Trong các cách dưới đây, cách nào nên dùng để căn chỉnh nội dung trong một ô xuống sát đây ô

Hãy quan sát và nhận xét về cách trình bày văn bản ở hình sau? Em có cách trình bày nào khác không? Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 3Taûo BaíngCác lệnh làm việc với bảng được chia thành những nhóm sau:•Tạo bảng, căn chỉnh độ rộng của các hàng và cột, trình bày bảng;•Thao tác trên bảng: chèn, xóa, tách hoặc gộp các ô, hàng, cột.•Tính toán trên bảng.•Sắp xếp dữ liệu trong bảngCác lệnh này nằm trong:- Bảng chọn Table [bảng]- Nút lệnh trên thanh công cụ Table and Borders Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 4Taûo Baíng11. Tạo bảng:NỘI DUNGNỘI DUNGNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước a.a. Cách tạo:- C1:Tạo bảngTable Insert TableXuất hiện hộp thoại Insert TableHãy quan sát cách tạo bảng sau và cho biết các thao tác để tạo bảng?Nhập số cộtNhập số hàng Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 5Taûo Baíng1.1. Tạo bảng:NỘI DUNGNỘI DUNGNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước a.a. Cách tạo:- C2:Tạo bảngNháy chuột vào nút lệnh Insert Table  Kéo thả chuột xuống dưới để chọn số hàng và sang phải để chọn số cột cho bảng. Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 6Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảngTheo em trong bảng có những thành phần nào?Khi nào cần phải chọn các thành phần của bảng?1.1. Tạo bảng:b.b. Chọn thành phần của bảng:- Cách 1: Dùng lệnh Table  SelectChọn bảngChọn cộtChọn hàngChọn ô Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 7Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảng1.1. Tạo bảng:b.b. Chọn thành phần của bảng:- Cách 2: Chọn trực tiếp [dùng chuột] Chọn ô. Chọn hàng. Chọn cột. Chọn bảng. Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 8Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảngHãy quan sát và nhận xét về độ rộng của các cột và chiều cao của các hàng trong bảng sau khi tạo?NỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảng1.1. Tạo bảng:c.c. Thay đổi kích thước của cột [hàng]:Có thể đưa con trỏ chuột vào đường viền Có thể đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột hay hàng hoặc dùng các nút trên của cột hay hàng hoặc dùng các nút trên thước ngang và thước dọc để thay đổi kích thước ngang và thước dọc để thay đổi kích thướcthước Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 9Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảng2.2. Các thao tác với bảng:a. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôCác thao tác với bảnga.a. Chèn hoặc xóa ô, hàng, cột:Chọn ô, hàng, cột sẽ xóa hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn.12Dùng lệnh Table  Insert để chèn hoặc Table  Delete để xóa Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 10Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảnga. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôCác thao tác với bảngb.b. Tách một ô thành nhiều ô:Chọn ô cần tách.12Dùng lệnh Table  Split Cells … hoặc nháy vào nút lệnh trên thanh Table and Borders2.2. Các thao tác với bảng: Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 11Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảnga. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôCác thao tác với bảngc.c. Gộp nhiều ô thành một ô:Chọn ô cần gộp.12Dùng lệnh Table  Merge Cells … Hoặc kích vào nút lệnh trên thanh công cụ Table and Borders2.2. Các thao tác với bảng: Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 12Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảnga. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôCác thao tác với bảngd.d. Định dạng văn bản trong ô:2.2. Các thao tác với bảng: Văn bản bên trong mỗi ô của bảng Văn bản bên trong mỗi ô của bảng được định dạng như văn bản thông được định dạng như văn bản thông thường.thường.Hãy định dạng kí tự sau thành Hãy định dạng kí tự sau thành chữ đậm, gạch chân và cỡ chữ đậm, gạch chân và cỡ chữ 40?chữ 40? Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 13Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảnga. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôCác thao tác với bảngd.d. Định dạng văn bản trong ô:2.2. Các thao tác với bảng:* Căn Chỉnh nội dung bên trong của ô:- C1: Nháy chọn nút lệnh trên thanh công cụ Table and Borders- C2: Nháy phải chuột  Cell Alignment Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 14Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước Tạo bảnga. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôCác thao tác với bảngTHẢO LUẬN NHÓMTHẢO LUẬN NHÓMQuan sát hình sau rồi nêu các bước để tạo được bảng như hình vẽ. Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 15Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước a. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôTạo bảngCác thao tác với bảngCâu 1Câu 1:Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống […] trong tiêu đề của hình dưới cho biết cách tạo bảng tương ứng. BÀI TẬP:a. Tạo bảng sử dụng …a. Tạo bảng sử dụng …b. Tạo bảng sử dụng …b. Tạo bảng sử dụng …Nút lệnh Nút lệnh Insert TableInsert TableLệnh Lệnh TableTableInsertInsertTable…Table… Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 16Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước a. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôTạo bảngCác thao tác với bảngCâu 2Câu 2: Hãy ghép mỗi chức năng ở cột bên phải với lệnh tương ứng ở cột bên trái:a. Tạo bảngb. Chèn hàng, cộtc. Xóa hàng, cộtd. Gộp ôe. Tách ô1. TableMerge Cells2. TableInsert3. TableInsert Table…4. TableDelete5. TableSplit Cells…BÀI TẬPd.b.a.c.e. Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 17Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước a. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôTạo bảngCác thao tác với bảngBÀI TẬP Câu 3Câu 3: Trong các cách dưới đây, cách nào nên dùng để căn chỉnh nội dung trong một ô xuống sát đáy?A. Dùng các khoảng trống trước nội dung.B. Nhấn nhiều lần phím EnterC. Chọn nút lệnh Cell Alignment Click to edit Master title styleClick to edit Master subtitle style 18Taûo BaíngNỘI DUNGNỘI DUNGa. Cách tạob. Chọn thành phần của bảngc. Thay đổi kích thước a. Chèn, xóab. Táchc. Gộpd. Định dạng trong ôTạo bảngCác thao tác với bảngBÀI TẬPCâu 4Câu 4: Để xóa cột của bảng ta chọn cột cần xóa rồi thực hiện:A. Nhấn phím Delete.B. Chọn lệnh Edit  Delete.C. Chọn lệnh Table  Delete  ColumnsD. Tất cả đều sai

Có sẵn các tùy chọn chung, thụt vào và dãn cách trong các tùy chọn hộp thoại Đoạn văn. Ở cuối hộp thoại, bạn có thể thấy một Bản xem trước về cách tùy chọn sẽ được hiển thị trước khi bạn áp dụng chúng.

Tổng quát    

Căn chỉnh

Chọn Căn trái để căn chỉnh văn bản thẳng lề trái và để lề phải tự do [hoặc sử dụng phím tắt, Ctrl+L].

Chọn Căn giữa để căn giữa văn bản và để lề trái và phải tự do [Ctrl+E].

Chọn Căn phải để căn chỉnh văn bản thẳng lề phải và để lề trái tự do [Ctrl+R].

Chọn Căn đều để căn chỉnh văn bản thẳng lề trái và lề phải, thêm khoảng trống giữa các từ [Ctrl+J].

Mức dàn bài

Là mức mà đoạn văn xuất hiện trong dạng xem Dàn bài. 

Chọn Thu gọn theo mặc định nếu bạn muốn tài liệu mở với đầu đề thu gọn mặc định. Xem Thu gọn hoặc bung rộng các phần của một tài liệu để tìm hiểu thêm.

Tụt vào

Trái

Thụt lề đoạn văn bên trái theo khoảng bạn chọn.

Phải

Thụt lề đoạn văn bên phải theo khoảng bạn chọn.

Đặc biệt

Chọn Dòng đầu tiên > Một khoảng bằng để thụt lề dòng đầu tiên của một đoạn văn. Để tạo nhanh thụt lề dòng đầu tiên bằng cách dùng thước, hãy xem Tạo thụt lề dòng đầu tiên.

Chọn Nhô > Một khoảng bằng để tạo nhô lề. Để tạo nhanh nhô lề bằng cách dùng thước, hãy xem Tạo nhô lề.

Thụt lề phản chiếu

Khi bạn chọn kiểu này, TráiPhải trở thành Bên trongBên ngoài. Kiểu này dành cho in sách.

Dãn cách    

Trước

Điều chỉnh giá trị dãn cách trước mỗi đoạn văn.

Sau

Điều chỉnh giá trị dãn cách sau mỗi đoạn văn.

Dãn cách dòng

Chọn Đơn để cách dòng đơn cho văn bản. Để nhanh chóng dãn cách đơn cho toàn bộ tài liệu của bạn, hãy xem Dòng dãn cách đơn trong tài liệu.

Chọn 1,5 dòng để dãn cách văn bản lên một phẩy năm lần của dãn cách đơn.

Chọn Đôi để cách dòng đôi cho văn bản. Để nhanh chóng cách dòng đôi cho toàn bộ tài liệu, hãy xem mục Cách dòng đôi trong tài liệu.

Chọn Tối thiểu > Tại để đặt mức độ dãn cách tối thiểu cần thiết vừa khít với phông hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.

Chọn Chính > Tại để đặt giãn cách dòng cố định, được thể hiện bằng điểm. Ví dụ: nếu văn bản dùng cỡ phông 10 điểm, bạn có thể chỉ định 12 điểm làm dãn cách dòng.

Chọn Nhiều > Tại để đặt dãn cách dòng khi thể hiện nhiều bằng số lớn hơn 1. Ví dụ, thiết đặt dãn cách dòng thành 1,15 sẽ tăng dãn cách lên 15 phần trăm và thiết đặt cách dòng thành 3 sẽ tăng dãn cách lên 300 phần trăm [Dãn cách gấp ba lần].

Không thêm

Chọn Không thêm dãn cách giữa các đoạn văn khi bạn không muốn thêm khoảng cách giữa các đoạn văn.

Nếu bạn muốn lưu các cài đặt bạn đã chọn làm mặc định, hãy chọn Đặt làm Mặc định.

Chọn từ những tùy chọn này trong hộp thoại Đoạn văn. Ở phía dưới cùng của hộp thoại, hộp Xem trước cho bạn thấy các tùy chọn trông ra sao trước khi bạn áp dụng chúng.

Thông tin chung    

Căn chỉnh

Chọn Căn trái để căn chỉnh văn bản thẳng lề trái và để lề phải tự do [hoặc sử dụng phím tắt,

+ L].

Chọn Giữa để đặt giữa văn bản và để cạnh trái và phải tự do [

+ E].

Chọn Căn phải để căn chỉnh văn bản thẳng lề phải và để lề trái tự do [

+ R].

Chọn Căn đều để căn chỉnh văn bản thẳng lề trái và lề phải, thêm khoảng trống giữa các từ [

+ J].

Mức dàn bài

Chọn mức mà đoạn văn xuất hiện trong dạng xem Dàn bài.

Thụt lề

Trái

Di chuyển sang bên trái của đoạn văn theo giá trị bạn chọn.

Phải

Di chuyển sang bên phải của đoạn văn theo giá trị bạn chọn.

Đặc biệt

Chọn Dòng đầu tiên để dãn lề dòng đầu tiên của đoạn văn, rồi chỉ định kích cỡ của kiểu lề trong Theo .

Chọn Treo để tạo định cỡ đầu lề treo, rồi chỉ định kích cỡ của lề trong Theo.

Tự động điều chỉnh

Khi bạn chọn Tự độngđiều chỉnh lề phải khi lưới tài liệu được xác định, thì độ lề phải được tự động điều chỉnh cho đoạn văn khi lưới tài liệu được xác định.

Dãn cách    

Trước

Điều chỉnh giá trị dãn cách trước mỗi đoạn văn.

Sau

Điều chỉnh giá trị dãn cách sau mỗi đoạn văn.

Dãn cách dòng

Chọn Đơn để cách dòng đơn cho văn bản.

Chọn 1,5 dòng để giãn cách văn bản lên một nửa lần giãn cách đơn.

Chọn Đôi để cách dòng đôi cho văn bản.

Chọn Tối thiểu > tại để đặt mức độ giãn cách tối thiểu cần thiết để phù hợp với phông chữ hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.

Chọn Chính >Tại để đặt giãn cách dòng cố định, được thể hiện bằng điểm. Ví dụ: nếu văn bản dùng cỡ phông 10 điểm, bạn có thể chỉ định 12 điểm làm dãn cách dòng.

Chọn Nhiều > Tại để đặt giãn cách dòng khi thể hiện nhiều bằng số lớn hơn 1. Ví dụ, thiết đặt dãn cách dòng thành 1,15 sẽ tăng dãn cách lên 15 phần trăm và thiết đặt cách dòng thành 3 sẽ tăng dãn cách lên 300 phần trăm [Dãn cách gấp ba lần].

Không thêm

Chọn Không thêm dãn cách giữa các đoạn văn của cùng một kiểu khi bạn muốn loại trừ một số đoạn văn, chẳng hạn như đoạn văn trong danh sách dấu đầu dòng, từ giãn cách được đặt bởi Trước và Sau.

Đính vào

Chọn Đính vào lưới khi lưới tài liệu được xác định để căn chỉnh văn bản dễ dàng hơn với lưới tài liệu.

Video liên quan

Chủ Đề