Toán lớp 4 luyện tập chung trang 123, 124

Toán Lớp 4 Trang 123 124 - Luyện Tập Chung - YouTube

Trang chủ » Toán Trang 123 124 » Toán Lớp 4 Trang 123 124 - Luyện Tập Chung - YouTube

Có thể bạn quan tâm

  • Toán Trang 123 124 Lớp 4
  • Toán Trang 123 124 Lớp 4 Luyện Tập Chung
  • Toán Trang 123 Lớp 3
  • Toán Trang 123 Lớp 3 Thực Hành Xem đồng Hồ
  • Toán Trang 123 Lớp 4


Từ khóa » Toán Trang 123 124

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 123, 124 SGK Toán 4

  • Toán Lớp 4 Trang 123, 124 Luyện Tập Chung

  • Giải Toán Lớp 4 Trang 123, 124 Luyện Tập Chung - Thủ Thuật

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 123, 124 SGK Toán 4 - Tìm đáp án

  • Toán Lớp 4 Trang 123, 124 Luyện Tập Chung (phần 2)

  • Giải Toán 7 Luyện Tập 1 Trang 123-124

  • Luyện Tập 1: Giải Bài 36 37 38 Trang 123 124 Sgk Toán 7 Tập 1

  • Toán Lớp 4: Luyện Tập Chung 2 Trang 123 Giải Bài Tập ...

  • Giải Toán Lớp 2 Luyện Tập Trang 123 - 124 Tập 2 | Kết Nối Tri Thức

  • Toán Lớp 4 Trang 123, 124 Luyện Tập Chung (phần 2). - MarvelVietnam

  • Hướng Dẫn Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Trang 123, 124

  • Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Bài Luyện Tập Chung Trang 123, 124 SGK ...

  • Giải Toán Lớp 3 SGK Tập 2 Trang 123, 124 Bài 1, 2, 3 Chính Xác

  • Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 7 Luyện Tập Trang 123-124

  • Giải Bài 74 Trang 123, 124 Vở Bài Tập (VBT) Toán Lớp 2 Tập 2

  • Giải Bài 63, 64, 65 Trang 123, 124 SGK Giải Tích 12 Nâng Cao

  • Vở Bài Tập Toán Lớp 2 Tập 2 Trang 123, 124 Bài 74 Ôn Tập Kiểm đếm ...

  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 Trang 123, 124 SGK Toán 4 - Học Tốt

  • Toán Lớp 5 - Trang 123, 124 Luyện Tập Chung - Cô Hà Phương (HAY ...

b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm:

          750

Ta có: 7 + 5 + 0 = 12;  12 chia hết cho 3.

Vậy số 750 là số chia hết cho 3. 

c) Để số 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ... phải chia hết cho 9, hay 12 + ... phải chia hết cho 9.

Vậy ta điền số 6 vào chỗ chấm:     756

Số 756 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2, số 756 chia hết cho 3 (vì số 756 có tổng các chữ số là 18 và 18 chia hết cho 3).

Vậy số 756 chia hết cho cả 2 và 3.


Bài 2

Mỗi lớp học có \(14\) học sinh trai và \(17\) học sinh gái.

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó.

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó.

Phương pháp giải:

- Tìm tổng số học sinh của lớp học đó.

- Phân số chỉ phần học sinh trai (hoặc học sinh gái) trong số học sinh của lớp học đó có tử số là số học sinh trai (hoặc học sinh gái) và mẫu số là tổng số học sinh của lớp học.

Lời giải chi tiết:

 Số học sinh của lớp học đó là :

                \(14 + 17 = 31\) (học sinh)

a) Phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của lớp học đó là:  \(\dfrac{14}{31}\).

b) Phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của lớp học đó là:   \(\dfrac{17}{31}\).


Bài 3

Trong các phân số  \( \dfrac{20}{36}; \;\dfrac{15}{18} ; \;\dfrac{45}{25}; \;\dfrac{35}{63}\) phân số nào bằng \(\dfrac{5}{9}\) ?  

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản. Các phân số bằng phân số \(\dfrac{5}{9}\) thì rút gọn được thành phân số tối giản là \(\dfrac{5}{9}\).

Lời giải chi tiết:

Rút gọn các phân số đã cho, ta có:

\(\dfrac{20}{36}=\dfrac{20:4}{36:4}=\dfrac{5}{9}\);                                 \(\dfrac{15}{18}=\dfrac{15:3}{18:3}=\dfrac{5}{6}\)

\(\dfrac{45}{25}=\dfrac{45:5}{25:5}=\dfrac{9}{5}\);                                 \(\dfrac{35}{63}=\dfrac{35:7}{63:7}=\dfrac{5}{9}\)

Vậy các phân số bằng \(\dfrac{5}{9}\) là: \(\dfrac{20}{36};\dfrac{35}{63}\).


Bài 4

Viết các phân số: \(\dfrac{8}{12};\dfrac{12}{15};\dfrac{15}{20}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

- Rút gọn các phân số đã cho thành phân số tối giản.

- So sánh các phân số sau khi rút gọn bằng cách quy đồng mẫu số các phân số đó.

- So sánh các phân số ban đầu rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

Rút gọn các phân số:

\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\);             \(\dfrac{12}{15}=\dfrac{12:3}{15:3}=\dfrac{4}{5}\);             \(\dfrac{15}{20}=\dfrac{15:5}{20:5}=\dfrac{3}{4}\)

Quy đồng mẫu số các phân số: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{4}{5};\dfrac{3}{4}\) ta có:

\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2 \times 5 \times 4}{3 \times 5 \times 4}=\dfrac{40}{60}\);          \(\dfrac{4}{5}=\dfrac{4 \times 3 \times 4}{5 \times 3 \times 4}=\dfrac{48}{60}\);         \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3 \times 3 \times 5}{4 \times 3 \times 5}=\dfrac{45}{60}\)

Vì \( \dfrac{48}{60}> \dfrac{45}{60}>\dfrac{40}{60}\) nên \(\dfrac{4}{5} >\dfrac{3}{4}>\dfrac{2}{3}\).

Hay \(\dfrac{12}{15}> \dfrac{15}{20}> \dfrac{8}{12}\).

Vậy các phân số đã cho xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:   \(\dfrac{12}{15};\;\dfrac{15}{20};\;\dfrac{8}{12}\).


Bài 5

Hai hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD (xem hình vẽ).

a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.

b) Đo độ  dài các cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét xem từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không?

c) Cho biết hình tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài đáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.

Phương pháp giải:

- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD rồi rút ra nhận xét.

- Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.

Lời giải chi tiết:

 a) Cạnh AB và cạnh AD của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ nhất (hình chữ nhật nằm ngang) nên chúng song song với nhau.

Cạnh DA và cạnh BC thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật thứ hai (hình chữ nhật đặt chéo) nên chúng song song nhau.