Trẻ 5 tuổi cân nặng bao nhiêu la chuẩn

Giờ làm việc: 7h30 - 17h từ Thứ 2 đến Chủ nhật [không nghỉ trưa, nhận khách cuối lúc 17h]
1900633599
Toggle navigation
  • Giới thiệu NUTRIHOME
    • Về Nutrihome
    • Những điểm khác biệt
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Quy trình khám, tư vấn và điều trị
    • Thông tin hướng dẫn khách hàng
      • Khám dinh dưỡng cho trẻ em
      • Khám dinh dưỡng cho người lớn
  • Dinh Dưỡng Trẻ em
    • Dinh dưỡng theo độ tuổi
      • Trẻ nhũ nhi [0 6 tháng]
      • Trẻ độ tuổi ăn dặm bổ sung [6 24 tháng]
      • Trẻ độ tuổi mầm non [3 5 tuổi]
      • Trẻ độ tuổi tiểu học [6 11 tuổi]
      • Trẻ độ tuổi dậy thì [ 12 18 tuổi]
    • Dinh dưỡng theo bệnh lý
      • Biếng ăn
      • Suy dinh dưỡng
      • Còi xương
      • Thừa cân Béo phì
      • Táo bón
      • Dị ứng đạm sữa bò
      • Tiêu chảy
      • Bất dung nạp đường lactose
      • Thiếu kẽm
      • Thiếu vi chất
      • Kém hấp thu
      • Thiếu vitamin D
      • Thiếu canxi
      • Trào ngược dạ dày thực quản
      • Dậy thì sớm
    • Dinh dưỡng theo mục tiêu
      • Tăng chiều cao tối đa cho trẻ
      • Tăng sức đề kháng
      • Tăng trưởng toàn diện và trí thông minh
      • Tăng cân Giảm cân Kiểm soát cân nặng
  • Dinh Dưỡng Người Lớn
    • Dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và sau sinh
      • Trước khi mang thai
      • Tăng huyết áp thai kỳ
      • Trong thai kỳ
      • Đái tháo đường thai kỳ
      • Sau khi sinh
      • Táo bón thai kỳ
      • Tăng cường sữa mẹ về chất và lượng
      • Ốm nghén thai kỳ
      • Giảm cân và làm đẹp sau sinh
      • Thừa cân trong thai kỳ
      • Thiếu cân trong thai kỳ
      • Trào ngược dạ dày trong thai kỳ
    • Dinh dưỡng theo mục tiêu
      • Tăng cân Giảm cân
      • Tăng cơ Giảm mỡ
      • Nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng
  • Dinh Dưỡng Bệnh Lý
    • Thừa cân Béo phì
    • Đái tháo đường
    • Tăng huyết áp
    • Bệnh tim mạch
    • Bệnh gan mật
    • Các bệnh về thận
    • Suy dinh dưỡng
    • Kém hấp thu
    • Suy giáp
    • Cường giáp
    • Bệnh gout
    • Loãng xương
    • Các bệnh ung thư
    • Rối loạn lipid máu
    • Hội chứng chuyển hóa
    • Bệnh lý cơ, xương, khớp
    • Viêm dạ dày tá tràng
    • Viêm đại tràng mạn tính
  • Y HỌC VẬN ĐỘNG
    • Khám, tư vấn, hướng dẫn vận động tập luyện thể thao phù hợp với phác đồ của bệnh lý dinh dưỡng
    • Tầm soát bất thường cơ, xương, khớp ở trẻ em
    • Khám, tư vấn, hướng dẫn tập luyện phòng ngừa chấn thương khi chơi thể thao [cho người không chuyên và VĐV chuyên nghiệp]
    • Khám, tư vấn bệnh lý cơ, xương, khớp
    • Hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao theo yêu cầu
  • XÉT NGHIỆM CĐHA
    • Phân tích thành phần cơ thể
    • Phân tích thành phần sữa mẹ
    • Xét nghiệm
      • Sinh hóa huyết học
      • Vitamin và khoáng chất
      • Xét nghiệm vitamin B
      • Xét nghiệm vitamin D
      • Xét nghiệm theo yêu cầu
    • Siêu âm
      • Ổ bụng tổng quát
      • Tầm soát ung thư tuyến giáp
      • Tuyến giáp
    • Chụp X-Quang
  • TIẾT CHẾ THỰC ĐƠN
    • Tư vấn thực đơn theo từng mục tiêu toàn diện, dễ làm, ngon miệng
    • Dịch vụ tư vấn, thiết kế thực đơn hỗ trợ điều trị bệnh lý
    • Show Bếp Nutrihome Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng
  • Bảng Giá Dịch Vụ
    • Dịch vụ Dinh dưỡng
    • Xét nghiệm thành phần sữa mẹ và các dịch vụ khác
    • Dịch vụ xét nghiệm cận lâm sàng
  • TIN TỨC MỚI NHẤT
  • Hỏi Đáp
  • KIỂM TRA TRÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
  • Cộng Đồng NUTRIHOME
  • LIVE STREAM
  • TÌM TRUNG TÂM
  • ĐẶT LỊCH KHÁM
1900633599
Giờ làm việc: 7h30 - 17h từ Thứ 2 đến Chủ nhật [không nghỉ trưa, nhận khách cuối lúc 17h]
  • Hỏi Đáp
  • KIỂM TRA TRÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
  • Cộng Đồng NUTRIHOME
  • LIVE STREAM
  • ĐẶT LỊCH KHÁM
  • TÌM TRUNG TÂM
  • Giới thiệu NUTRIHOME
    • Về Nutrihome
    • Những điểm khác biệt
    • Đội ngũ chuyên gia
    • Quy trình khám, tư vấn và điều trị
    • Thông tin hướng dẫn khách hàng
      • Khám dinh dưỡng cho trẻ em
      • Khám dinh dưỡng cho người lớn
  • Dinh Dưỡng Trẻ em
    • Dinh dưỡng theo độ tuổi
      • Trẻ nhũ nhi [0 - 6 tháng]
      • Trẻ độ tuổi ăn dặm bổ sung [6 - 24 tháng]
      • Trẻ độ tuổi mầm non [3 - 5 tuổi]
      • Trẻ độ tuổi tiểu học [6 - 11 tuổi]
      • Trẻ độ tuổi dậy thì [ 12 - 18 tuổi]
    • Dinh dưỡng theo bệnh lý
      • Biếng ăn
      • Suy dinh dưỡng
      • Còi xương
      • Thừa cân - Béo phì
      • Táo bón
      • Dị ứng đạm sữa bò
      • Tiêu chảy
      • Bất dung nạp đường lactose
      • Thiếu kẽm
      • Thiếu vi chất
      • Kém hấp thu
      • Thiếu vitamin D
      • Thiếu canxi
      • Trào ngược dạ dày thực quản
      • Dậy thì sớm
    • Dinh dưỡng theo mục tiêu
      • Tăng chiều cao tối đa cho trẻ
      • Tăng sức đề kháng
      • Tăng trưởng toàn diện và trí thông minh
      • Tăng cân - Giảm cân - Kiểm soát cân nặng
  • Dinh Dưỡng Người Lớn
    • Dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và sau sinh
      • Trước khi mang thai
      • Tăng huyết áp thai kỳ
      • Trong thai kỳ
      • Đái tháo đường thai kỳ
      • Sau khi sinh
      • Táo bón thai kỳ
      • Tăng cường sữa mẹ về chất và lượng
      • Ốm nghén thai kỳ
      • Giảm cân và làm đẹp sau sinh
      • Thừa cân trong thai kỳ
      • Thiếu cân trong thai kỳ
      • Trào ngược dạ dày trong thai kỳ
    • Dinh dưỡng theo mục tiêu
      • Tăng cân - Giảm cân
      • Tăng cơ - Giảm mỡ
      • Nâng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng
  • Dinh Dưỡng Bệnh Lý
        • Thừa cân - Béo phì
        • Đái tháo đường
        • Tăng huyết áp
        • Bệnh tim mạch
        • Bệnh gan - mật
        • Các bệnh về thận
        • Suy dinh dưỡng
        • Kém hấp thu
        • Suy giáp
        • Cường giáp
        • Bệnh gout
        • Loãng xương
        • Các bệnh ung thư
        • Rối loạn lipid máu
        • Hội chứng chuyển hóa
        • Bệnh lý cơ, xương, khớp
        • Viêm dạ dày - tá tràng
        • Viêm đại tràng mạn tính
    • Y HỌC VẬN ĐỘNG
          • Khám, tư vấn, hướng dẫn vận động - tập luyện thể thao phù hợp với phác đồ của bệnh lý dinh dưỡng
          • Tầm soát bất thường cơ, xương, khớp ở trẻ em
          • Khám, tư vấn, hướng dẫn tập luyện phòng ngừa chấn thương khi chơi thể thao [cho người không chuyên và VĐV chuyên nghiệp]
          • Khám, tư vấn bệnh lý cơ, xương, khớp
          • Hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao theo yêu cầu
    • XÉT NGHIỆM CĐHA
      • Phân tích thành phần cơ thể
      • Phân tích thành phần sữa mẹ
      • Xét nghiệm
        • Sinh hóa - huyết học
        • Vitamin và khoáng chất
        • Xét nghiệm vitamin B
        • Xét nghiệm vitamin D
        • Xét nghiệm theo yêu cầu
      • Siêu âm
        • Ổ bụng tổng quát
        • Tầm soát ung thư tuyến giáp
        • Tuyến giáp
      • Chụp X-Quang
    • TIẾT CHẾ THỰC ĐƠN
      • Tư vấn thực đơn theo từng mục tiêu toàn diện, dễ làm, ngon miệng
      • Dịch vụ tư vấn, thiết kế thực đơn hỗ trợ điều trị bệnh lý
      • Show Bếp Nutrihome - Hướng dẫn thực hành dinh dưỡng
    • Bảng Giá Dịch Vụ
      • Dịch vụ Dinh dưỡng
      • Xét nghiệm thành phần sữa mẹ và các dịch vụ khác
      • Dịch vụ xét nghiệm cận lâm sàng
    • TIN TỨC MỚI NHẤT
    Toggle navigation
    Trang chủ / Tin tức / Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ 0 5 tuổi theo WHO

    Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ 0 5 tuổi theo WHO

    Cố vấn chuyên môn
    TTND.PGS.TS.BS Lê Bạch Mai
    Chức Vụ: Giám đốc Y khoa miền Bắc
    Hệ thống Phòng khám Dinh dưỡng - Y học Vận động Nutrihome
    ĐẶT CÂU HỎI
    XEM HỒ SƠ

    Dựa vào bảng chiều cao cân nặng của trẻ, cha mẹ có thể quan sát, đánh giá trực quan trình trạng sức khỏe của trẻ, từ đó chủ động tư vấn chuyên gia để có hướng chăm sóc trẻ phù hợp nhất. Hãy cùng Nutrihome tìm hiểu về chiều cao cân nặng chuẩn của bé trai và bé gái trong bài viết sau đây.

    Bài viết được sự tư vấn chuyên môn của PGS.TS.BS Lê Bạch Mai, Nguyên Phó Viện trưởng Viện Dinh dưỡng Quốc gia, Giám đốc Y khoa miền Bắc Hệ thống Phòng khám Dinh dưỡng Nutrihome.

    Bố mẹ nên thường xuyên theo dõi chỉ số chiều cao cân nặng chuẩn của bé

    Tại sao cần quan tâm đến bảng chiều cao cân nặng của trẻ?

    Quan sát bé yêu trưởng thành, cao lớn hơn mỗi ngày chính là niềm vui của các bậc cha mẹ. Cân nặng, chiều cao của trẻ luôn không ngừng thay đổi, đặc biệt là trong giai đoạn đầu đời. Yếu tố này phản ánh tình trạng sức khỏe, thể chất cũng như khả năng phát triển của trẻ. Bởi vậy, cha mẹ cần chú ý theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ ngay từ trong thai kỳ, trong giai đoạn sơ sinh và tiếp tục trong suốt quá trình trẻ tăng trưởng và phát triển sau đó.

    >> Xem thêm: Các phương pháp giúp tăng chiều cao

    Bảng chiều cao cân nặng của trẻsẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chiều cao, cân nặng tiêu chuẩn của bé tương ứng với từng độ tuổi. Từ những chỉ số này, cha mẹ sẽ kịp thời điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt giúp bé yêu phát triển toàn diện hơn.

    Đối chiếu cân nặng hoặc chiều cao thực tế với bảng chiều cao cân nặng chuẩn của trẻ giúp cha mẹ xác định tình trạng phát triển của trẻ

    Ngoài ra, việc thường xuyên theo dõi chỉ số chiều cao cân nặng của trẻ còn giúp cha mẹ có thể phán đoán và xác định được một số bệnh lý liên quan đến dinh dưỡng như thừa cân, béo phì hay thiếu cân, suy dinh dưỡng, phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có hướng xử lý kịp thời.

    >> Tìm hiểu thêm: Sự phát triển của trẻ 2 tháng tuổi

    Bảng chiều cao cân nặng bé trai từ 0 đến 5 tuổi

    Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng bé trai theo từng tháng tuổi.

    Bảng cân nặng chuẩn của bé trai[Đơn vị: kg]

    [TheoTiêu chuẩn phát triển của trẻ em WHO]

    Tháng-3 SD-2 SD-1 SDBình thường1 SD2 SD3 SD
    02.12.52.93.33.94.45
    12.93.43.94.55.15.86.6
    23.84.34.95.66.37.18
    34.455.76.47.289
    44.95.66.277.88.79.7
    55.366.77.58.49.310.4
    65.76.47.17.98.89.810.9
    75.96.77.48.39.210.311.4
    86.26.97.78.69.610.711.9
    96.47.188.99.91112.3
    106.67.48.29.210.211.412.7
    116.87.68.49.410.511.713
    126.97.78.69.610.81213.3
    137.17.98.89.91112.313.7
    147.28.1910.111.312.614
    157.48.39.210.311.512.814.3
    167.58.49.410.511.713.114.6
    177.78.69.610.71213.414.9
    187.88.89.810.912.213.715.3
    1988.91011.112.513.915.6
    208.19.110.111.312.714.215.9
    218.29.210.311.512.914.516.2
    228.49.410.511.813.214.716.5
    238.59.510.71213.41516.8
    248.69.710.812.213.615.317.1
    258.89.81112.413.915.517.5
    268.91011.212.514.115.817.8
    27910.111.312.714.316.118.1
    289.110.211.512.914.516.318.4
    299.210.411.713.114.816.618.7
    309.410.511.813.31516.919
    319.510.71213.515.217.119.3
    329.610.812.113.715.417.419.6
    339.710.912.313.815.617.619.9
    349.81112.41415.817.820.2
    359.911.212.614.21618.120.4
    361011.312.714.316.218.320.7
    3710.111.412.914.516.418.621
    3810.211.51314.716.618.821.3
    3910.311.613.114.816.81921.6
    4010.411.813.3151719.321.9
    4110.511.913.415.217.219.522.1
    4210.61213.615.317.419.722.4
    4310.712.113.715.517.62022.7
    4410.812.213.815.717.820.223
    4510.912.41415.81820.523.3
    461112.514.11618.220.723.6
    4711.112.614.316.218.420.923.9
    4811.212.714.416.318.621.224.2
    4911.312.814.516.518.821.424.5
    5011.412.914.716.71921.724.8
    5111.513.114.816.819.221.925.1
    5211.613.2151719.422.225.4
    5311.713.315.117.219.622.425.7
    5411.813.415.217.319.822.726
    5511.913.515.417.52022.926.3
    561213.615.517.720.223.226.6
    5712.113.715.617.820.423.426.9
    5812.213.815.81820.623.727.2
    5912.31415.918.220.823.927.6
    6012.414.11618.32124.227.9

    Bảng chiều cao chuẩn của bé trai[Đơn vị: cm]

    [TheoTiêu chuẩn phát triển của trẻ em WHO]

    Tháng-3 SD-2 SD-1 SDBình thường1 SD2 SD3 SD
    044.246.14849.951.853.755.6
    148.950.852.854.756.758.660.6
    252.454.456.458.460.462.464.4
    355.357.359.461.463.565.567.6
    457.659.761.863.9666870.1
    559.661.763.865.96870.172.2
    661.263.365.567.669.871.974
    762.764.86769.271.373.575.7
    86466.268.470.672.87577.2
    965.267.569.77274.276.578.7
    1066.468.77173.375.677.980.1
    1167.669.972.274.576.979.281.5
    1268.67173.475.778.180.582.9
    1369.672.174.576.979.381.884.2
    1470.673.175.67880.58385.5
    1571.674.176.679.181.784.286.7
    1672.57577.680.282.885.488
    1773.37678.681.283.986.589.2
    1874.276.979.682.38587.790.4
    197577.780.583.28688.891.5
    2075.878.681.484.28789.892.6
    2176.579.482.385.18890.993.8
    2277.280.283.1868991.994.9
    23788183.986.989.992.995.9
    2478.781.784.887.890.993.997
    24788184.187.190.293.296.3
    2578.681.784.98891.194.297.3
    2679.382.585.688.89295.298.3
    2779.983.186.489.692.996.199.3
    2880.583.887.190.493.797100.3
    2981.184.587.891.294.597.9101.2
    3081.785.188.591.995.398.7102.1
    3182.385.789.292.796.199.6103
    3282.886.489.993.496.9100.4103.9
    3383.486.990.594.197.6101.2104.8
    3483.987.591.194.898.4102105.6
    3584.488.191.895.499.1102.7106.4
    368588.792.496.199.8103.5107.2
    3785.589.29396.7100.5104.2108
    388689.893.697.4101.2105108.8
    3986.590.394.298101.8105.7109.5
    408790.994.798.6102.5106.4110.3
    4187.591.495.399.2103.2107.1111
    428891.995.999.9103.8107.8111.7
    4388.492.496.4100.4104.5108.5112.5
    4488.99397101105.1109.1113.2
    4589.493.597.5101.6105.7109.8113.9
    4689.89498.1102.2106.3110.4114.6
    4790.394.498.6102.8106.9111.1115.2
    4890.794.999.1103.3107.5111.7115.9
    4991.295.499.7103.9108.1112.4116.6
    5091.695.9100.2104.4108.7113117.3
    5192.196.4100.7105109.3113.6117.9
    5292.596.9101.2105.6109.9114.2118.6
    539397.4101.7106.1110.5114.9119.2
    5493.497.8102.3106.7111.1115.5119.9
    5593.998.3102.8107.2111.7116.1120.6
    5694.398.8103.3107.8112.3116.7121.2
    5794.799.3103.8108.3112.8117.4121.9
    5895.299.7104.3108.9113.4118122.6
    5995.6100.2104.8109.4114118.6123.2
    6096.1100.7105.3110114.6119.2123.9

    Bảng chiều cao cân nặng bé gái từ 0 đến 5 tuổi

    Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng bé gái theo từng tháng tuổi.

    Bảng cân nặng chuẩn của bé gái[Đơn vị: kg]

    [TheoTiêu chuẩn phát triển của trẻ em WHO]

    Tháng-3 SD-2 SD-1 SDBình thường1 SD2 SD3 SD
    022.42.83.23.74.24.8
    12.73.23.64.24.85.56.2
    23.43.94.55.15.86.67.5
    344.55.25.86.67.58.5
    44.455.76.47.38.29.3
    54.85.46.16.97.88.810
    65.15.76.57.38.29.310.6
    75.366.87.68.69.811.1
    85.66.377.9910.211.6
    95.86.57.38.29.310.512
    105.96.77.58.59.610.912.4
    116.16.97.78.79.911.212.8
    126.377.98.910.111.513.1
    136.47.28.19.210.411.813.5
    146.67.48.39.410.612.113.8
    156.77.68.59.610.912.414.1
    166.97.78.79.811.112.614.5
    1777.98.91011.412.914.8
    187.28.19.110.211.613.215.1
    197.38.29.210.411.813.515.4
    207.58.49.410.612.113.715.7
    217.68.69.610.912.31416
    227.88.79.811.112.514.316.4
    237.98.91011.312.814.616.7
    248.1910.211.51314.817
    258.29.210.311.713.315.117.3
    268.49.410.511.913.515.417.7
    278.59.510.712.113.715.718
    288.69.710.912.3141618.3
    298.89.811.112.514.216.218.7
    308.91011.212.714.416.519
    31910.111.412.914.716.819.3
    329.110.311.613.114.917.119.6
    339.310.411.713.315.117.320
    349.410.511.913.515.417.620.3
    359.510.71213.715.617.920.6
    369.610.812.213.915.818.120.9
    379.710.912.4141618.421.3
    389.811.112.514.216.318.721.6
    399.911.212.714.416.51922
    4010.111.312.814.616.719.222.3
    4110.211.51314.816.919.522.7
    4210.311.613.11517.219.823
    4310.411.713.315.217.420.123.4
    4410.511.813.415.317.620.423.7
    4510.61213.615.517.820.724.1
    4610.712.113.715.718.120.924.5
    4710.812.213.915.918.321.224.8
    4810.912.31416.118.521.525.2
    491112.414.216.318.821.825.5
    5011.112.614.316.41922.125.9
    5111.212.714.516.619.222.426.3
    5211.312.814.616.819.422.626.6
    5311.412.914.81719.722.927
    5411.51314.917.219.923.227.4
    5511.613.215.117.320.123.527.7
    5611.713.315.217.520.323.828.1
    5711.813.415.317.720.624.128.5
    5811.913.515.517.920.824.428.8
    591213.615.6182124.629.2
    6012.113.715.818.221.224.929.5

    Bảng chiều cao chuẩn của bé gái [Đơn vị: cm]

    [TheoTiêu chuẩn phát triển của trẻ em WHO]

    Tháng-3 SD-2 SD-1 SDBình thường1 SD2 SD3 SD
    043.645.447.349.15152.954.7
    147.849.851.753.755.657.659.5
    251535557.159.161.163.2
    353.555.657.759.861.96466.1
    455.657.859.962.164.366.468.6
    557.459.661.86466.268.570.7
    658.961.263.565.76870.372.5
    760.362.76567.369.671.974.2
    861.76466.468.771.173.575.8
    962.965.367.770.172.67577.4
    1064.166.56971.573.976.478.9
    1165.267.770.372.875.377.880.3
    1266.368.971.47476.679.281.7
    1367.37072.675.277.880.583.1
    1468.37173.776.479.181.784.4
    1569.37274.877.580.28385.7
    1670.27375.878.681.484.287
    1771.17476.879.782.585.488.2
    187274.977.880.783.686.589.4
    1972.875.878.881.784.787.690.6
    2073.776.779.782.785.788.791.7
    2174.577.580.683.786.789.892.9
    2275.278.481.584.687.790.894
    237679.282.385.588.791.995
    2476.78083.286.489.692.996.1
    247679.382.585.788.992.295.4
    2576.88083.386.689.993.196.4
    2677.580.884.187.490.894.197.4
    2778.181.584.988.391.79598.4
    2878.882.285.789.192.59699.4
    2979.582.986.489.993.496.9100.3
    3080.183.687.190.794.297.7101.3
    3180.784.387.991.49598.6102.2
    3281.384.988.692.295.899.4103.1
    3381.985.689.392.996.6100.3103.9
    3482.586.289.993.697.4101.1104.8
    3583.186.890.694.498.1101.9105.6
    3683.687.491.295.198.9102.7106.5
    3784.28891.995.799.6103.4107.3
    3884.788.692.596.4100.3104.2108.1
    3985.389.293.197.1101105108.9
    4085.889.893.897.7101.7105.7109.7
    4186.390.494.498.4102.4106.4110.5
    4286.890.99599103.1107.2111.2
    4387.491.595.699.7103.8107.9112
    4487.99296.2100.3104.5108.6112.7
    4588.492.596.7100.9105.1109.3113.5
    4688.993.197.3101.5105.8110114.2
    4789.393.697.9102.1106.4110.7114.9
    4889.894.198.4102.7107111.3115.7
    4990.394.699103.3107.7112116.4
    5090.795.199.5103.9108.3112.7117.1
    5191.295.6100.1104.5108.9113.3117.7
    5291.796.1100.6105109.5114118.4
    5392.196.6101.1105.6110.1114.6119.1
    5492.697.1101.6106.2110.7115.2119.8
    559397.6102.2106.7111.3115.9120.4
    5693.498.1102.7107.3111.9116.5121.1
    5793.998.5103.2107.8112.5117.1121.8
    5894.399103.7108.4113117.7122.4
    5994.799.5104.2108.9113.6118.3123.1
    6095.299.9104.7109.4114.2118.9123.7

    Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ

    1. Yếu tố di truyền

    Việc nắm bắt và hiểu rõ những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao cân nặng của trẻ có thể giúp cha mẹ đưa ra định hướng chăm sóc và nuôi dưỡng con tốt hơn. Nhờ đó, cha mẹ có thể nhờ chuyên gia tư vấn, can thiệp, tác động tích cực giúp trẻ trở nên khỏe mạnh cao lớn và cải thiện tầm vóc khi trường thành.

    Mỗi đứa trẻ khi sinh ra đều nhận đủ những đặc điểm di truyền từ người cha và người mẹ. Theo bác sĩ Lê Bạch Mai, yếu tố di truyền đóng vai trò quan trọng tác động đến sự phát triển của trẻ nhỏ cả về mặt trí tuệ và thể chất. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng, yếu tố nhóm máu, cân nặng, lượng mỡ thừa của cha mẹ cũng có ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao cân nặng của trẻ nhỏ. Tuy nhiên, gen di truyền không phải là yếu tố duy nhất quyết định tầm vóc của trẻ. Đối với các nước phát triển, khi mà tầm vóc đã được tối ưu, di truyền đóng góp 60-80% cho chiều cao. Tuy nhiên tại Việt Nam chiều cao chưa sử dụng được hết tiềm năng di truyền, Di truyền chỉ chiếm khoảng 23% trong các yếu tố tác động đến chiều cao của trẻ.

    2. Chế độ dinh dưỡng của trẻ

    Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng đến sự phát triển chiều cao cân nặng của bé

    Phần lớn bố mẹ nghĩ rằng yếu tố di truyền quyết định chiều cao của trẻ. Tuy nhiên, tính di truyền chỉ chi phối khoảng 23% chiều cao của trẻ, trong khi đó, chế độ dinh dưỡng, thói quen vận động và môi trường sống quyết định lên đến gần 80%. Do đó, trong những giai đoạn quan trọng của quá trình phát triển, nếu trẻ được chăm sóc và bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cùng với chế độ rèn luyện thể chất phù hợp, môi trường sống lành mạnh sẽ giúp phát triển chiều cao tối ưu, bác sĩ Lê Bạch Mai cho biết.

    Để cải thiện chiều cao của trẻ, cha mẹ cần chú trọng đến chế độ dinh dưỡng ngay từ những tuần đầu tiên của thai kỳ và thay đổi khoa học theo từng giai đoạn phát triển của trẻ. Trong đó, bố mẹ cần đặc biệt lưu ý đến những giai đoạn vàng sau để phát triển chiều cao, cân nặng tối ưu cho trẻ:

    • Giai đoạn thai kỳ:

    Tổ chức Y tế Thế giới [WHO] chỉ ra, 1.000 ngày đầu đời [thời điểm người mẹ bắt đầu mang thai cho đến khi trẻ được 2 tuổi] là giai đoạn mấu chốt giúp trẻ phát triển thể chất, đặc biệt là chiều cao.

    Riêng giai đoạn thai kỳ, chế độ dinh dưỡng của mẹ bầu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hấp thu dinh dưỡng của thai nhi. Do đó, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng, vitamin và chất khoáng thiết yếu để góp phần giúp trẻ phát triển hệ xương, tăng sức đề kháng, đồng thời kiểm soát chiều cao cân nặng của trẻ đạt chuẩn ngay từ giai đoạn mang thai.

    • Giai đoạn 0 2 tuổi:

    Giai đoạn 0 2 tuổi là giai đoạn phát triển vàng của trẻ nhỏ. Trong giai đoạn này, thể chất và trí tuệ của trẻ đều phát triển với tốc độ rất nhanh. Chỉ trong thời gian 6 tháng tuổi đến 2 tuổi, trọng lượng não của trẻ nhỏ đã tăng trưởng bằng 80% não người trưởng thành.

    Do đó, cha mẹ cần đặc biệt chú trọng đến chế độ dinh dưỡng của trẻ trong giai đoạn này để giúp trẻ phát triển tối đa về thể chất và trí tuệ, làm đà cho sự phát triển của trẻ trong các giai đoạn sau.

    • Giai đoạn tiền dậy thì và dậy thì:

    Tiền dậy thì, dậy thì hay tuổi dậy là một giai đoạn phát triển giúp cơ thể bé trai và bé gái phát triển vượt bậc cả về mặt thể chất và tinh thần. Cụ thể, tuổi dậy thì ở bé gái thường rơi vào khoảng 8-13 tuổi, trong khi đó tuổi dậy thì của bé trai thường bắt đầu muộn hơn, từ khoảng 9 14 tuổi, có khi kéo dài hơn.

    Trong giai đoạn tiền dậy thì, chiều cao của trẻ có thể tăng từ 6 10cm mỗi năm. Vì vậy, cha mẹ cần cung cấp năng lượng, dưỡng chất phù hợp cho trẻ để giúp trẻ phát triển chiều cao và ổn định cân nặng tốt nhất

    3. Thói quen vận động của trẻ

    Thói quen vận động thường xuyên có thể giúp kích thích sự phát triển tốt hệ cơ xương khớp cũng như hệ thần kinh của trẻ. Bởi vậy các môn thể thao như bóng rổ, đạp xe, bơi lội, nhảy dây, không chỉ giúp trẻ cải thiện chiều cao, cân nặng mà còn hạn chế được nhiều bệnh lý. Ngoài ra, trẻ nhỏ có thói quen vận động thường có giấc ngủ ngon và sâu hơn. Giấc ngủ sẽ giúp hỗ trợ tăng mật độ xương, tăng tiết hormon tăng trưởng, từ đó giúp trẻ tăng chiều cao tối ưu.

    Để kịp thời xác định chính xác tình trạng thừa, thiếu cân hay chiều cao của trẻ đang như thế nào, có đạt chuẩn hay không, cần làm gì để trẻ có thể phát triển tốt, toàn diện, cha mẹ có thể đưa trẻ đến thăm khám tại Hệ thống Phòng khám Dinh Dưỡng Nutrihome.

    Nutrihome hiện là địa chỉ uy tín hàng đầu tại Việt Nam giúp cha mẹ giải quyết triệt để những lo lắng về vấn đề dinh dưỡng, vận động của trẻ nhỏ. Với sự hỗ trợ của hệ thống thiết bị, máy móc hiện đại bậc nhất và quy trình, phác đồ khám, điều trị toàn diện, đội ngũ bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng giàu kinh nghiệm tại Nutrihome sẽ trực tiếp thăm khám, tư vấn chi tiết về dinh dưỡng, vận động phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của trẻ, giúp trẻ nhanh chóng đạt được các chỉ số chuẩn theo bảng chiều cao cân nặng chuẩn của WHO.

    KIỂM TRA TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
    Xem Thêm
    ĐẶT LỊCH KHÁM
    Xem Thêm
    TÌM TRUNG TÂM
    Xem Thêm

    TIN NUTRIHOME

    KIẾN THỨC Y KHOA

    • Dinh dưỡng trẻ em
    • Dinh dưỡng người lớn
    • Dinh dưỡng bệnh lý
    • Y học thể thao Vận động
    • Xét nghiệm Chẩn đoán hình ảnh
    • Tiết chế thực đơn

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    6 Cách tăng chiều cao cho trẻ tối ưu, ba mẹ bỏ túi ngay

    Theo PGS.TS.BS Lê Bạch Mai, các yếu tố dinh dưỡng, vận động, môi trường sống, giấc ngủ... quyết định rất lớn đến chiều cao của trẻ. Do đó, để giúp...

    Xem thêm >>>

    16 Thực phẩm tăng chiều cao, giúp trẻ phát triển chiều cao tối đa

    Dinh dưỡng là yếu tố vô cùng quan trọng quyết định chiều cao của trẻ. Việc bổ sung cácthực phẩm tăng chiều caohay ăn gì để phát triển chiều cao...

    Xem thêm >>>

    10 cách tăng chiều cao ở tuổi 14 hiệu quả cho cả nam và nữ

    Trẻ 14 tuổi còn cao thêm được không? Có cách tăng chiều cao ở tuổi 14 hiệu quả không? Thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 14 nên như thế...

    Xem thêm >>>

    Top 10 loại sữa tăng chiều cao hiệu quả cho trẻ trên 1 tuổi

    Theo chuyên gia dinh dưỡng, chọn sữa tăng chiều cao phù hợp với độ tuổi, sở thích và cho trẻ uống đúng cách sẽ giúp trẻ đạt chiều cao vượt...

    Xem thêm >>>

    Tăng chiều cao trẻ từ 2 tuổi đến 4 tuổi

    2-4 tuổi là một trong ba "giai đoạn vàng" để trẻ tăng trưởng chiều cao vượt bậc. Mời ba mẹ cùng Nutrihome tìm hiểu cách tăng chiều cao trẻ 2...

    Xem thêm >>>

    Cách tăng chiều cao tuổi 16 17 hiệu quả, an toàn

    Trẻ 16 - 17 tuổi vẫn có khả năng phát triển chiều cao nếu như có một chế độ dinh dưỡng, vận động hợp lý. Vậy, làm thế nào để...

    Xem thêm >>>

    Ăn gì để tăng chiều cao tuổi 17? 5 loại thức ăn giúp tăng chiều cao ở tuổi 17

    Chiều cao là một yếu tố ngoại hình quan trọng, không chỉ giúp trẻ trở nên tự tin hơn mà còn cho thấy trẻ có một sức khỏe tốt. Vậy...

    Xem thêm >>>

    ĐĂNG KÝ NHẬN TIN
    1900 633 599
    TÌM CHI NHÁNH
    Chính sách bảo mật

    HỆ THỐNG PHÒNG KHÁM DINH DƯỠNG NUTRIHOME

    Giấy chứng nhận ĐKKD số 0108848003 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 31/07/2019

    Địa chỉ: Số 180 Trường Chinh, phường Khương Thượng, quận Đống Đa, TP. Hà Nội

    Điện thoại: 024.730 33599 [Hà Nội] - 028.730 99599 [TP. HCM] - Mail:

    Bản quyền © 2020 thuộc về NUTRIHOME.

    X

    Video liên quan

    Chủ Đề