Video hướng dẫn giải
- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Từ vựng
GETTING STARTED
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Task 1. Listen and read.
[Nghe và đọc]
A holiday story
Nam: Welcome back, Phuong! Brazil is amazing, isn't it?
Phuong: It is, Nam, and it's very diverse!
Nam: What do you mean?
Phuong: The beaches in the south are so peaceful, while cities like Rio are overcrowded.
Nam: What about the people?
Phuong: In Rio some people are wealthy, with high living standards. But there are also poor people who live in slums.
Nam: Life must be difficult in the slums.
Phuong: Yes, the slums are overcrowded, and crime is a major problem there.
Nam: Crime affects everyone in the city, doesn't it?
Phuong: It does, Nam. But there are probably other problems in the slums too, like disease, and poor healthcare, ...
Nam: Wow, did you see that yourself?
Phuong: No, visitors don't usually visit the slums. It's too dangerous.
Nam: There are probably fewer things to see and to do in the slums, aren't there?
Phuong: Yes. However, I love Brazil and I had a very good time there.
Nam: Sure, it's a real experience, isn't it?
Phuong: It is.
a. Read the conversation again, and tick [] true [T] or false [F]
[Đọcbài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng [T] hoặc Sai [F]]
T |
F |
|
1. Phuong thinks Brazil is interesting. |
||
2. Places in Brazil are very different. |
||
3. Rio's problems are only in the slums. |
|
|
4. It is not safe for tourists to visit the slums. |
||
5. Nam thinks Phuong's visit to Brazil is not worthwhile. |
b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following.
[Đọc bài đàm thoại lần nữa.Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sauđây]
1. very different |
___________ |
2. rich |
___________ |
3. big or serious |
___________ |
4. small houses in bad condition where poor people live |
___________ |
5. bad action against the community |
___________ |
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Nam:Chào mừng trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên phải không?
Phương: Đúng thế, Nam. Và nó rất khác biệt!
Nam:Ý bạn là sao?
Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio quá đông đúc.
Nam:Con người thì sao?
Phương: Ở Rio có người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có người nghèo sống trong khu ổ chuột.
Nam:Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn.
Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...
Nam:Ồ, chính bạn có thấy điều đó không?
Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột. Nó quá nguy hiểm.
Nam:Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?
Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.
Nam:Chắc rồi, nó là một kinh nghiệm thật sự phải không?
Phương: Đúng thế.
Lời giải chi tiết:
a]
1. T
[Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị.]
2. T
[Những nơi ở Braxin rất khác biệt.]
3. F=> Other places in Brazil have problems. [big cities are overcrowded]
[Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột.]
4. T
[Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột.]
5. F=> is worthwhile
[Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng.]
b]
1. very different -diverse[khác biệt]
2. rich -wealthy[giàu có]
3. big or serious major[to lớn]
4. small houses in bad condition where poor people live -slums[khu ổ chuột]
5. bad action against the community crime[tội phạm]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words.
[Nối những từ trong khung với những hình ảnh.Sau đó nghe và lặp lại các từ]
a. overcrowded
b. peaceful
c. wealthy
d. spacious
e. poor
Lời giải chi tiết:
1 - a. overcrowded: quá đông
2 - c. wealthy: giàu có
3 - b. peaceful: yên bình
4 - e. poor: nghèo
5 - d. spacious: rộng rãi
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Use some of the words in 2 to describe a person or a place you know.
[Sử dụng vài từ trong phần 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết]
Example:
I visit my native village every year. I love the peaceful atmosphere there.
[Tôi thăm ngôi làng quê tôi mỗi năm. Tôi yêu không khí yên bình nơi đó.]
Lời giải chi tiết:
Ho Chi Minh city is overcrowded with many vehicles.
[Thành phố Hồ Chí Minh quá đông đúc với nhiều xe cộ.]
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area.
[Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà em nghĩ có liên quan với một khu vực đông đúc.]
Example:
There is not enough space to play in.
[Không có đủ chỗ để chơi đùa.]
Lời giải chi tiết:
- There is much crime.
[Có nhiều tội phạm.]
- There are too many vehicles.
[Có quá nhiều xe cộ.]
- The atmosphere is not fresh.
[Không khí không trong lành.]
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5.Share your list with the class and see if they agree with you.
Lời giải chi tiết:
[Chia sẻ danh sách của em với lớp và xem thử họ có đồng ý với em không.]
Từ vựng
- diverse [adj]: đa dạng
- in the south: ở phía nam
- peaceful [adj]: yên bình
- overcrowded [adj]: đông đúc, quá tải
- wealthy [adj]: giàu có, thịnh vượng
- high living standard: tiêu chuẩn sống cao
- slum [n]: nhà ổ chuột
- crime [n]: phạm tội
- disease [n]: bệnh tật
- poor healthcare: chăm sóc sức khỏe kém
- real experience [n]: trải nghiệm thực tế
- worthwhile [adj]: xứng đáng
- spacious [adj]: rộng