Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất có)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất sau:

a. NaCl b. FeCl2 c. CuSO4 d. K2CO3

Các câu hỏi tương tự

tìm CTHH của hợp chất, biết:

a/ khối lượng mol của hợp chất A là 142 gam,thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 32,39%Na;22,54%S;45,07%O

b/ khối lượng mol của hợp chất B là 123 gam, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 58,5%C;4,1%H;11,4%N;26%O

c/ hợp chất C có khối lượng mol nặng gấp 23 lần khí hidro, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố: 52,17%C; 13,05%H; 34,74%O

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Tính thành phần,phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau: a.CaO b.MgCO3 c.NaOH

Các câu hỏi tương tự

Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:

 a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.

b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O

c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.

TÍNH PHẦN TRĂM CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT

I.                  PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Nếu biết công thức của hợp chất ta có thể tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó theo các bước sau:

-         Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:

-         Xác định số mol nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 mol hợp chất AxBy.

1 mol AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.

-         Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất AxBy.

mA=x.MA

mB=y.MB

-         Tính phần trăm theo khối lượng của từng nguyên tố theo công thức:

%A= .100%= .100%

%B= .100%= .100%

Hoặc %B=100%-%A

Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:

a)SO2

b)Fe2(SO4)3

Giải:

a)     MSO2=32+16.2=64

1 mol SO2có 1 mol S và 2 mol O

%S= .100%= .100%=50%

%O= .100%= .100%=50%

b)    =56.2+(32+16.4).3=400

1 molFe2(SO4)3có 2 mol Fe, 3 mol S và 12 mol O

%Fe= .100%= .100%=24%

%S= .100%= .100%=24%

%O= .100%= .100%=48%

Ví dụ 2: Một loại phân có thành phần chính là KNO3    ( K=39; N=14; O=16 )

Xác định: %mK = ?  ;  %mN = ?  ;  %mO = ?

Giải:

+ Khối lượng Mol (M) của hợp chất : MKNO3= 39+14+(3.16)= 101g

+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

( Hay trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g  N và  3. 16 g O)

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất

%mO ≈ 100%-(38,6%+13,8%)= 47,6%

Ví dụ 3: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe và O trong hợp chất Fe2O3.( Biết Fe= 56; O = 16)

Giải:

- Khối lượng mol (M) của hợp chất.

MFe2O3= 56 x 2 + 16 x 3 = 160 (g)

- Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol  nguyên tử Fe và 3 nguyên tử mol O

mFe= 2 x 56 = 112(g)  ; mO= 3 x16= 48(g)

- Thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.

=> %Fe = 70%

=> %O = 30%

II.               BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:

a)NaCl                  b) Al2O3                c) H2SO4               d) K2CO3

Bài 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a)     Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

b)    Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Bài 3: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 ( đạm 2 lá), (NH2)2CO (ure),( NH4)2SO4 (đạm 1 lá)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất?

Bài 4: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: CuO, Cu2O, CuSO4.5H2O, Cu(OH)2, CuCl2?

Bài 5: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3.

Đáp án

Bài 1:

a)     %Na=39,3%                  %Cl=60,7%

b)    %Al=52,9%                             %O=47,1%

c)     %H=2%                         %S=32,6%                     %O=65,4%

d)    %K=56,5%                    %C=8,7%                      %O=34,8%

Bài 2:

a)     180

b)    %C=40%                       %H=6,7%                      %O=5,3%

Bài 3:

NH4NO3 có %N = = 35%

(NH2)2CO có %N = .100% = 46,7%

(NH4)2SO4 có %N =  = 21,2%

Như vậy bác nông dân nên mua phân đạm ure (NH2)2COlà có lợi nhất vì có hàm lượng đạm cao nhất

Bài 4:

Cu2O

Bài 5:

Quặng Inmenit có %Fe = .100% = 36,84%

Quặng hematit có %Fe = .100% = 70%

ð Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmenit

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Công thức tính phần trăm khối lượng cùng những bài tập liên quan là một trong những chủ đề trọng tâm của chương trình hóa lớp 10 và lớp 11. Vậy cụ thể công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng là gì? Lý thuyết công thức tính phần trăm khối lượng lớp 10?… Trong nội dung bài viết chi tiết dưới đây, DINHNGHIA.VN sẽ giới thiệu đến bạn các công thức tính phần trăm khối lượng, cùng tìm hiểu nhé!. 

Phần trăm khối lượng là gì?

  • Phần trăm khối lượng sẽ cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.
  • Muốn tìm phần trăm khối lượng thì ta cần biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay là số gam của các chất tạo thành dung dịch.
  • Phần trăm khối lượng được tính với một công thức đơn giản, đó là lấy khối lượng của nguyên tố (hay chất tan) chia cho khối lượng của hợp chất (hay dung dịch).

Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng 

Công thức tính phần trăm khối lượng hóa học

%A = \(\frac{m_{A}}{m_{hh}}\).100%

%B = \(\frac{m_{B}}{m_{hh}}\).100%

%C = \(\frac{m_{C}}{m_{hh}}\).100%

Trong đó:

\(m_{hh} = m_{A} + m_{B} + m_{C}…\)

Công thức tính phần trăm khối lượng trong dung dịch

C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\).100%

\(m_{ct} = \frac{m_{dd}}{100}\).C%

\(m_{dd}\) = (\(m_{ct}\).100%) : C%

Công thức tính khối lượng riêng

\(d = \frac{m_{dd}}{V}\) (g/ml)

Công thưc tính nồng độ mol/lit (\(C_{M}\))

\(C_{M} = \frac{n}{V}\)

Trong đó:

  • n: số mol chất tan trong dung dịch (mol)
  • V: thể tích dung dịch (lít)

Công thức tính phần trăm theo thể tích (hay phần trăm theo số mol)

Công thức tính phần trăm theo thể tích hay công thức tính phần trăm theo số mol 

%A = \(\frac{n_{A}}{n_{hh}}\).100%

Trong đó: \(n_{hh} = n_{A} + n_{B} + n_{C} +…\)

Công thức liên hệ giữa C%, \(C_{M}\) và khối lượng riêng D

\(C_{M} = \frac{10.D}{M}\).C%

\(\Leftrightarrow\) C% = \(\frac{C_{M}.M}{10.D}\)

Cách tính phần trăm khối lượng thường dùng

Tính phần trăm khối lượng khi biết khối lượng

  • Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất \(A_{x}B_{y}\)
  • Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất \(A_{x}B_{y}\). 1 mol phân tử \(A_{x}B_{y}\) có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.
  • Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất \(A_{x}B_{y}\).
    • \(m_{A} = x.M_{A}\)
    • \(m_{B} = x.M_{B}\)
  • Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:
    • %\(m_{A}\) = \(\frac{m_{A}}{m_{A_{x}B_{y}}}\).100%
    • %\(m_{B}\) = \(\frac{m_{B}}{m_{A_{x}B_{y}}}\).100%
    • Hoặc %\(m_{B}\) = 100% – %\(m_{A}\)

Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

Bước 1: Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

  • Viết phương trình khi bắt đầu giải bài toán: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.
  • Đơn vị của hai giá trị trên là gam trên mol (g/mol).
  • Khi đề bài không cho khối lượng, bạn có thể sử dụng khối lượng mol để tính phần trăm khối lượng của nguyên tố.

Bước 2: Viết công thức hóa học

  • Nếu đề bài không cho công thức hóa học của mỗi hợp chất, chúng ta cần phải viết chúng ra. 
  • Nếu đề bài cho công thức hóa học thì bỏ qua bước này và chuyển đến bước “Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố”.

Bước 3: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 

  • Tra trọng lượng phân tử của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học trên bảng tuần hoàn
  • Khối lượng nguyên tố thường được viết bên dưới ký hiệu hóa học. 
  • Viết ra khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Bước 4: Nhân nguyên tử khối với tỷ số mol.

  • Xác định số mol (tỷ số mol) của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học. 
  • Tỷ số mol được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học của hợp chất. Nhân nguyên tử khối của mỗi nguyên tố với tỷ số mol.

Bước 5: Tính khối lượng tổng của hợp chất. 

  • Cộng khối lượng của tất cả nguyên tố trong hợp chất.
  • Có thể tính khối lượng tổng của hợp chất thông qua các khối lượng được tính theo tỷ số mol. Con số này sẽ là mẫu số trong phương trình phần trăm khối lượng.

Bước 6: Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng. 

  • Khi đề bài yêu cầu tìm “phần trăm khối lượng”, nghĩa là bạn phải tìm khối lượng của một nguyên tố cụ thể trong hợp chất theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng của tất cả các nguyên tố. 
  • Xác định và viết ra khối lượng của nguyên tố đó. Khối lượng này là khối lượng được tính theo tỷ số mol. Số này chính là tử số trong phương trình phần trăm khối lượng.

Bước 7: Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng. 

Sau khi xác định được giá trị của mỗi biến số, chỉ cần thay chúng vào phương trình được xác định trong bước đầu tiên: 

Phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.

Bước 8: Tính phần trăm khối lượng. 

Bây giờ phương trình đã được điền đầy, bạn chỉ cần tính phần trăm khối lượng. 

Lấy khối lượng của nguyên tố chia cho tổng khối lượng hợp chất, rồi nhân với 100. Đây chính là phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất.

Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất có)

Bài tập về công thức tính phần trăm khối lượng lớp 10

Bài 1: Oxi hoá hoàn toàn 0,135 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa \(H_{2}SO_{4}\) đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 gam, bình 2 tăng thêm 0,396 gam. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Cách giải

Khối lượng bình 1 tăng là khối lượng của \(H_{2}O\)

\(\Rightarrow n_{H} = 2n_{H_{2}O} = \frac{2.0,117}{18} = 0,013\, mol\)

Khối lượng bình 2 tăng là khối lượng của \(CO_{2}\)

\(\Rightarrow n_{C} = n_{CO_{2}} = \frac{0,396}{44} = 0,009\, mol\)

Số mol N trong 0,135 gam hợp chất hữu cơ A là : 

\(n_{N} = n_{N_{2}} = \frac{2.0,112}{22,4.10} = 0,001\, mol\)

Vậy:

%\(m_{C}\) = \(\frac{12.0,009}{0,135}\).100% = 80%

%\(m_{H}\) = \(\frac{1.0,0013}{0,135}\).100% = 9,63%

%\(m_{N}\) = \(\frac{14.0,001}{0,135}\).100% = 10,37%

%\(m_{O}\) = 100% – (80% + 9,63% + 10,37%) = 0%

Bài 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lit khí \(CO_{2}\) (đktc) và 0,72 gam \(H_{2}O\). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A?

Cách giải

Oxi hóa A thu được \(CO_{2}\) và \(H_{2}O\)

\(\Rightarrow\) hợp chất A có C, H có thể có O.

\(n_{CO_{2}} = \frac{0,672}{22,4} = 0,03\, mol\)

\(n_{H_{2}O} = \frac{0,72}{18} = 0,04\, mol\)

\(\Rightarrow n_{C} = n_{CO_{2}} = 0,03\, mol\)

\(n_{H} = 2n_{H_{2}O} = 0,08\, mol\)

Vậy:

%\(m_{C}\) = \(\frac{12.0,03}{0,6}\).100% = 60%; 

%\(m_{H}\) = \(\frac{1.0,08}{0,6}\).100% = 13,33%

%\(m_{O}\) = 100% – (60% + 13,33%) = 26,67%

Như vậy, bài viết trên đây đã giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu về chủ đề các công thức tính phần trăm khối lượng. Hy vọng rằng với các công thức tính phần trăm khối lượng mà DINHNGHIA.VN đã tổng hợp sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Chúc bạn luôn học tốt!.

Xem chi tiết qua video của thầy TUẤN XIPO:


(Nguồn: www.youtube.com)

Please follow and like us:

Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất có)

Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất có)