Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Bài 1. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1000.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • HĐ2
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 3

Bài 3 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Phương pháp giải:

Có thể đếm số tầng kẹo có trong mỗi lọ (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo như trong hình thứ nhất, từ đó ước lượng được số viên kẹo có trong mỗi lọ.

Lời giải chi tiết:

Quan sát ta thấy:

- Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.

- Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.

- Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.

- Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.

- Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.

Vậy ta có kết quả như sau:

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Loigiaihay.com

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục
Chia sẻ

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục
Bình luận

Bài tiếp theo

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

- Thứ tự các số tròn chục từ \(110\) đến \(200\);

- Cách đọc và viết các số đó; so sánh giá trị các số tròn chục.

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc và viết số tròn chục có ba chữ số.

- Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.

- Từ cách đọc số, em viết được số tròn chục có ba chữ số thỏa mãn.

Số tròn chục là số có hàng đơn vị là chữ số \(0\).

Ví dụ:

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Dạng 2: So sánh các số tròn chục

+ Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

+ Số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các hàng từ trái sang phải.

Ví dụ: Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:

\(100...110\)

Giải:

Số \(100\) và số \(110\) đều là số có \(3\) chữ số; chữ số hàng trăm là \(1\); chữ số hàng chục có \(0<1\).

Vậy \(100 < 110\)

Dấu cần điền vào chỗ chấm là “<”.

Dạng 3: Thứ tự các số tròn chục.

Ghi nhớ thứ tự các số tròn chục trong phạm vi từ \(110\) đến \(200\) là:

\(110;120;130;140;150;160;170;180;190;200.\)

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

\(130;140;.....;160\)

Giải

Ta có: \(130;140;150;160\)

Số cần điền vào chỗ chấm là \(150\).

Các câu hỏi tương tự

Viết số

a) Các số từ 90 đến 100 là: ……

b) Các số tròn chục và bé hơn 70 là: ……

a) Viết tiếp các số có hai chữ số vào ô trống cho thích hợp:

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

b) Số bé nhất có hai chữ số là ……

c) Số lớn nhất có hai chữ số là ……

d) Các số tròn chục có hai chữ số là: …...

Phương pháp giải:

- Đếm xuôi các số từ 10 đến 99 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.

- Số đếm cuối cùng trong bảng trên là số lớn nhất có hai chữ số.

- Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

Bài 1. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1000.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • HĐ2
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 3

Bài 3 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Phương pháp giải:

Có thể đếm số tầng kẹo có trong mỗi lọ (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo như trong hình thứ nhất, từ đó ước lượng được số viên kẹo có trong mỗi lọ.

Lời giải chi tiết:

Quan sát ta thấy:

- Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.

- Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.

- Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.

- Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.

- Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.

Vậy ta có kết quả như sau:

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

HocTot.Nam.Name.Vn

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục
Chia sẻ

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục
Bình luận

Bài tiếp theo

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Số tròn trăm liền sau số 600 là số:

Từ 100 đến 1000 có bao nhiêu số tròn trăm ?

Số gồm 5 trăm, 0 chục, 0 đơn vị là số:

Số 670 là số tròn trục, đúng hay sai? 

Số tròn chục liền sau số 450 là số :

Từ số 240 đến 300 có bao nhiêu số tròn chục?

Những nhận định nào đúng về số tròn chục?

Số nào là số tròn chục, số nào là số tròn trăm?

Một số gồm 6 trăm, 3 chục, 0 đơn vị là số:

Em hãy ước lượng số sách ở mỗi ngăn theo số tròn chục

Từ 500 đến 600 có tất cả bao nhiêu số tròn chục

ĐƠN VỊ: CAM RANHTrường Tiểu học Cam Nghóa 2 Giáo viên dự thi: Nguyễn Thò Nguyệt Khối lớp: Hai Môn dạy: Toán Tên bài dạy: Các số tròn chục từ 110 đến 200 Ngày dạy : 02 / 04/ 2009 Đòa điểm: Trường Tiểu học Cam Nghóa 2 I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: - Biết cấu tạo các số tròn chục từ 110 - 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vò. - Nắm được thứ tự của các số từ 110 – 200. 2) Kó năng: - Đọc, viết được các số tròn chục từ 110 - 200. - So sánh được các số tròn chục từ 110 - 200.3) Thái độ: - Yêu thích học Toán.- Rèn tính cẩn thận, chính xác.- Đối với học sinh *: + Nắm được thứ tự các số từ 110 – 200. + Đọc, viết được các số tròn chục từ 110 - 200. + So sánh được các số tròn chục từ 110 - 200.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : + Các tấm bìa hình vuông (kích thước 25cm x 25cm), có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ, các tấm bìa hình chữ nhật có vạch chia 10 ô vuông nhỏ. + Sách giáo khoa.- HS: + Sách giáo khoa, bảng con, vở bài tập. + Các tấm bìa hình vuông (kích thước 25cm x 25cm), có vạch chia thành 100 ô vuông nhỏ, các tấm bìa hình chữ nhật có vạch chia 10 ô vuông nhỏ, các hình tam giác để làm bài tập 5.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1) Khởi động : Ổn đònh tổ chức, hát một bài .12) Kiểm tra bài cũ: (5’). - 1 HS viết (bảng lớp) các số tròn chục có hai chữ số: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70;80; 90; 100) - Đọc: mười, hai mươi, ... . - 1 HS làm ở bảng lớp: 600 ... 500 400 ... 400 900 ... 1 000 - Đọc các số tròn trăm đã học. ( 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000).-Nhận xét, ghi điểm. 3) Bài mới : a/ Giới thiệu bài: (1’)- GV dựa vào bài cũ của HS đã làm giới thiệu bài mới: Các số tròn chục từ 110đến 200 – Ghi đề. b/ Các hoạt động dạy học : (34’)- Kiểm tra việc chuẩn bò đồ dùng học tập của HS, xác đònh số ô vuông trong 1 môhình.ThờigianHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh14’ *Hoạt động 1: Giới thiệu các số trònchục từ 110 đến 200.Mục tiêu: Giúp hs biết viết và đọc đượccác số tròn chục từ 110 đến 200.Cách tiến hành:- HDHS lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông để ởbàn, GV đính 1 tấm bìa 100 ô vuông lênbảng; HDHS lấy thêm 1 thẻ bìa 10 ôvuông để bên phải tấm bìa, GV lấythêm 1 thẻ bìa 10 ô vuông để bên phảitấm bìa.+ Hỏi: Có mấy trăm ô vuông? (Ghi 1 ởhàng trăm); Có mấy chục ô vuông? (Ghi 1 ở hàngchục); Có ô vuông rời nào không? (Ghi 0 ởhàng đơn vò)- Lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông đểở bàn.- Lấy thêm 1 thẻ bìa 10 ô vuôngđể bên phải tấm bìa. - Có 1trăm ô vuông.- 1 chục ô vuông.- Không có ô vuông rời.2 + HDHS nêu cách viết: Viết 110+ Giới thiệu cách đọc: Đọc chữ số hàngtrăm trước – một trăm, tiếp theo đọcmười – Đọc là một trăm mười.+ Số 110 có mấy chữ số? Đó là nhữngchữ số nào?- Tương tự, GV HDHS lập số 120 + HD HS thảo luận nhóm nêu cách viếtsố, đọc số – Viết 120 + Nêu cách đọc số. + Số 120 có mấy chữ số? Đó là nhữngchữ số nào?- Tương tự, GV HDHS lập số 130 + HD HS tự viết số vào bảng con, đọcsố – Viết 130 + Nêu cách đọc số. + Số 130 có mấy chữ số? Đó là nhữngchữ số nào?- Các số: 140; 150; 160; 170;180; 190;200 cho HS trao đổi theo cặp viết vàophiếu.- Nhận xét các số vừa lập- Lưu ý số 200: cũng là số tròn trăm- Cho HS đọc số tròn chục từ 110 - 200.* Ứng dụng : - Bài 1: Viết (theo mẫu) + Nhận xét: các số ở bài 1: + HDHS làm mẫu: nhìn số đã viết(130), chúng ta viết cách đọc (một trămmười)- Chữ số 1 ở hàng trăm viếttrước, chữ số 1 ở hàng chục viếtbên phải chữ số hàng trăm, cuốicùng là chữ số hàng đơn vò . - Đọc: một trăm mười- Có 3 chữ số, chữ số 1 ở hàngtrăm, chữ số 1 ở hàng chục, chữsố 0 ở hàng đơn vò.- Làm theo HD của GV, thảoluận nhóm đôi, viết số 120 vàobảng con.- Đọc: một trăm hai mươi- Có 3 chữ số, chữ số 1 ở hàngtrăm, chữ số 2 ở hàng chục, chữsố 0 ở hàng đơn vò.- Làm theo HD của GV, tự viếtsố 130 vào bảng con.- Đọc: một trăm ba mươi- Có 3 chữ số, chữ số 1 ở hàngtrăm, chữ số 3 ở hàng chục, chữsố 0 ở hàng đơn vò.- Trao đổi theo cặp, viết kết quảvào phiếu học tập.- Là các số tròn chục- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh.- Là các số tròn chục.- một trăm ba mươi38’ + Các sốâ còn lại, HS làm vào vở BT. + Chấm bài, nhận xét- Đọc cho HS viết vào bảng con 2 số đãlập (nếu còn thời gian) * Hoạt động 2: So sánh các số trònchục từ 110 - 200:Mục tiêu: Giúp hs biết so sánh các sốtròn chục từ 110 đến 200.Cách tiến hành:- Đính 1 tấm bìa 100 ô vuông và 2 thẻbìa 1 chục ô vuông, hỏi: Có bao nhiêu ôvuông?- Đính 1 tấm bìa 100 ô vuông và 3 thẻbìa 1 chục ô vuông, hỏi: Có bao nhiêu ôvuông?- 120 ô vuông so với 130 ô vuông thìbên nào có ít số ô vuông hơn? - Vậy số 120 so với 130 thì thế nào? Ghi dấu < giữa 120 và 130- HD cách so sánh dựa các chữ số hàngchục của 2 số. + Nhận xét chữ số hàng trăm của số120 và số 130. + Nhận xét chữ số hàng chục.- GV: số nào có chữ số hàng chục béhơn thì bé hơn. Ngược lại, số nào có chữsố hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.- Dựa vào chữ số hàng chục so sánh cáccặp số: 120 … 130 ; 130 … 120* Ứng dụng : - Bài 2: + Giới thiệu các mô hình, rút các cặp số: 110 … 120 150 … 130+ Ghi bảng: 110 … 120 150 … 130 120 … 110 130 … 150- Làm vào vở bài tập. Vũ, Nhi viết hai dòng.- Viết bảng con- Lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông và2 thẻ bìa 1 chục ô vuông- Có 120 ô vuông- Lấy 1 tấm bìa 100 ô vuông và3 thẻ bìa 1 chục ô vuông- Có 130 ô vuông- 120 ô vuông ít hơn 130 ôvuông- 120 bé hơn 130 - Đọc: 120 bé hơn 130- Có chữ số hàng trăm bằngnhau là 1 .- 2 chục bé hơn 3 chục- Làm vào bảng con - Đọc 120 < 130 ; 130 > 120.- Quan sát mô hình , so sánh 110 < 120, 150 > 130- Dựa vào chữ số hàng chục sosánh các cặp số, làm bảng conmỗi dãy 1 cột: 49’* Hoạt động 3: Thực hành:- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã họcđể làm các bài tập 3,4; tập xếp hình.- Bài 3: 100 … 110 140 … 140 190 …150 150 … 170 Nếu không còn thời gian 2 cặp số cònlại, buổi chiều làm.- Bài 4: Số ? + Bài tập yêu cầu gì? + Các số được viết thế nào? + HD HS làm miệng + Các số được viết theo thứ tự nào? + Chuyển thành tia số.- Bài 5: Xếp 4 hình tam giác thành hìnhtứ giác (xem hình vẽ) + Gọi 2 HS lên bảng ghép + Nhận xét, tuyên dương + Minh hoạ lại.110 … 120 150 … 130120 … 110 130 … 150- Đọc đề.- Tự làm vào bảng con- Điền số - Là số tròn chục liền kề nhau .- Mỗi HS nêu 1 số.- Từ bé đến lớn- Đọc- Đọc đề- 2HS làm ở bảng lớp, lớp làmcá nhân. 4./ Củng cố : (3’) - Cho HS đọc nối tiếp các số tròn chục từ : 110 – 200- Dặn dò: + Buổi chiều sẽ làm các BT còn lại trong SGK và vở BT.+ Xem trước và chuẩn bò bài “Các số từ 101 đến 110” : các tấmbìa 100 ô vuông, các thẻ 1 chục ô vuông và các ô vuông rời. - Nhận xét tiết học.IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5<>=