When trong tiếng Anh là gì
When và While cùng có nghĩa là khi. Show Liên Từ While Và WhenLiên từ while và when là các liên từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh để diễn tả thời gian xảy ra một sự việc hay hành động nào đó. Trong đó
2 liên từ đều được sử dụng với nghĩa là khi, trong khi. Tuy nhiên, when được sử dụng chủ yếu để diễn tả những hành động diễn ra liên tiếp nhau theo thứ tự thời gian, hoặc diễn tả một hành động đang diễn ra thì bị 1 hành động khác xen vào. Trong khi đó, while được dùng để diễn tả 2 hành động diễn ra đồng thời trong cùng một thời điểm. Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Liên Từ When Trong Tiếng AnhCách sử dụngWhen có vị trí khá linh hoạt trong câu tùy thuộc vào dụng ý của người nói, người biết. Mệnh đề có nó thường là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho mệnh đề chính. Nếu mệnh đề có chứa liên từ này nằm ở đầu câu thì chúng được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Động từ ở mệnh đề có liên từ này không chia ở dạng tiếp diễn. Cấu trúc với liên từ when
Ví dụ: When i met her, she had lived here for 5 years. (Khi tôi gặp bà ấy, bà ấy đã sống ở đó được 5 năm rồi)
Ví dụ: When you see my new house, you will love it.
Ví dụ: When my mom knocked my door, I was sleeping.
Ví dụ: When she turned off the light, he locked the door.
Ví dụ: When she had gone, I knew that she was the one that I need the most (Khi cô ấy đi rồi tôi mới nhận ra cô ấy là người tôi cần nhất)
Ví dụ: When you wake up, I will be working at the office.
Ví dụ: When we were playing soccer at 4PM, it was rained. Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng Liên Từ While Trong Tiếng AnhCách dùng while trong tiếng AnhLiên từ while có thể đừng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu. Trong mệnh đề có chứa while, động từ thường được chia ở dạng tiếp diễn. While diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài tại 1 thời điểm hoặc các hành động hay sự việc đã xảy ra trong một thời gian dài. Cấu trúc
While + quá khứ tiếp diễn + quá khứ tiếp diễn Ví dụ: My father was watching TV while my mother was cooking.
While + quá khứ tiếp diễn + quá khứ đơn Ví dụ: While I was listening to music, my telephone rang. Cách Phân Biệt 2 Liên TừGiống nhau
Khác nhau While: Diễn tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian tương đối dài When: Diễn tả hành động xảy ra trong một thời gian ngắn. Ví dụ: While I was walking on the street, I met my friend. When I was walking on the street yesterday afternoon, I met my friend. (Chiều qua lúc tôi vừa đang đi bộ trên phố được vài phút thì tôi gặp bạn tôi) Bài Tập Ứng DụngBài tập 1: 1. . My mother was talking on the telephone, my father was watching TV. Đáp án:
Bài tập 2: Chia dạng đúng cho các động từ trong ngoặc dưới đây.
Đáp án:
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây 1. He knew the information while he __ on the taxi. 2. I was doing some paperworks ____ Anna called. 3. __ it stopped raining, she went to school.
4. While he played video games, I was reading a book. 5. When he __ school, he wants to have a gap-year. 6. Can you water the flowers while ____ tomorrow? 7. I was taking shower _____ doorbell rang. 8. _____ I was living in Tokyo, there was a big earthquake. 9. She had her first tattoo _______ she was at the age of 20. 10. While he was playing soccer, I ______ my nails. 11. I always wear gloves ______ clean the toilet. 12. While he____ to the music, he often danced. 13. I bought some souvenirs _____ I was in the airport. 14. I _____ luch when he called me. 15. We were watching a movie _____ John had a stomachache. 16. They _____ in Africa when they were young. 17. What were you doing ____ I called you yesterday? 18. When I _____ the room, my friends were playing cards. 19. When you arrived home, who ____ there? 20. She ____ as a teacher when she met her husband. Đáp án:
Như bạn đã thấy, liên từ when và while vừa có điểm tương đồng, vừa có sự khác nhau trong cách sử dụng. Hy vọng sau bài viết này bạn đã có được cho mình những kiến thức cơ bản nhất về cách dùng và cấu trúc của 2 loại liên từ này. Hãy like, share bài viết và tiếp tục ủng hộ chúng tôi trong những bài viết tới. |