Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì

Câu 1

1. Lý thuyết

*TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Có thể chia TĐN thành 2 loại : - TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

V.D :      xe lửa = tàu hoả

con lợn = con heo

TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối , đồng nghĩa khác sắc thái ) : Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc , thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp .

V.D: Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…( chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước )

Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh. 

Câu 2

2. Bài tập

Bài 1 :

Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :

a-     Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến )

b-    Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )

c-     Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )

d-    Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc.  (Chế Lan Viên )

e-     Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )

*Đáp án :

a-     Xanh một màu xanh trên diện rộng.

b-    Xanh tươi đằm thắm.

c-     Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.

d-    Xanh lam đậm và tươi ánh lên.

e-     Xanh tươi mỡ màng.

Bài 2 :

Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :

a)    Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b)    Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.

*Đáp án :

a) Tổ tiên.

b) Quê mùa.

Bài 3 :

Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :

a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.

b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.

c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.

Đáp án :

a)     Chỉ nông dân (từ lạc : thợ rèn )

b)    Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp ( từ lạc : thủ công nghiệp )

c)     Chỉ giới trí thức ( từ lạc : nghiên cứu )

Bài 4 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây …, cây cối đứng…, không gian…, không một tiếng động nhỏ.

*Đáp án : Lần lượt : yên tĩnh, im lìm, vắng lặng. 

Bài 5 :

Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :

a)     Thợ  + X

b)     X     + viên

c)     Nhà  + X

d)      X    + 

Bài 6 :

Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói,đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).

c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

*Đáp án :

a) gọt giũa

b) Đỏ chói.

c) Hiền hoà . 

Bài 7 :

Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :

a)     Cắt, thái, …

b)    To, lớn,…

c)     Chăm, chăm chỉ,…

*Đáp án :

a) …xắt, xắn, xẻo, pha, chặt, băm, chém, phát, xén, cưa, xẻ, bổ,…

( Nghĩa chung : chia cắt đối tượng thành những phần nhỏ (bằng dụng cụ) )

b) …to lớn, to tướng, to tát , vĩ đại,…

( Nghĩa chung : Có kích thước , cường độ quá mức bình thường )

c) …siêng năng, chịu khó, cần cù, chuyên cần,…

( Nghĩa chung : Làm nhiều và làm đều đặn một việc gì đó) 

Bài 8 :

Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :

Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.

Đáp án :

-         Nhóm 1 : hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận, (tiếng hoà mang nghĩa : trạng thái không có chiến tranh, yên ổn )

-         Nhóm 2 : hoà mình, hoà tan, hoà tấu (tiếng hoà mang nghĩa : trộn lẫn vào nhau) 

Bài 9 :

Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :

Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa …, tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà…., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng … vì một lá cỏ non vừa …, hình như mỗi giọt khí trời cũng…., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

(theo Nguyễn Đình Thi)

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .

(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .

(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.

*Đáp án : Là các từ đã gạch chân (theo văn bản gốc ).Song theo ý kiến cá nhân người soạn thì ở đáp án (1) cũng có thể điền từ “thay da đổi thịt”.

Bài 10:

Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :

Bảng…. ; vải…. ; gạo…. ; đũa….. ; mắt…. ; ngựa…. ; chó…..

Đáp án :

Bảng đen, vải thâm, gạo hẩm, đũa mun, mắt huyền, ngựa ô, chó mực.

Loigiaihay.com

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì
  Từ “trông” có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa “nhìn để biết”; từ “nhìn” có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa giống (gần giống) với nghĩa đã nêu của từ “trông”. Như vậy, từ “nhìn” và từ “trông” là hai từ đồng nghĩa với nhau.

  • Các từ đồng nghĩa với nhau tạo thành nhóm từ đồng nghĩa.

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì
   trông, nhìn, dóm, liếc,…; cho, biếu, tặng… là các nhóm từ đồng nghĩa.

  • Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì
   từ “trông” có thể có các nghĩa và tham gia vào các nhóm đồng nghĩa sau:

             - Với nghĩa: “Nhìn để biết”, từ “trông” đồng nghĩa với: nhìn, dòm, ngó, liếc…

             - Với nghĩa: “Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn”, từ “trông” đồng nghĩa với: nom, chăm sóc, coi sóc,…

             - Với nghĩa: “Mong đợi”, từ “trông” đồng nghĩa với: mong, đợi, mong đợi, trông mong, hi vọng…

Các loại từ đồng nghĩa [edit]

Phân loại

Từ đồng nghĩa hoàn toàn

Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

Đặc điểm

Chỉ cùng một sự vật, hiện tượng, biểu thị cùng một khái niệm và có sắc thái như nhau, trong mọi trường hợp, chúng có thể thay thế cho nhau.

Chỉ cùng một sự vật, hiện tượng, biểu thị cùng một khái niệm nhưng sắc thái khác nhau.

Ví dụ

trái – quả, vừng – mè, dứa – thơm, mùi tàu – ngò gai, vào – vô,…

chết, mất, từ trần, qua đời, viên tịch, băng hà…


Sử dụng từ đồng nghĩa [edit]

  • Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì
 Từ "trái" "quả" trong những câu sau có thể thay thế cho nhau

- "Rủ nhau xuống bể mò cua,

Đem về nấu quả mơ chua trên rừng".

- "Chim xanh ăn trái xoài xanh,

Ăn no tắm mát đậu cành cây đa".

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì
 Từ "hi sinh""bỏ mạng" trong hai trường hợp sau không thể thay thế cho nhau:

- "Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng" .

- "Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay".

                                                                                         (Truyện cổ Cu-ba)

Lưu ý: Có những từ có thể thay thế cho nhau trong những ngữ cảnh nhất định nhưng không phải là các từ đồng nghĩa với nhau.

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì
  + Cậu đi đâu đấy?

                        + Bạn đi đâu đấy?

Từ “bạn”“cậu” không phải là hai từ đồng nghĩa với nhau nhưng trong trường hợp sử dụng như trên có thể thay thế cho nhau mà vẫn giữ nguyên được nghĩa của câu.


Page 2

Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

Không có sự kiện nào sắp diễn ra


Page 3

Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học

Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho  học sinh hết lớp 7. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học.


Nội dung khoá học

Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 7 (chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: (1) Tóm tắt lý thuyết (Lesson summary): hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. (2) Video bài giảng (phát âm): video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. (3) Bài tập thực hành (practice task) giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. (4) Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. (5) Kiểm tra cả bài (unit test): đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn (unit).


Mục tiêu khoá học

Khoá học tiếng Anh 7 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 7 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự.

Đối tượng của khóa học

Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 7, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.

Từ đồng nghĩa của từ đồng nghĩa là từ gì

  • Người quản lý: Nguyễn Huy Hoàng
  • Người quản lý: Phạm Xuân Thế