[3] Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật [KHKT] cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia ở các năm 2021, 2022, 2023 đã tốt nghiệp THPT vào học một số ngành tương ứng với lĩnh vực đạt giải.
[4] Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi thuộc các năm: 2021, 2022, 2023 nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp đã đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải.
[5] Thí sinh thuộc các đối tượng còn lại Trường sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học ngành đăng ký xét tuyển căn cứ trên hồ sơ cụ thể của thí sinh, bao gồm:
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo [học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú] theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Các thí sinh tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật.
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật: Hội đồng tuyển sinh ĐHĐN căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh [bảng điểm], kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học.
Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển vào ngành đúng, ngành phù hợp trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Khi đăng ký xét tuyển vào Trường, thí sinh được đăng ký nhiều ngành khác nhau và theo thứ tự ưu tiên, mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp vượt quá chỉ tiêu sẽ xét đến điểm trung bình môn Toán của lớp 12. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu theo quy chế tuyển sinh trình độ đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ghi chú:
- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực đạt giải cuộc thi khoa học, kỹ thuật [KHKT] cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia thuộc đối tượng [3] được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.
- Danh sách ngành xét tuyển tương ứng với lĩnh vực/nghề đạt giải tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi thuộc đối tượng [4] được quy định cụ thể trong đề án tuyển sinh của Trường.
II. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2023 THEO KẾT QUẢ THI THPT
Tổng chỉ tiêu xét tuyển [dự kiến]: 1.005
TT
Tên ngành - Chuyên ngành
Mã ĐKXT
Chỉ tiêu
dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
1
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
[chuyên ngành Công nghệ thông tin]
7140214
20
1. A00:Toán+Lý+Hóa
2. A01:Toán+Lý+Anh
3. C01: Toán+Lý+Văn
4. D01:Toán+Anh+Văn
2
Công nghệ thông tin
7480201
115
3
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
[chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp]
7510103
105
4
Công nghệ kỹ thuật giao thông
[chuyên ngành Xây dựng cầu đường]
7510104
15
5
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
[chuyên ngành Cơ khí chế tạo]
7510201
125
6
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
7510203
85
7
Công nghệ kỹ thuật ô tô
7510205
105
8
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
[chuyên ngành Nhiệt - Điện lạnh]
7510206
60
9
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
[chuyên ngành Kỹ thuật điện tử]
7510301
60
10
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
[chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện]
7510301
60
11
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
7510302
45
12
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7510303
115
13
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
[chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị]
7580210
15
14
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
15
1. A00: Toán+Lý+Hóa
2. A01: Toán+Lý+Anh
3. B00: Toán+Hóa+Sinh
4. D01: Toán+Anh+Văn
15
Kỹ thuật thực phẩm
[gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm]
7540102
30
16
Công nghệ vật liệu
[chuyên ngành Hóa học Vật liệu mới]
7510402
15
17
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc
7510101
20
1. V00: Toán+Lý+Vẽ MT
2. V01: Toán+Văn+Vẽ MT
3. A00: Toán+Lý+Hóa
4. A01: Toán+Lý+Anh
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm; Ưu tiên môn Toán
- Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: Bằng nhau
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào:
+ Ngành SP Kỹ thuật công nghiệp: Theo quy định của Bộ GD-ĐT
+ Các ngành khác: Công bố sau khi có kết quả thi
- Điểm xét tuyển [ĐXT] = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
- Đối với ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, thí sinh phải dự thi tuyển sinh môn Vẽ mỹ thuật do các Trường đại học trong danh sách ở phần ghi chú tổ chức trong cùng năm tuyển sinh nếu sử dụng các tổ hợp xét tuyển có môn Vẽ Mỹ thuật để xét tuyển
- Đối với ngành Kỹ thuật thực phẩm: Sinh viên được phân chuyên ngành từ học kỳ thứ 1 của năm học thứ ba
- Trường hợp tổng số thí sinh trúng tuyển của một ngành