Nhận định Anh vs Iran, Vòng bảng World Cup 2022: Không dễ cho Tam Sư
ĐT Anh sẽ mở màn chiến dịch săn vàng World Cup 2022 bằng cuộc chạm trán với Iran, thế nhưng Tam Sư không dễ giành được điểm trước đại diện châu Á.
Đi bộ vượt sa mạc để xem World Cup 2022
Cổ động viên người Ả Rập đi bộ 1.600 km vượt sa mạc và sống chủ yếu bằng thức ăn mua từ trạm xăng để tham dự World Cup 2022.
Trận khai mạc World Cup 2022: Giải mã công nghệ bắt việt vị bán tự động gây tranh cãi
Những tranh cãi xung quanh tình huống ghi bàn nhưng không được công nhận của Ecuador trong trận mở màn World Cup 2022 đang là đề tài được quan tâm rất lớn.
Kết quả trận Qatar - Ecuador, World Cup 2022: Không bất ngờ!
Kết quả trận Qatar vs Ecuador: Niềm hy vọng của Ecuador - tiền đạo Enner Valencia lập cú đúp giúp đội bóng Nam Mỹ dành 3 điểm tại trận mở màn World Cup 2022.
World Cup 2022 chính thức khai mạc
Ngày hội bóng đá lớn nhất hành tinh - World Cup 2022 đã chính thức khai mạc. Một bữa tiệc âm thanh - hình ảnh thịnh soạn, ngoạn mục và hoành tráng.
Bế mạc Giải bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam lần thứ XV - năm 2022
Sau 3 ngày tranh tài, chiều 20/11, Giải bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam lần thứ XV - năm 2022 đã khép lại với thành công tốt đẹp.
9 lưu ý về những điều nên và không nên làm tại Qatar khi tham dự World Cup 2022
Những điều người hâm mộ và du khách nước ngoài nhất định phải biết khi ghé thăm đất nước Hồi giáo Qatar để trải nghiệm một mùa World Cup trọn vẹn nhất.
World Cup 2022: Khoản đầu tư 220 tỷ USD của Qatar có phải đắt nhất?
Qatar đã dành 220 tỷ USD cho World Cup 2022. Đây có phải là khoản đầu tư đắt nhất?
World Cup 2022: Tiền vệ Nguyễn Hoàng Đức nhận vinh dự đặc biệt
Tiền vệ Nguyễn Hoàng Đức của đội tuyển Việt Nam đã nhận được mời dự khán hai trận đấu tại World Cup 2022.
Pakistan gửi hơn 4.500 binh sĩ bộ binh đảm bảo an ninh cho World Cup 2022
Dự kiến đón 1,2 triệu du khách, Qatar đã tuyển dụng vệ sĩ từ các lực lượng vũ trang nước ngoài và các nhà thầu an ninh để đảm bảo an toàn cho World Cup 2022.
Link xem trực tiếp trận khai mạc World Cup 2022 giữa Qatar và Ecuador: Cuộc đọ sức khó lường
Lúc 23h [giờ Việt Nam] hôm nay 20/11, World Cup 2022 sẽ chính thức khai mạc bằng trận đấu giữa chủ nhà Qatar và Ecuador.
Cấm bia tại World Cup 2022: Cổ động viên sốc và than phiền
Hai ngày trước trận khai mạc của giải đấu, ngày 18/11, FIFA cho biết bia có cồn sẽ không được bán tại các sân vận động World Cup 2022 của Qatar.
World Cup 2022: Công nghệ việt vị mới có gì đặc biệt?
World Cup 2022 sẽ ứng dụng hàng loạt công nghệ hiện đại, trong đó có công nghệ việt vị, giúp tăng tính chính xác của trận đấu và khán giả có thêm trải nghiệm.
World Cup 2022: Viettel TV360 có bản quyền tiếp sóng 64 trận đấu
Viettel TV360 đã chính thức có bản quyền tiếp phát sóng toàn bộ 64 trận đấu của World Cup 2022 trên lãnh thổ Việt Nam.
21h hôm nay 20/11, khai mạc FIFA World Cup 2022
World Cup 2022 sẽ chính thức khai mạc vào hôm nay 20/11. Báo Công Thương cung cấp link xem trực tiếp.
Link xem trực tiếp khai mạc, trận mở màn World Cup 2022 [giờ Việt Nam]
Cập nhật link xem trực tiếp Lễ khai mạc World Cup 2022 và trận mở màn giữa đội chủ nhà Qatar vs Ecuador vào tối mai 20/11 [giờ Việt Nam].
Trọng tài nào cầm còi trận khai mạc World Cup 2022 ?
Một trọng tài người Ý sẽ cầm còi trận đấu mở màn World Cup 2022, là cuộc so tài giữa chủ nhà Qatar và Ecuador vào lúc 23h ngày 20/11.
World Cup 2022: Đội tuyển Tây Ban Nha mang hồn cốt tiqui-taka trở lại
Tây Ban Nha đang từng bước cho thấy tham vọng tìm lại hào quang chói lọi của mình khi liên tục trẻ hóa đội hình và sẽ được kiểm chứng tại kỳ World Cup 2022.
Nhận định Bảng A World Cup 2022: Chủ nhà lép vế trước “cơn lốc màu da cam”
Bảng A bao gồm 4 đội tuyển Qatar, Ecuador, Senegal và Hà Lan. Trong đó, “cơn lốc màu da cam” Hà Lan được đánh giá nhỉnh hơn các đội còn lại, kể cả chủ nhà Qatar
Khai mạc Giải bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam lần thứ XV - năm 2022
Sáng 18/11, tại Nhà thi đấu Trịnh Hoài Đức, Hà Nội, đã diễn ra Khai mạc Giải bóng bàn Cúp Hội Nhà báo Việt Nam lần thứ XV - năm 2022.
Cập nhật xếp hạng FIFA World ngày 6 tháng 10 năm 2022 - Phát hành tiếp theo ngày 22 tháng 12 năm 2022. Xếp hạng FIFA cho thấy sức mạnh của mỗi quốc gia. Bóng đá xếp hạng thế giới là một trong những yếu tố quyết định phân loại ‘nồi cho trận hòa World Cup 2026, bắt đầu với trình độ World Cup 2026. Bảng xếp hạng FIFA Men đã tồn tại từ năm 1992. Một bảng xếp hạng mới được phát hành nhiều lần mỗi mùa bóng đá. Điểm số bao gồm các trận đấu đủ điều kiện cho trận chung kết lục địa, chính trận chung kết, World Cup và các trận đấu quốc tế thân thiện, trong số những thứ khác. Một phần của phương pháp cân nhắc các điểm và thành tích được trao giải cũng đảm bảo rằng tất cả các quốc gia có càng nhiều cơ hội bình đẳng càng tốt. Mỗi quốc gia có thể nhận được điểm cho mỗi trò chơi, nhưng cũng có thể giảm số điểm. Có một số yếu tố trọng số. Có bao nhiêu điểm có thể được ghi trong trận đấu giữa hai quốc gia phụ thuộc, trong số những điều khác, về tầm quan trọng của trận đấu đó. Điều này được xác định theo một phương pháp [khá phức tạp] của Hiệp hội bóng đá thế giới có tính đến việc tạo ra các cơ hội bình đẳng được đề cập cho tất cả các quốc gia. Bảng xếp hạng này của tất cả các quốc gia trên toàn thế giới trong bóng đá cũng một phần quyết định các trận hòa cho World Cup. Đầu tiên, trận hòa cho giai đoạn trình độ diễn ra [trận hòa sơ bộ], liên quan đến tất cả các khu vực bóng đá lục địa CONCACAF [Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Caribbean], Conmebol [Nam Mỹ], CAF [Châu Phi], AFC [Châu Á], UEFA [Châu Âu] và OFC [Châu Đại Dương], vào năm 2025, sau đó là trận hòa vòng chung kết World Cup 2026 chính thức.CONCACAF [North America, Central America, and the Caribbean], CONMEBOL [South America], CAF [Africa], AFC [Asia], UEFA [Europe], and OFC [Oceania], in 2025 followed by the official 2026 World Cup Final Round Draw. Các trận đấu đủ điều kiện cho một số giải vô địch lục địa và thế giới, các trận giao hữu và trận đấu quốc tế tại World Cup và những người trong vòng chung kết lục địa, Bá tước. Bảng xếp hạng FIFA đưa ra một dấu hiệu cho thấy sức mạnh của mỗi quốc gia. Những thành tựu và điểm gần đây được tính nhiều hơn so với những người từ quá khứ xa xôi. Tìm ở đây bản cập nhật gần đây nhất của bảng xếp hạng thế giới FIFA Men [ngày 6 tháng 10 năm 2022]. Bản phát hành tiếp theo của FIFA là vào ngày 22 tháng 12 năm 2022.most recent update of the FIFA
Men’s World Ranking [October 6, 2022]. The next release of FIFA is on December 22, 2022. Nguồn: FIFA.Xếp hạng thế giới FIFA Men | Phát hành tiếp theo ngày 22 tháng 12 năm 2022
Xếp hạng FIFA MenQuốc giaĐiểmTrước 1
Brazil
1841.3
1837.56 2
nước Bỉ
1816.71
1821.92 3
Argentina
1773.88
1770.65 4
Pháp
1759.78
1764.85 5
nước Anh
1728.47
1737.46 6
Nước Ý
1726.14
1713.86 7
Tây ban nha
1715.22
1716.93 8
nước Hà Lan
1694.51
1679.41 9
Bồ Đào Nha
1676.56
1678.65 10
Đan mạch
1666.57
1665.47 11
nước Đức
1650.21
1658.96 12
Croatia
1645.64
1632.15 13
Mexico
1644.89
1649.57 14
Uruguay
1638.71
1640.95 15
Thụy sĩ
1635.92
1621.43 16
Hoa Kỳ
1627.48
1635.01 17
Colombia
1611.04
1604.07 18
Senegal
1584.38
1584.59 19
Xứ Wales
1569.82
1582.13 20
IR Iran
1564.61
1558.64 21
Serbia
1563.62
1549.53 22
Ma -rốc
1563.5
1558.35 23
Peru
1561.01
1562.24 24
Nhật Bản
1559.54
1554.69 25
Thụy Điển
1553.33
1563.44 26
Ba Lan
1548.59
1546.18 27
Ukraine
1536.99
1542.79 28
Nên cộng hoa Han Quôc
1530.3
1526.02 29
Chile
1509.61
1514.86 30
Tunisia
1507.54
1507.86 31
Costa Rica
1503.59
1500.06 32
Nigeria
1498.47
1504.7 33
Nga
1496.11
1493.42 34
Áo
1492.95
1502.47 35
Séc
1492.21
1502.9 36
Hungary
1492.2
1486.76 37
Algeria
1489.1
1480.59 38
Châu Úc
1488.72
1483.73 39
Ai Cập
1486.44
1482.63 40
Scotland
1479.53
1462.96 41
Canada
1475
1473.82 42
Na Uy
1473.04
1488.57 43
Cameroon
1471.44
1484.95 44
Ecuador
1464.39
1463.74 45
Türkiye
1460.14
1475.13 46
Mali
1448.85
1442.88 47
Paraguay
1448.77
1440.13 48
Côte d hèIvoire
1443.06
1435.91 49
Cộng hòa Ireland
1440.19
1442.48 50
Qatar
1439.89
1441.97 51
Ả Rập Saudi
1437.78
1435.74 52
Hy Lạp
1437.6
1441.45 53
Romania
1434.68
1427.84 54
Burkina Faso
1432.25
1425.64 55
Slovakia
1425.59
1439.99 56
Phần Lan
1405.6
1398.41 57
Venezuela
1404.37
1405.17 58
Bosnia và Herzegovina
1403.51
1403.98 59
Bắc Ireland
1396.55
1399.1 60
Panama
1393.28
1389.27 61
Ghana
1393
1393.47 62
Nước Iceland
1384.41
1379.61 63
Slovenia
1384.04
1372.48 64
Jamaica
1378.86
1382.06 65
Bắc Macedonia
1358.51
1375.2 66
Albania
1354.11
1361.81 67
Nam Phi
1349.59
1350.55 68
Iraq
1343.01
1338.91 69
Montenegro
1341.03
1354.59 70
các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất
1337.57
1346.09 71
Cabo Verde
1336.05
1331.46 72
Bulgaria
1335.36
1325.16 73
Congo dr
1333.92
1332.84 74
El Salvador
1330.51
1333.48 75
Ô -man
1320.29
1323.03 76
Người israel
1316.55
1316.35 77
Uzbekistan
1309.98
1306.63 78
Georgia
1307.34
1296.46 79
Trung Quốc pr
1305.06
1305.06 80
Honduras
1301.98
1299.69 81
Gabon
1301.84
1301.84 82
Bolivia
1296.28
1298.81 83
Guinea
1290.47
1294.89 84
Jordan
1289.99
1279.74 85
Bahrain
1280.64
1289.25 86
Rượu cam bì
1278.64
1293.35 87
Haiti
1269.07
1269.07 88
Zambia
1267.41
1270.8 89
Uganda
1260.69
1264.56 90
Syria
1255.92
1265.03 91
Bén
1247.47
1258.71 92
Luxembourg
1243.8
1235.36 93
Armenia
1233.93
1242.42 94
Palestine
1233.72
1233.72 95
Cộng hoà Kyrgyz
1230.22
1232.91 96
Việt Nam
1226.65
1218.84 97
Belarus
1221.06
1226.55 98
Equatorial Guinea
1215.66
1215.33 99
Lebanon
1211.71
1211.71 100
Congo
1208.79
1215.09 101
Kenya
1202.26
1202.26 102
Madagascar
1200.74
1193.78 103
Mauritania
1197.58
1181.86 104
Trinidad và Tobago
1195.29
1205.85 105
New Zealand
1193.98
1198.96 106
Ấn Độ
1192.09
1198.65 107
Kosovo
1187.01
1183.9 108
Tajikistan
1185.7
1179.1 109
Estonia
1184.64
1177.4 110
Síp
1183.82
1180.52 111
nước Thái Lan
1174.92
1170.69 112
Hàn Quốc DPR
1169.96
1169.96 113
Kazakhstan
1166.63
1166.28 114
Mozambique
1165.22
1165.41 115
Namibia
1164.13
1164.13 116
Guinea-Bissau
1160.71
1165.53 117
Sierra Leone
1160.31
1169.71 118
Guatemala
1156.7
1161.96 119
Angola
1155.9
1149.08 120
Libya
1154.25
1148.36 121
Nigeria
1152.8
1155.23 122
Quần đảo Faroe
1147.17
1136.29 123
Azerbaijan
1146.72
1127.17 124
Ma -rốc
1144.97
1144.77 125
Zimbabwe
1138.56
1138.56 126
Gambia
1137.47
1137.47 127
Đi
1128.92
1130.22 128
Sudan
1127.34
1124.91 129
Comoros
1123.18
1127.44 130
Tanzania
1119.89
1121.91 131
Antigua và Barbuda
1117.01
1117.01 132
Cộng hòa trung phi
1116.97
1116.06 133
Philippines
1115.13
1115.13 134
Latvia
1114.21
1125.36 135
Turkmenistan
1100.47
1100.47 136
Quần đảo Solomon
1095.7
1092.56 137
Rwanda
1093.66
1095.04 138
Ethiopia
1091.19
1088.27 139
Suriname
1077.3
1072.24 140
Kitts và Nevis
1076.91
1076.91 141
Burundi
1076.26
1076.26 142
Nicaragua
1071.83
1079.18 143
Eswatini
1070.89
1070.89 144
Litva
1069.75
1074.08 145
Hồng Kông
1062.39
1058.37 146
Malaysia
1062.32
1057.59 147
Lesotho
1061.4
1061.4 148
Botswana
1056.46
1060.17 149
Kuwait
1053.41
1053.41 150
Liberia
1049.66
1051.25 151
Andorra
1035.2
1028.7 152
Indonesia
1033.9
1019.19 153
Cộng hòa Dominican
1031.86
1031.86 154
Maldives
1026.09
1018.25 155
Yemen
1023.52
1023.52 156
Afghanistan
1023.04
1023.04 157
Đài Bắc Trung Quốc
1017.78
1017.78 158
Myanmar
1007.89
1011.91 159
Papua New Guinea
1007.46
997.6 160
Singapore
1003.5
1004.75 161
Caledonia mới
995.58
999.7 162
Tahiti
995.11
995.11 163
Fiji
989.43
993.37 164
Vanuatu
985.62
990.55 165
phía nam Sudan
983.99
983.99 166
Barbados
982.27
982.27 167
Cuba
978.65
978.65 168
Malta
977.92
974.68 169
Bermuda
977.47
977.47 170
Puerto Rico
974.32
974.32 171
Guyana
968.74
968.74 172
St Lucia
965.66
965.66 173
Grenada
963.72
969 174
Moldova
961.23
944.96 175
Nepal
954.86
950.45 176
Belize
950.88
950.88 177
Campuchia
948.62
954.3 178
Saint Vincent và Grenadines
945.25
939.97 179
Montserrat
940.78
940.78 180
Mauritius
932.02
932.02 181
Chad
930.22
931.98 182
Macau
922.1
922.1 183
Mông Cổ
913.55
913.55 184
Dominica
911.51
911.51 185
Bhutan
910.96
910.96 186
Sao Tome và Principe
908.18
908.18 187
Nước Lào
905.51
914.66 188
American Samoa
900.27
900.27 189
Quần đảo nấu ăn
899.33
899.33 190
Vương quốc Bru-nây
898.41
897.1 191
Samoa
894.26
894.26 192
Bangladesh
884.45
883.18 193
Djibouti
875.05
877.84 194
Pakistan
866.81
866.81 195
Quần đảo Cayman
865.72
865.72 196
Liechtenstein
862.39
873.99 197
Tonga
861.81
861.81 198
Timor-Leste
860.06
860.06 199
Seychelles
859.56
860.48 200
Eritrea
855.56
855.56 201
Aruba
855.37
855.37 202
Bahamas
854.8
854.8 203
Somalia
854.72
854.72 204
Gibraltar
852.16
856.55 205
Đảo Guam
838.33
838.33 206
Quần đảo Thổ Nhĩ Kỳ và Caicos
832
832 207
Sri Lanka
825.25
825.25 208
Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ
823.97
823.97 209
Quần đảo British Virgin
809.32
809.32 210
Anguilla
790.74
790.74 211
San Marino
762.22
763.82 Xếp hạng thế giới [một phần] xác định trận hòa World Cup
Đàn ông thế giới xếp hạng bóng đá: Nó hoạt động như thế nào?
Đây là bảng xếp hạng FIFA hiện tại: Bóng đá xếp hạng thế giới