100 thẻ khúc côn cầu có giá trị hàng đầu năm 2022

CPC 100 là hợp bộ thí nghiệm điện nhất thứ đa năng thực hiện các hạng mục thí nghiệm chính cho các thiết bị điện và là hợp bộ thí nghiệm nhất thứ đầu tiên có khả năng thí nghiệm theo tiêu chuẩn

CPC 100 có thể đo điện trở một chiều [đến 100 A], tỷ số biến, từ hóa… của MBA, biến dòng điện, biến điện áp, động cơ, máy phát và điện trở tiếp xúc [đến 400 A] của máy cắt, DCL… CPC 100 cũng có thể thí nghiệm các rơle quá dòng, điện áp, tần số.

Khi CPC 100 kết hợp với các khối mở rộng như CP TD1, TC12 nó trở thành hợp bộ thí nghiệm máy biến áp hoàn chỉnh [đo tổn hao điện môi tgd, hệ số điện môi, cosφ của dầu cách điện…], kết hợp với CP CU1 nó trở thành hợp bộ đo thông số cáp, đường dây, điện trở tiếp địa của các trạm điện và NMĐ lớn, đo điện áp bước, điện áp tiếp xúc [touch voltage]. CPC 100 kết hợp với CP CB2 trở thành máy tạo dòng 2000 A có công suất đến 4900 VA.

Ngoài ra hợp bộ CPC 100 còn có thêm nhiều phụ kiện khác phục vụ thí nghiệm Máy phát, động cơ, MBA công suất lớn, GIS, tụ bù và kháng điện,…

1. Thí nghiệm tất cả các hạng mục của máy biến áp

  • Đo tổn hao không tải của MBA ở điện áp lên tới 2 kV;
  • Đo tỷ số biến, xác định tổ đấu dây và cực tính bằng phương pháp: đặt điện áp AC 2kV lên cuộn cao áp và đo điện áp ở cuộn hạ áp qua đầu vào V1 AC 300V, cấp chính xác ±0,1%
  • Đo tự động cùng với bộ đấu nối CP SB1 cho 3 pha MBA: Chỉ cần một lần đấu nối, có thể thí nghiệm tự động các hạng mục: đo tỷ số biến, điện trở cuộn dây, kiểm tra nấc phân áp trong các máy biến áp 3 pha. Tự động xác định tổ đấu dây của MBA. Khử từ dư cho MBA. Phân tích bộ chuyển nấc OLTC bằng các thông số slope và ripple. Tích hợp tính năng điều khiển bộ chuyển nấc OLTC. Có chức năng tự động qui đổi giá trị điện trở đo được theo nhiệt độ;
  • Dòng 6 ADC với điện áp 65V, hoặc đo ở dòng 100 ADC [với bộ bảo vệ CP SA1] với điện áp 6,5V, dải đo 10 mW…1 W hoặc 0,2 W…20 kW, ccx: ±0,5%;
  • Đo tổng trở ngắn mạch;
  • Đo điện dung, góc tổn hao điện môi tang delta [thay đổi tần số từ 15-400 Hz], cosj, P, Q khi kết hợp với CP TD1 cho: Cuộn dây máy biến áp và Sứ đầu vào;
  • Đo trở kháng dò: Z và j, R và XL, hoặc R và L thông qua thẻ Sequencer với đầu ra 6A/130V, đầu vào V1 AC 300V;
  • Đo hằng số điện môi và tg delta/hệ số công suất của dầu cách điện: CP TC12.

Thông số kỹ thuật chính:

+ Tạo dòng thí nghiệm AC: 0…800 A; ccx: 0,1%; 4800 VA; 15…400 Hz.

+ Tạo dòng 1 chiều để đo điện trở tiếp xúc: 0…400 A; ccx: 0,2%; 2600 VA.

+ Tạo dòng 1 chiều để đo điện trở cuộn dây: 6 A hoặc 100 A [với SA1].

+ Điện áp đầu ra         : 0…12kV AC; 2500 VA; 15…400 Hz

+ Dải điện dung đo      : 1pF…3mF, Cấp chính xác: < 0,05% giá trị đọc + 0,1pF

+ Dải đo tang d            : 0…10%, Cấp chính xác: < 0,1% giá trị đọc + 0,005%

+ Dải đo hệ số công suất cosj: 0…10%, Cấp chính xác: < 0,1% giá trị đọc + 0,005%

2. Thí nghiệm tất cả các hạng mục của máy biến dòng điện

  • Đo tỷ số biến và xác định cực tính bằng 2 phương pháp:

Phương pháp1: đặt dòng cao 800A hoặc 2000A [nếu kết hợp máy kích dòng CP CB2] vào cuộn sơ cấp và đo dòng phía thứ cấp qua đầu vào 10A AC hoặc thông qua kẹp dòng.

Phương pháp2: đặt điện áp từ 500V AC đến 2kV AC vào phía cuộn thứ cấp và đo điện áp trở về phía sơ cấp qua đầu V1 AC 300V hoặc V2 AC 3V. Sử dụng phương pháp này khi đo máy biến dòng lắp sẵn, máy biến dòng chân sứ, máy biến dòng Rogowski, máy biến dòng công suất thấp.

  • Đo được sai số biên độ và góc pha;
  • Đo công suất thứ cấp;
  • Đo điện trở một chiều cuộn dây, có chức năng qui đổi giá trị điện trở đo được theo nhiệt độ;
  • Chức năng Sequencer phát liên hoàn các giá trị, đo tỷ số ở các giá trị 5%, 20%, 50%, 100%, 120% dòng định mức, có chức năng đánh giá kết quả đo, khuyếch đại tín hiệu;
  • Ghi lại đặc tính đường cong từ hóa lên đến 2kV;
  • Thử điện áp tăng cao tần số lưới đến 2kV lên cuộn thứ cấp;
  • Đo điện dung, góc tổn hao điện môi tang delta, hệ số công suất của máy biến dòng khi kết hợp CPC100 và CP TD1.

3. Thí nghiệm tất cả các hạng mục của máy biến điện áp kiểu cảm ứng và kiểu tụ

  • Đo tổn hao không tải Po, Io với máy biến điện áp kiểu cảm ứng. Kiểm tra cách điện vòng dây cuộn thứ cấp ở điện áp 1,3 lần điện áp định mức;
  • Đo tỷ số biến và xác định cực tính;
  • Đo sai số biên độ và góc pha;
  • Đo công suất thứ cấp;
  • Đo điện trở một chiều các cuộn dây và qui đổi theo nhiệt độ;
  • Đo điện dung, góc tổn hao điện môi tang delta, hệ số công suất của máy biến điện áp kiểu tụ khi kết hợp CPC100+CP TD1.

4. Đo các thông số cáp, đường dây trên không và hệ thống tiếp địa

  • Đo tổng trở và hệ số k
  • Đo hỗ cảm các đường dây song song
  • Đo trở kháng thứ tự thuận và thứ tự không
  • Đo trở kháng của các hệ thống tiếp địa lớn [dòng đo đến 100 A, kết hợp với CP CU1]
  • Điện áp bước và điện áp tiếp xúc
  • Đo trở kháng của các hệ thống tiếp địa nhỏ [dòng đo 6A];
  • Kiểm tra tình trạng của hệ thống tiếp địa;
  • Đo điện trở suất của đất;
  • Hệ số suy hao/ hệ số phân tán dòng.

5. Thí nghiệm hệ thống GIS: CPC 100 + CP RC + CP TR8 theo tiêu chuẩn IEC 62271-203

  • Thí nghiệm điện áp xoay chiều tăng cao đến 200 kV, điện dung đến 1,4 µF cho các hệ thống GIS theo tiêu chuẩn IEC 62271-203.

 CPC 100 với khả năng thay đổi tần số và công suất lớn là ứng dụng lý tưởng để thí nghiệm GIS.

6. Thí nghiệm rơle bảo vệ [I>, V>, V, f, V, f

Chủ Đề