100 000 đọc như thế nào trong tiếng việt năm 2024

  1. Các số tròn triệu từ 1 000 000 đến 9 000 000 là:

1 000 000 đọc là: Một triệu

2 000 000 đọc là: Hai triệu

3 000 000 đọc là: Ba triệu

4 000 000 đọc là: Bốn triệu

5 000 000 đọc là: Năm triệu

6 000 000 đọc là: Sáu triệu

7 000 000 đọc là: Bảy triệu

8 000 000 đọc là: Tám triệu

9 000 000 đọc là: Chín triệu

  1. Các số tròn chục triệu từ 10 000 000 đến 90 000 000 là:

10 000 000 đọc là: Mười triệu

20 000 000 đọc là: Hai mươi triệu

30 000 000 đọc là: Ba mươi triệu

40 000 000 đọc là: Bốn mươi triệu

50 000 000 đọc là: Năm mươi triệu

60 000 000 đọc là: Sáu mươi triệu

70 000 000 đọc là: Bảy mươi triệu

80 000 000 đọc là: Tám mươi triệu

90 000 000 đọc là: Chín mươi triệu

  1. Các số tròn trăm triệu từ 100 000 000 đến 900 000 000 là:

100 000 000 đọc là: Một trăm triệu

200 000 000 đọc là: Hai trăm triệu

300 000 000 đọc là: Ba trăm triệu

400 000 000 đọc là: Bốn trăm triệu

500 000 000 đọc là: Năm trăm triệu

600 000 000 đọc là: Sáu trăm triệu

700 000 000 đọc là: Bảy trăm triệu

800 000 000 đọc là: Tám trăm triệu

900 000 000 đọc là: Chín trăm triệu

Đôi khi gặp những con số lớn với nhiều số 0 đằng sau như triệu, tỷ, vạn, triệu tỷ… khiến chúng ta lúng túng không biết đọc như thế nào hay viết ra sao cho đúng. Mặc dù đây là những kiến thức cơ bản nhưng đôi khi ta lại không thể nhớ chính xác. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của Quantrimang.com để giải đáp thắc mắc về những con số ‘khổng lồ’ này nhé.

1 triệu, 1 tỷ, 1 vạn có mấy số 0 đằng sau

1 tỷ = 1.000.000.000 Có tất cả 9 số 0 và 1 số 1

1 triệu = 1.000.000 có tất cả 6 số 0

Như vậy 100 triệu = 100.000.000 có tất cả 8 số 0 nhiều người thường nhầm lẫn có 9 số 0.

1 vạn = 10.000 có tất cả 4 số 0

1 triệu tỷ = 1.000.000.000.000.000, có tất cả 15 số 0 khiến nhiều người nhầm lẫn.

1 tỷ tỷ = 1.000.000.000.000.000.000, có tất cả 18 số 0. Số lượng số 0 rất nhiều nên thường gây nhầm lẫn cho nhiều người.

1.234.567.890.000 = Một nghìn hai trăm ba mươi bốn tỷ, năm trăm sáu mươi bảy triệu tám trăm chín mươi nghìn.

1 tỷ bằng bao nhiêu triệu?

Để trả lời câu hỏi này, chúng ta có thể nhẩm tính trong đầu, 1 tỉ có 9 số 0, 1 triệu có 6 số 0. Như vậy nếu 1 tỉ tính bằng đơn vị triệu thì sẽ còn dư lại 3 số 0, mà chúng ta đều biết rằng 3 số 0 nghĩa là 1.000 triệu.

Vậy là ta có thể trả lời câu hỏi trên một cách chính xác rằng

1 tỷ = 1.000 triệu

Hy vọng giải thích và những ví dụ ở trên sẽ giúp bạn dễ hình dung về các con số lớn hàng triệu, tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và cách đọc chúng. Nếu bạn có thắc mắc về con số nào hãy comment phía cuối bài viết, chúng tôi sẽ trả lời cho bạn.

Các bạn có thể tham khảo thêm cách đọc những số hàng nghìn, triệu, tỷ trong tiếng Anh.

Việc thêm hoặc bớt 1 con số 0 đằng sau là vô cùng quan trọng, có thể gây gây thất thoát lớn. Vì vậy, các bạn cần chú ý khi viết và đọc các con số này tránh sai sót và để lại hậu quả lớn.

Đây là danh sách các số dương lớn theo bậc từ thấp đến cao theo đại lượng không thứ nguyên, và ý nghĩa của chúng trong toán học và các ngành khác. Mỗi số ở đây sẽ được ghi theo dạng lũy thừa của 10. Các số trên được viết theo dạng quy mô dài và ngắn, và sử dụng tên của số theo nghĩa tiếng Việt [nếu có].

Nhỏ hơn 10−100[sửa | sửa mã nguồn]

Đười ươi nhiều khả năng đang không đánh Hamlet

  • Toán học – sự chọn lựa ngẫu nhiên: Khoảng 10-183,800 là một xác suất mà một con "khỉ", hay một máy đánh robot không biết tiếng Anh, khi được đặt trước một máy đánh chữ, sẽ đánh được vở kịch Hamlet của nhà văn William Shakespeare ngay từ lần thử đánh đầu tiên, với điều kiện là nó đánh đúng số ký tự cần đánh. Mặt khác, nếu cần đúng dấu câu, viết hoa và đánh vần đúng cách thì xác suất sẽ rơi vào khoảng 10-360,783.
  • Khoa học máy tính: 2,2×10−78913 là khoảng giá trị gần với giá trị bé nhất lớn hơn không mà có thể biểu diễn được được dưới dạng số thực có độ chính xác bát phân theo tiêu chuẩn IEEE.
    • 1×10−6176 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác tứ thập phân theo tiêu chuẩn IEEE.
    • 6,5×10−4966 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác tứ phân theo tiêu chuẩn IEEE.
    • 3,6×10−4951 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác 80-bit mở rộng x86 theo tiêu chuẩn IEEE.
    • 1×10−398 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác kép thập phân theo tiêu chuẩn IEEE.
    • 4.9×10−324 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác kép theo tiêu chuẩn IEEE.
    • 1.5×10−157 là xác suất mà một nhóm người được chọn trong 365 người, có ngày sinh nhật khác nhau.
    • 1×10−101 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác đơn thập phân theo tiêu chuẩn IEEE.

Từ 10−100 tới 10−30[sửa | sửa mã nguồn]

Xác suất 1/52! để tráo quân bài theo một cách xác định.

  • Toán học: Xác suất để tráo một bộ bài Tây tiêu chuẩn ở một thứ tự xác định là khoảng 1,24×10-68 [hoặc chính xác là 1⁄52!]
  • Khoa học máy tính: 1.4×10−45 là số thực nhỏ hơn 0 nhỏ nhất mà có thể biểu diễn được dưới dạng số thực có độ chính xác đơn theo tiêu chuẩn IEEE.

10−30[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000000000000000000000001; 1000−10; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ tỷ]

ISO: quecto- [q]

  • Toán học: Xác suất trong một trò chơi cầu hợp đồng mà cả 4 người đều lấy cùng một chất bài là khoảng 447×10−28.

10−27[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000000000000000000001; 1000−9; cách đọc: Một phần một tỷ tỷ tỷ]

ISO: ronto- [r]

10−24[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000000000000000001; 1000−8; cách đọc: Một phần một triệu tỷ tỷ]

ISO: yocto- [y]

10−21[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000000000000001; 1000−7; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ tỷ]

ISO: zepto- [z]

  • Toán học: Xác suất để trúng toàn bộ 20 số trong trò xổ số keno là khoảng 2.83 × 10−19.

10−18[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000000000001; 1000−6; cách đọc: Một phần một tỷ tỷ]

ISO: atto- [a]

  • Toán học: Xác suất để xoay 2 con 1 mười lần liên tiếp trong một cặp xúc xắc là vào khoảng 274×10−16.

10−15[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000000001; 1000−5; cách đọc: Một phần một triệu tỷ]

ISO: femto- [f]

  • Toán học: Hằng số Ramanujan, rất gần với một số tự nhiên, gần với số tự nhiên gần nhất vào khoảng 75×10−13.

10−12[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000000001; 1000−4; cách đọc: Một phần một nghìn tỷ]

ISO: pico- [p]

10−9[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000000001; 1000−3; cách đọc: Một phần một tỷ]

ISO: nano- [n]

  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc [trùng cả 6 số] trong xổ số Powerball của Hoa Kỳ, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 10 năm 2015, là 1 trên 292,201,338, với một xác suất là khoảng 3422×10−9 [0.0000003422%].
  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc [trùng cả 6 số] trong xổ số Powerball của Úc, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 4 năm 2018, là 1 trên 134,490,400, với một xác suất là khoảng 7435×10−9 [0.0000007435%].
  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc [trùng cả 6 số] trong xổ số của Vietlott, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 6 năm 2022, là 1 trên 28,989,675, với một xác suất là khoảng 3449×10−8 [0.000003449%].
  • Toán học – Xổ số: Xác suất để trúng độc đắc [trùng cả 6 số] trong xổ số của Vietlott, với một tấm vé duy nhất, tính đến tháng 6 năm 2022, là 1 trên 8,145,060, với một xác suất là khoảng 1228×10−7 [0.00001228%].

10−6[sửa | sửa mã nguồn]

[0.000001; 1000−2; cách đọc: Một phần triệu]

ISO: micro- [μ]

10−3[sửa | sửa mã nguồn]

[0.001; 1000−1; cách đọc: Một phần nghìn]

ISO: milli- [m]

10−2[sửa | sửa mã nguồn]

[0.01; cách đọc: Một phần trăm]

ISO: centi- [c]

10−1[sửa | sửa mã nguồn]

[0.1; cách đọc: Một phần mười]

ISO: deci- [d]

  • Luật pháp: 10% đã từng được coi là tiền thuế thu nhập hoặc sản phẩm sản xuất trong thời cổ đại và trung đại, xem phần mười.
  • Toán học: = e−π/2 ≈ 0.207879576.

100[sửa | sửa mã nguồn]

Tám hành tinh trong Hệ Mặt Trời

[1; cách đọc: một]

  • Nhân khẩu học: Dân số của Monowi, một ngôi làng chưa được tích hợp tại Nebraska, Hoa Kỳ, là một vào 2010.
  • Tôn giáo: Một là số lượng chúa trong Do thái giáo, Thiên Chúa giáo, và Hồi giáo [tôn giáo độc thần].
  • Khoa học máy tính – Unicode: Một ký tự được phân bổ cho khối Unicode Lisu bổ trợ, số lượng ít nhất của các khối Unicode đang được sử dụng tính đến Unicode 14.0 [2021].
  • Toán học: √2 ≈ 1.414213562373095049, tỷ số của đường chéo hình vuông so với cạnh của nó.
  • Toán học: φ ≈ 1.618033988749894848, tỷ số vàng.
  • Toán học: √3 ≈ 1.732050807568877293, tỷ số của đường chéo một khối lập phương so với cạnh của nó.
  • Toán học: hệ số học được hiểu bởi hầu hết các loại máy tính, hệ nhị phân, sử dụng 2 chữ số: 0 và 1.
  • Toán học: √5 ≈ 2.236 067 9775, con số tương ứng với độ dài đường chéo của hình chữ nhật có độ dài 2 cạnh là 1 và 2.
  • Toán học: √2 + 1 ≈ 2.414213562373095049, tỷ số của đại lượng nhỏ hơn so với đại lượng lớn hơn bằng tỷ số của đại lượng lớn hơn với tỷ số của đại lượng nhỏ hơn và hai lần đại lượng lớn hơn.
  • Toán học: e ≈ 2.718281828459045087, bậc của logarit tự nhiên.
  • Toán học: hệ số học được hiểu bởi hầu hết máy tính tam phân, hệ tam phân, sử dụng 3 chữ số: 0, 1, and 2.
  • Tôn giáo: có ba sự biểu hiện của Chúa trong nhánh Ba Ngôi của Thiên Chúa giáo.
  • Toán học: π ≈ 3.141592653589793238, tỷ số của chu vi đường tròn với đường kính của nó.
  • Tôn giáo: Tứ diệu đế trong Phật giáo.
  • Thiên văn học: 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời.

101[sửa | sửa mã nguồn]

[10; cách đọc: mười]

ISO: deca- [da]

  • Nhân khẩu học: Dân số của Pesnopoy, một ngôi làng ở Bulgaria, là 10 vào năm 2007.
  • Kích cỡ con người: Có 10 ngón tay trên một đôi bàn tay người, và mười ngón chân trên một đôi bàn chân người.
  • Toán học: Hệ số học sử dụng trong đời sống thường ngày, hệ thập phân, có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

102[sửa | sửa mã nguồn]

128 ký tự ASCII

[100; cách đọc: một trăm]

ISO: hecto- [h]

103[sửa | sửa mã nguồn]

Binh đoàn La Mã [kích cỡ cụ thể tùy thuộc]

[1000; 10001, cách đọc: một nghìn]

ISO: kilo- [k]

104[sửa | sửa mã nguồn]

[10 000; cách đọc: mười nghìn]

105[sửa | sửa mã nguồn]

[100 000; cách đọc: một trăm nghìn], một lakh theo đơn vị Ấn Độ.

106[sửa | sửa mã nguồn]

Có 3,674,160 cách sắp xếp khối bỏ túi

[1 000 000; 10002; cách đọc: một triệu]

ISO: mega- [M]

107[sửa | sửa mã nguồn]

[10 000 000; cách đọc: mười triệu]

108[sửa | sửa mã nguồn]

[100 000 000; cách đọc: một trăm triệu]

109[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000; 10003; cách đọc: một tỷ]

ISO: giga- [G]

1010[sửa | sửa mã nguồn]

[10 000 000 000; cách đọc: mười tỷ]

1011[sửa | sửa mã nguồn]

[100 000 000 000; cách đọc: một trăm tỷ]

1012[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000; 10004, cách đọc: một nghìn tỷ]

ISO: tera- [T]

1015[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000; 10005, cách đọc: một triệu tỷ]

ISO: peta- [P]

1018[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000; 10006, cách đọc: một tỷ tỷ]

ISO: exa- [E]

1021[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000; 10007, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ]

ISO: zetta- [Z]

1024[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000; 10008, cách đọc: một triệu tỷ tỷ]

ISO: yotta- [Y]

1027[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 10009, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ]

ISO: ronna- [R]

1030[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100010, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ]

ISO: quetta- [Q]

1033[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100011, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ]

1036[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100012, cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ]

1039[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100013, cách đọc: một nghìn tỷ tỷ tỷ tỷ]

1042 tới 10100[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; 100014, cách đọc: một triệu tỷ tỷ tỷ tỷ]

10100 [một googol] tới 101000[sửa | sửa mã nguồn]

[1 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000; cách đọc: một tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ tỷ, hay một googol]

101000 tới 1010100 [một googolplex][sửa | sửa mã nguồn]

Lớn hơn 1010100[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Kittel, Charles and Herbert Kroemer [1980]. Thermal Physics [2nd ed.]. W. H. Freeman Company. tr. 53. ISBN 978-0-7167-1088-2. Có khoảng 130,000 chữ cái và tổng cộng 199,749 ký tự Hamlet; 26 chữ cái ×2 cho việc đánh vần, 12 cho số ký tự dấu câu = 64, 64199749 ≈ 10360,783.

Chủ Đề