0$ $x-3y+7=0$

Khoảng cách từ điểm $A[1;2]$ đến đường thẳng BC là:

$d[A,BC]=\dfrac{|1-3.2+7|}{\sqrt{1^2+[-3]^2}}$

=> $d[A,BC]=\dfrac{2}{\sqrt{10}}$

=> $d[A,BC]=\dfrac{\sqrt{10}}{5}$

Vậy độ dài đường cao xuất phát từ đỉnh A đến cạnh BC bằng: $\dfrac{\sqrt{10}}{5}$

Bài tập 3: Tìm tất cả những điểm nằm trên đường thẳng a có phương trình: $x+y-3=0$ và có khoảng cách đến đường thẳng b có phương trình $3x-4y+5=0$ bằng 3.

Hướng dẫn:

Gọi $M$ là điểm bất kì thuộc đường thẳng a. Khi đó ta có tọa độ của điểm $M$ là: $M[x_M;-x_M+3]$

Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng b là:

$d[M,b]=\dfrac{|3x_M-4[x_M+3]+5|}{\sqrt{3^2+[-4]^2}}$

=> $ d[M,b] = \dfrac{|-x_M-7|}{5}$

=> $ d[M,b] = \dfrac{|x_M+7|}{5}$

Theo bài ra khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng b bằng 3 nên ta có:

$ \dfrac{|x_M+7|}{5}=3$

$|x_M+7|=15$

$x_M+7=15$ hoặc $x_M+7=-15$

$x_M=8$ hoặc $x_M=-19$

Vậy có hai điểm M thuộc đường thẳng a và có khoảng cách đến đường thẳng b bằng 3 là hai điểm $M_1[8;-5]$ và $M_2[-22;-19]$

Hình minh họa

Bài tập rèn luyện tính khoảng cách từ một điểm tới một đường thẳng

Bài tập 1: trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng a và b lần lượt có phương trình là: $2x-3y+7=0$ và $4x+3y-11=0$.

a. Tính khoảng cách từ điểm $A[2;-3]$ tới đường thẳng a

b. Tính khoảng cách từ điểm $B[-4;3]$ tới đường thẳng b

Bài tập 2: Tính diện tích hình vuông có toạ độ một đỉnh là A[4;2] và phương trình một đường chéo là $x+2y+2=0$

Bài tập 3: Viết phương trình của đường thẳng a song song với đường thẳng b: 3x + 4y – 1 = 0 và cách đường thẳng b một đoạn bằng 2

Bài tập 4: Tìm bán kính của đường tròn tâm I[2, –3] và tiếp xúc với đường thẳng: 12x -5y +3 = 0

SUB ĐĂNG KÍ KÊNH GIÚP THẦY NHÉ

20/08/2022 104

Đáp án chính xác

Chọn đáp án B

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng Δ là:

dA;Δ=12.1+5.2+4122+52=2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Biểu diễn miền nghiệm được cho bởi hình bên là miền nghiệm của bất phương trình nào ?

Xem đáp án » 20/08/2022 272

Cặp số [1; -1] là nghiệm của bất phương trình

Xem đáp án » 20/08/2022 262

Véctơ nào sau đây là một véctơ pháp tuyến của đường thẳng – x + 3y + 2 = 0?

Xem đáp án » 20/08/2022 92

Đường thẳng nào qua A[2;1] và song song với đường thẳng: 2x + 3y – 2 = 0?

Xem đáp án » 20/08/2022 89

Phương trình tham số của đường thẳng [d] đi qua M[–2;3] và có VTCP u→=[3;–4] là

Xem đáp án » 20/08/2022 87

Bất phương trình x+3+x+150. 

Xem đáp án » 20/08/2022 85

Cho phương trình: x2−2[2−m]x+m2−2m=0, với m là tham số.

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu

Xem đáp án » 20/08/2022 83

Cho bảng xét dấu:

Biểu thức hx=gxfx là biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án » 20/08/2022 82

Nhị thức fx=−2x+4 nhận giá trị âm với mọi x thuộc tập hợp nào?

Xem đáp án » 20/08/2022 74

Tập nghiệm của bất phương trình 4−2x2x+6≥0

Xem đáp án » 20/08/2022 72

Tập nghiệm của bất phương trình x2+1>0

Xem đáp án » 20/08/2022 72

Xem đáp án » 20/08/2022 72

Tam thức y=−x2+2x. nhận giá trị dương khi chỉ khi:

Xem đáp án » 20/08/2022 71

Hệ bất phương trình 3−x≥0x+1≥0có tập nghiệm là :

Xem đáp án » 20/08/2022 70

Video liên quan

Chủ Đề