Ý nghĩa của câu Kề vai sát cánh là gì

Skip to content

Nhiều người thắc mắc Giải thích ý nghĩa kề vai sát cánh là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Ý nghĩa kề vai sát cánh:

  • Kề vai có nghĩa là cùng bên cạnh nhau.
  • Sát cánh có nghĩa là cùng kề cạnh nhau.

Kề vai sát cánh có nghĩa là ám chỉ việc cùng chung với nhau, kề cạnh nhau chiến đấu – hợp tác làm ăn – cùng chung chí hướng với nhau để tương lai phát triển hơn bây giờ.

Câu thành ngữ có từ xa xưa dùng để đề cao tinh thần cùng nhau chiến đấu của những anh hùng – liệt sĩ sẵn sàng bỏ mạng để cho đất nước có được tự do như ngày hôm nay. Câu thành ngữ ngày nay dùng trong sự thăng tiến cùng nhau phát triển.

Đồng nghĩa – Trái nghĩa kề vai sát cánh:

  • Đồng tâm hiệp lực.
  • Chung sức chung lòng.

Qua bài viết Giải thích ý nghĩa kề vai sát cánh là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Bài viết được chúng tôi tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau từ mơ thấy tiền bạc, nhẫn vàng, vòng vàng, vay nợ ngân hàng, cho đến các loại bệnh như cảm cúm, ung thư, đau nhức xương khớp nói riêng hay các loại bệnh gây ảnh hưởng sức khỏe nói chung [như bệnh trĩ nội - trĩ ngoại, viêm loét tiêu hóa, bệnh đau đầu - thần kinh]. Những giấc mơ - chiêm bao thấy bác sĩ - phòng khám bác sĩ hay phẫu thuật..... Bài viết thuộc bản quyền của CHIÊM BAO 69 và không hề trao đổi - mua bán nội dung gì với các website khác, hiện nay các website giả mạo cào lấy nội dung của Chiêm bao 69 [Chiembao69] để phục vụ tư lợi cho bản thân rất nhiều, xin cảm ơn đã theo dõi và đồng hành cùng Chiêm Bao 69.

error: Content is protected !!

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "kề vai sát cánh", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ kề vai sát cánh, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ kề vai sát cánh trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Kề vai sát cánh.

2. Kề vai sát cánh nhé.

3. kề vai sát cánh cùng nhau.

4. Và kề vai sát cánh hầu việc ngài’.

5. [ * vai kề vai, sát cánh ] như ngày nào nhỉ?

6. Tull, chúng ta có từng kề vai sát cánh không?

7. Bọn này đã kề vai sát cánh từ hồi ở Châu Phi.

8. Qua năm tháng, Esther luôn yêu thương kề vai sát cánh với tôi.

9. Chúng ta đã từng là đồng loại, kề vai sát cánh bên nhau.

10. Các công đoàn ở nhiều nước cũng kề vai sát cánh với các chính đảng.

11. Ta hãy kề vai sát cánh với những người đàn ông của mình dù sống hay chết.

12. Đó là lời hứa giúp em tránh khỏi nguy hiểm khi chúng ta kề vai sát cánh

13. Ngày hôm nay, cả thế giới đang kề vai sát cánh để phản đối sự tàn bạo đó

14. Đoàn kết thì ít có việc gì chúng ta không làm được khi kề vai sát cánh bên nhau .

15. Ý tôi là toàn con mẹ nó bộ huynh đệ ở đây sẽ kề vai sát cánh với ông.

16. Ông mất năm 1619 và vài thuộc hạ đã kề vai sát cánh cùng ông trong chiến đấu đều tự sát theo ông.

17. Chẳng hạn, những người nữ cũng kề vai sát cánh với những người nam trong các công việc như trát vữa, lợp mái và quét sơn.

18. Cậu đã kề vai sát cánh cùng những người mà các chính trị gia cố hết sức để tìm hiểu về họ cứ bốn năm một lần. "

19. Cậu đã kề vai sát cánh cùng những người mà các chính trị gia cố hết sức để tìm hiểu về họ cứ bốn năm một lần."

20. Sự hi sinh của họ sẽ không bị lãng quên.Ngày hôm nay, cả thế giới đang kề vai sát cánh để phản đối sự tàn bạo đó

21. Và đội nhảy vào, kề vai sát cánh, để hỗ trợ cơ quan chuyển hóa dự án này thành thủ tục quản trị hiện đại hơn, thủ tục phát triển hiện đại hơn.

22. Thưa các anh em, chúng ta hãy kề vai sát cánh với phụ nữ, chia sẻ gánh nặng của họ, và nuôi dưỡng thẩm quyền đạo đức của người bạn đời của chúng ta.

23. Ngoài ra, việc chúng ta “một lòng [“kề vai sát cánh”, Các Giờ Kinh Phụng Vụ]” trong thánh chức cũng phát huy tinh thần hợp nhất trong hội thánh.—Đọc Sô-phô-ni 3:9.

24. Nhờ làm việc kề vai sát cánh với dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời, những người thuộc các nước có đặc ân trở thành “dòng-dõi mà Đức Giê-hô-va đã ban phước”.

25. Và những bạn đồng hành của họ, các “chiên khác”, cũng kề vai sát cánh với họ và hỗ trợ cho họ trong công việc loan báo cho nhân loại biết về Đức Giê-hô-va và ý định của Ngài.

Các câu hỏi tương tự

Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây :

a] Bốn biển một nhà.

b] Kề vai sát cánh.

c] Chung lưng đấu sức.

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Đặt câu hỏi

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa - Khái niệm

kề vai sát cánh có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu kề vai sát cánh trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ kề vai sát cánh trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ kề vai sát cánh nghĩa là gì.

đoàn kết, gắn bó với nhau để vươn tới một mục đích.
  • bương già nhà vững là gì?
  • loan chung phượng chạ là gì?
  • thân ốc, ốc đeo; thân rêu, rêu bám là gì?
  • không thầy đố mày làm nên là gì?
  • năng nỏ mất cả ngõ lẫn mồm là gì?
  • nhất nhật tại tù, thiên thu tại ngoại là gì?
  • yêu con người, mát con ta là gì?
  • mẹ hát con khen hay là gì?
  • thả chà, cá mới ở ao là gì?
  • nam mô một bồ lấy bốn, người ta đã khốn lại còn nam mô là gì?
  • nghèo rớt mùng tơi là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "kề vai sát cánh" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

kề vai sát cánh có nghĩa là: đoàn kết, gắn bó với nhau để vươn tới một mục đích.

Đây là cách dùng câu kề vai sát cánh. Thực chất, "kề vai sát cánh" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ kề vai sát cánh là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề