Việt hai câu nêu công dụng của hai đồ vật ở bài tập 4

Luyện tập

Luyện từ và câu

1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh

2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể [....]

b. Nhờ có máy tính, em có thể [....]

c. Nhờ có ti vi, em có thể [.....]

3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm [....] trong đoạn văn sau;

Ti vi là bạn của gia đình em [...] Bố em thương thích xem thời sự [...] bóng đá [...] Mẹ em thích nghe ca nhạc [....] xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật [....]

Luyện viết đoạn

1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng

2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em


Luyện từ và câu

1. Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh

Tranh 1: đọc thư

Tranh 2: gọi điện thoại

Tranh 3: xem ti vi

2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật

a. Nhờ có điện thoại, em có thể gọi điện được cho người thân của em ở xa.

b. Nhờ có máy tính, em có thể soạn những lá thư được đẹp hơn.

c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.

3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi dấu ba chấm [....] trong đoạn văn sau;

Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật.

Luyện viết đoạn

1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng

  • Quạt điện: dùng để tạo gió mát mỗi khi trời oi nóng
  • Ti vi: dùng để xem các chương trình yêu thích
  • Bàn, ghế; dùng để ngồi [trò chuyện, uống nước cùng nhau]
  • Tủ lạnh: dùng để dự trữ các thức ăn mới hoặc đồ ăn chưa ăn hết
  • Máy tính: dùng để đánh chữ, làm việc
  • Nồi cơm: dùng để nấu cơm

2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em: Chiếc giường của em có màu vàng vàng. Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt. Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. Em rất yêu quý chiếc giường ngủ nàynhờ có nó mà em như có được những giấc ngủ ngon sau ngày học tập mệt mỏi.

Luyện tập

1. Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật

2. Đặt 1 câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran.

Mẫu: Bầu trời sao lung linh.

Viết

1. Nghe-viết: Em học vẽ [2 khổ thơ đầu]

2. Chọn ng hoặc ngh thay cho ô vuông:

a] Công cha, ___ĩa mẹ, ơn thầy.

b] Có công mài sắt, có __ày nên kim.

3. Chọn a hoặc b

Xem lời giải

Đề bài

a. Nói 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em theo gợi ý:

- Nói tên đồ dùng học tập.

- Nói về một vài đặc điểm nổi bật của đồ dùng học tập:

+ Hình dáng,

+ Kích thước

+ Màu sắc

+ Chất liệu

...

- Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó

b. Viết vào vở nội dung em vừa nói

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Em dựa vào phần gợi ý để tả đồ dùng học tập [bút chì, thước kẻ, cục tẩy, bút mực,..] của em.

Lời giải chi tiết

 Em có rất nhiều đồ dùng học tập, nhưng gần gũi nhất với em là chiếc bút mực. Bút mực có hình dáng nhỏ nhắn, xinh xắn. Chiều dài khoảng độ một gang tay của em. Chiếc bút có nắp màu hồng dễ thương và thân bút màu trắng. Nút cài của bút màu tim tím. Vỏ bút làm bằng nhựa bên trong còn có bộ phận để chứa mực. Bút mực là người bạn kiên nhẫn cùng em luyện viết từng nét chữ hằng ngày. Em rất yêu bút. Em sẽ giữ gìn bút thật cẩn thận.

Loigiaihay.com

Luyện tập – Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 60, 61 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức và Cuộc Sống. Bài 14: Em học vẽ

Câu 1. Nói tên các đồ dùng có ở góc học tập

–  Tên các đồ dùng có ở góc học tập: bàn, ghế, cặp sách, bút chì, bút màu, tranh, sách vở, đèn học.

Câu 2. Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.

Mẫu: Bút màu dùng để vẽ tranh.

Quảng cáo - Advertisements

– Ví dụ: Sách dùng để đọc.

Câu 3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hoặc dấm chấm hỏi thay cho ô vuông:

Trả lời: 

Bút chì: – Tẩy ơi, cậu giúp tớ một chút được không ? Tẩy: – Cậu muốn tớ giúp gì nào? Bút chì: – Tớ muốn xoá hình vẽ này. Tẩy: – Tớ sẽ giúp cậu.

Bút chì: – Cảm ơn cậu.

Giải câu 2 trang 60 Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Kết Nối Tri Thức

Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập là câu 2 trang 60 Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống. Sau đây là những mẫu câu nêu công dụng của đồ dùng học tập mà các em có thể tham khảo để hoàn thiện bài tập đặt câu của mình.

Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập

Lưu ý: Nội dung dưới đây được thực hiện hoàn toàn bởi HoaTieu.vn , không vì mục đích thương mại. Mọi website lấy nội dung bài viết Nói với bạn điều em thích ở bản thân xin vui lòng dẫn nguồn.

Đặt một câu nêu công dụng của đồ dùng học tập
  • Bàn học dùng để đặt sách vở học bài
  • Ghế dùng để ngồi học
  • Cặp sách dùng để đựng sách vở
  • Cặp sách dùng để đựng đồ dùng học tập
  • Bút chì em dùng để tập viết
  • Bút màu dùng để vẽ tranh
  • Bút màu dùng để tô màu cho bức tranh
  • Sách vở là nơi chức đựng tri thức
  • Sách vở ghi lại những tri thức quý báu, dạy em bao điều tuyệt vời
  • Đèn học soi sáng giúp em học bài
  • Đèn học tốt sẽ giúp em chống xận thị

Hy vọng những mẫu câu trên sẽ giúp cho các em có thêm vốn từ và tự đặt một câu về đồ dùng học tập theo đúng yêu cầu đề bài. Nếu các em đặt được những mẫu câu hay hơn, hãy chia sẻ với HoaTieu.vn để cùng hoàn thiện bài tập này nhé.

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Video liên quan

Chủ Đề