Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch H2SO4 98

Đáp án:

\[[{H^ + }] = 2M\]

\[V=1 lít\] hoặc \[V=1,2353 lít\]

Giải thích các bước giải:

Ta có: 

\[{m_{{H_2}S{O_4}}} = 100.98\%  = 98{\text{ gam}}\]

\[ \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{98}}{{98}} = 1{\text{ mol}}\]

\[ \to {C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{1}{1} = 1M\]

\[ \to [{H^ + }] = 2{C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 2M\]

Gọi thể tích dung dịch \[NaOH\] là \[V\] lít.

Ta có: 

\[{n_{NaOH}} = V.1,8 = 1,8V{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{O{H^ - }}}\]

\[{n_{{H^ + }}} = 2.1 = 2{\text{ mol}}\]

Phản ứng xảy ra:

\[{H^ + } + O{H^ - }\xrightarrow{{}}{H_2}O\]

Dung dịch sau phản ứng có thể tích: 

\[{V_{dd}} = {V_A} + {V_{NaOH}} = 1 + V{\text{ lít}}\]

+Nếu dung dịch sau phản ứng có \[pH=1\].

\[ \to [{H^ + }] = {10^{ - 1}} = 0,1M\]

\[ \to {n_{{H^ + }{\text{ dư}}}} = 2 - 1,8V = 0,1.[1 + V]\]

Giải được: \[V=1 lít\].

+Nếu dung dịch sau phản ứng có \[pH=13\].

Suy ra \[pOH=1\].

\[ \to [O{H^ - }] = {10^{ - 1}} = 0,1M\]

\[ \to {n_{O{H^ - }{\text{ dư}}}} = 1,8V - 2 = 0,1.[1 + V]\]

Giải được \[V=1,2353 lít\].

Đáp án:

3. a] 18,4M

b] $C\%  = {{{C_M}.M} \over {10d}}\% $

4. mBaSO4 = 23,3[g]

C% H2SO4 dư = 2,64%

C% HCl = 1,49%

Giải thích các bước giải:

 3.

a] Khối lượng dung dịch H2SO4 đặc 98% là m

$\eqalign{  & {{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{  =  m}}{\rm{.98\%  = }}{{98.{\rm{m}}} \over {100}} = 0,98{\rm{m [g]}}  \cr   &  \to {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ = }}{{{{\rm{m}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}} \over {{\rm{98}}}}{\rm{ = }}{{{\rm{0,98m}}} \over {{\rm{98}}}}{\rm{ = 0,01m[mol]}}  \cr   & {{\rm{V}}_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = {{\rm{m}} \over {\rm{d}}}{\rm{ = }}{{\rm{m}} \over {{\rm{1,84}}}}[ml] = {m \over {1840}}[l]  \cr 

  & {C_{M[{H_2}S{O_4}]}} = {{{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}} \over {{{\rm{V}}_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}}} = {{{\rm{0,01m}}} \over {{{\rm{m}} \over {{\rm{1840}}}}}} = 18,4[M] \cr} $

b] d [g/ml]

Gọi thể tích dung dịch là V [ml], n là số mol chất tan

M là nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất tan

Ta có:

$\eqalign{  & {C_M} = {n \over {{V \over {1000}}}} \to n = 0,001.{C_M}.V[mol]  \cr   & {m_{ct}} = n.M = 0,001.{C_M}.V.M[g]  \cr   & {m_{{\rm{dd}}}} = d.V[g]  \cr 

  &  \to C\%  = {{mct} \over {m{\rm{dd}}}}.100\%  = {{0,001.{C_M}.V.M} \over {d.V}}.100\%  = {{{C_M}.M} \over {10d}}\%  \cr} $

4. 

mdd H2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7[g]

mH2SO4 = 113,7 . 20% = 22,74 [g]

nH2SO4 = 22,74 : 98 = $\frac{11,37}{49}$

mBaCl2 = 400 . 5,2% = 20,8[g]

nBaCl2 = 20,8 : 208 = 0,1 mol

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

nBaCl2

Chủ Đề