1000 yen bằng bao nhiêu tiền việt nam 2022

Nhật Bản là quốc gia có tinh thần đoàn kết & tự tôn dân tộc rất cao, nếu như ở nhiều quốc gia có thể sử dụng đa dạng các loại tiền tệ [USD, Euro..] thì Nhật Bản chỉ sử dụng duy nhất đồng Yên làm đơn vị tiền tệ để giao dịch trao đổi mua bán, vì thế nếu bạn đang có dự định sang Nhật Bản đi du lịch, du học hay xuất khẩu lao động thì bạn cần phải chuyển đổi ra tiền Nhật.

Tờ 1000 Yên

Hình ảnh trên tờ 1000 yên Nhật - hay còn gọi là 1 Sen, 10.000 Yen là 1 Man các bạn nhé



Mã giao dịch quốc tế của đồng Yên là JPY - Japanese Yen, ký hiệu là ¥

Để biết tỉ giá tiền Nhật đổi sang tiền Việt thì các bạn có thể tham khảo như sau.

Cách 1:

Lên Google search với từ khoá: 1000 yen to vnd



Cách 2:

Truy cập vào website tỉ giá ngoại tệ của ngân hàng Vietcombank:

Tỉ giá ngoại tệ Vietcombank

Qua đó, chúng ta có thể thấy ở thời điểm hiện tại 1 Yen Nhật ~ 200 vnđ

Vậy ta có:

10 yên Nhật ~ 2000 đ / hai nghìn đồng

100 yên Nhật ~ 20.000 đ

1000 yên Nhật ~ 200.000 đ

10.000 yên Nhật ~ 2 triệu đồng


1000 yên nhật đổi ra tiền việt

STTMệnh Giá Tiền Yên - JPYGiá Trị Tiền Việt Nam - VNĐ11000 Yên~ 200.000 đồng22000 Yên~ 400.000 đồng33000 Yên~ 600.000 đồng44000 Yên~ 800.000 đồng55000 Yên~ 1.000.000 đồng66000 Yên~ 1.200.000 đồng77000 Yên~ 1.400.000 đồng88000 Yên~ 1.600.000 đồng99000 Yên~ 1.800.000 đồng1010.000 Yên~ 2.000.000 đồng
1000 yên nhật mua được gì?

1000 yên tiền Nhật Bản sẽ tương đương với khoảng 200 nghìn đồng tiền Việt.

Tuy nhiên giá cả sinh hoạt ở Nhật rất đắt đỏ, với 1000 ¥ bạn sẽ chỉ mua được những thứ sau đây:

Tiền làm thêm ở Nhật: 800 yên/giờ

2 tô mì hoặc cơm > giá giao động 400 - 600 yên / suất

Cá: 1000 yên/kg

Sườn heo: 1000 Yên/kg

Thịt gà: 1000 Yên/ kg

Thịt lợn: 1500 Yên/kg

Thịt bò: 2000 Yên/kg > 1000 Yên = 0.5 kg thịt bò

Áo sơ mi: 1,000 yên / trung bình: 2,000 ~ 3,000

Áo thun: 1,000 yên / trung bình: 2,000

Áo khoác mỏng: 1,000 yên / trung bình: 2,000 ~ 3,000

Video review:




Xem thêm:

Kiếm tiền trên mạng, viết bài cũng nhận được tiền


Mua bitcoin đầu tư kiếm tiền chỉ từ 100k

1000 yên mua được những gì ở Nhật Bản

 

1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỷ giá yên Nhật hôm nay hay tìm hiểu các mệnh giá tiền khác nhau đang lưu hành tại Nhật Bản. Là những thông tin cần thiết đối với những bạn có dự định sang Nhật làm việc, du học, du lịch, … Điều này sẽ giúp các bạn dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở xứ sở hoa anh đào hơn rất nhiều đó.

1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Đồng Yên Nhật là gì?

Nội dung bài viết

Đơn vị tiền tệ của Nhật Bản là Yên – trong tiếng Nhật là 円 [En] có nghĩa vật hình tròn hoặc vòng tròn, ký hiệu đồng Yên Nhật là ¥ và có mã trên hệ thống tiền tệ thế giới là JPY. Hiện tại, Yên Nhật được lưu thông dưới 2 hình thức: tiền giấy và tiền xu kim loại. Cụ thể:

– Tiền giấy có 4 mệnh giá khác nhau: tờ 10.000 yên, 5.000 yên, 2.000 yên và 1.000 yên

– Tiền xu kim loại có 6 mệnh giá khác nhau: đồng 500 yên, 50 yên, 10 yên, 5 yên và 1 yên 

Các loại tiền mệnh giá khác nhau không chỉ về giá trị mà chúng cũng có thời gian niên hiệu phát hành khác nhau phù hợp với nhu cầu thực tế của xã hội và quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia. Tiền Yên trở thành đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản từ ngày 27.06.1871.

Quy đổi 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Thông thường khi tìm hiểu về đơn hàng để đi XKLĐ Nhật Bản, phần lớn người lao động sẽ lên google tìm kiếm: “1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam”. Rồi từ đó tính toán mức lương quy đổi ra tiền Việt sẽ nhận được bao nhiêu? Ngoài ra, trong sinh hoạt hàng ngày tại Nhật, khi giao dịch mua bán tại cửa hàng hay siêu thị, nhiều bạn cũng muốn biết, đồ mua tại Nhật sẽ đắt hay rẻ hơn ở Việt Nam? Vậy nên, dù đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, du học Nhật hay du lịch, … thì tìm hiểu “1 Yên tiền Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam” là điều vô cùng cần thiết. 

Cập nhật 1 đồng yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tại mỗi thời điểm trong ngày hoặc các ngày trong tuần, tỷ giá đồng Yên Nhật Bản sẽ biến động có thể tăng lên hay giảm đi. Và mỗi ngân hàng tại Việt Nam se áp dụng một tỷ giá yên khác nhau. Do vậy tỷ giá quy đổi đồng Nhật sẽ không là cố định. Để cho dễ hiểu hơn, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi đồng Yên Nhật dưới đây: 

               Tỷ giá Yên Nhật      Việt Nam Đồng [VND]              1 yên Nhật bằng                  166 đồng                       Thời gian cập nhật vào ngày 30/08/2023

Từ đó, các mệnh giá tiền yên Nhật tương đương với tiền Việt như sau:

Yên Nhật [JPY]

        Việt Nam Đồng [VND]

¥1

166 VND

                             ¥5

                  830 VND

                            ¥10

                 1660 VND

                            ¥50

                 8.300 VND

                            ¥100

               16.600 VND

                            ¥500

                83.000 VND

                            ¥1,000

               166.000 VND

                            ¥2,000

              332.000VND

                           ¥5,000

              830.000 VND

                           ¥10,000

             1.660.000 VND

Một số thuật ngữ các bạn cũng thường nghe thấy khi đề cập tới tiền tệ Nhật Bản đó là đơn vị Man và Sên. Vậy 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt, 1 Sên bằng bao nhiêu tiền Việt? Nếu tính theo tỷ giá yên: 1 yên bằng 166 tiền Việt thì: 
– 1 Man = 10,000 Yên [tương đương khoảng 1.660.000 VNĐ]
– 1 Sên = 1,000 Yên [tương đương khoảng 166.000 VNĐ]

Với ví dụ trên chắc rằng các bạn dễ dàng nhẩm tính được 1 Man Nhật bằng 1.660.000 tiền Việt, 1 sên bằng 166.000 tiền Việt. Và khi đổi tiền Nhật sang tiền Việt Nam với số lượng lớn, theo kinh nghiệm các bạn nên chọn thời điểm có tỷ giá cao để bán. Đó cũng là bài toán kinh tế để thực tập sinh tại Nhật có thêm kinh nghiệm.

Các mệnh giá đồng Yên Nhật – Bạn cần biết

Đối với các bạn thực tập sinh đi sang Nhật làm việc hoặc du học sinh tới quốc gia này để học tập, thì việc trang bị thông tin cơ bản về đồng Yên Nhật là rất cần thiết. Nhu cầu thiết yếu khi đặt chân tới Nhật đó là các bạn cần sử dụng tiền để mua các vật dụng thiết yếu trong sinh hoạt hàng ngày.

Ở Nhật, đồng tiền của họ có nhiều mệnh giá khác nhau. Có 2 loại tiền của Nhật được lưu thông trên đất nước này đó là tiền xu kim loại và tiền giấy. Các bạn chú rằng tiền xu có mệnh giá thấp và tiền giấy có mệnh giá cao.

Đồng Yên Nhật bằng giấy có giá trị cao hơn đồng Yên Nhật tiền xu

Các mệnh giá đồng xu Yên Nhật 

Dưới đây là các mệnh giá tiền kim loại của Nhật Bản. Thực tập sinh tại Nhật Bản cần lưu ý phân biệt. Nhằm tránh những nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra trong quá trình sinh sống học tập và làm việc tại Nhật.

– Đồng xu 1 Yên Nhật: được làm từ vật liệu nhôm mỏng nhẹ. Mặc dù có mệnh giá nhỏ nhưng lại rất hữu dụng khi trao đổi tiền lẻ ở các siêu thị hay cửa hàng.
– Đồng xu 5 Yên Nhật: 5 Yen trong tiếng Nhật là Goen [五 円] có nghĩa là “kết nối tốt” và người Nhật quan niệm đồng tiền xu này mang lại may mắn cho họ. Vật liệu làm đồng 5 Yên bằng đồng thau và có kích thước lớn hơn đồng 1 Yên. Do vậy trọng lượng loại tiền này nặng hơn đồng 1 Yên.
– Đồng xu 10 Yên Nhật: Loại tiền này được làm từ đồng đỏ, ở giữa loại tiền này không đục lỗ tròn như đồng 1 Yên và 5 Yên
– Đồng xu 50 Yên Nhật: được làm bằng đồng trắng, chất liệu không bị gỉ có đục lỗ tròn ở chính giữa đồng tiền.
– Đồng xu 100 Yên Nhật: Được làm từ đồng trắng, không bị oxi hóa
– Đồng xu 500 Yên Nhật: Chất liệu để làm loại đồng tiền này bằng Niken. Trong nhóm tiền kim loại thì đây là đồng có mệnh giá cao nhất và kích thước cũng lớn nhất.

Xem ngay: 1001 vấn đề về xuất khẩu lao động Nhật Bản mới cập nhật 2023 

Các mệnh giá tiền giấy Yên Nhật

Đồng tiền giấy của nước Nhật cũng được in với chi tiết bắt mắt gắn liền với hình ảnh của những người nổi tiếng gắn liền với từng giai đoạn lịch sử phát triển của đất nước Nhật Bản.
– Đồng 1000 Yên Nhật: Đây là loại tiền có mệnh giá thấp nhất trong nhóm tiền giấy nhưng lại có mức độ sử dụng lưu hành rộng rãi trên thị trường Nhật Bản. Đồng tiền này ấn bản năm 2004 gắn liền với ông Noguchi Hideyo ở mặt trước. Mặt sau là biểu tượng núi Phú Sĩ nổi tiếng của Nhật. 

Hình ảnh đồng 1000 yên Nhật Bản

– Đồng 2000 Yên Nhật: Được sử dụng ở những giao dịch có giá trị lớn. Tuy nhiên du khách tới Nhật rất thích sưu tầm loại mệnh giá này bởi lý do thẩm mỹ và muốn làm quà tặng người thân của mình

Đồng 2000 yên Nhật

– Đồng 5000 Yên Nhật: Ít sử dụng hàng ngày mà thường bắt gặp ở các ngân hàng hoặc mua bán giá trí lớn. Tờ tiền này được ấn bản năm 1984 với nhân vật nữ duy nhất được in trên tờ 5000 yên của Nhật Bản là Bà Higuchi Ichiyo. Bà là một nhà tiểu thuyết gia quan trọng của giai đoạn đầu thời kỳ Minh Trị đồng thời cũng là nhà văn nữ đầu tiên xuất hiện sau hơn 1000 năm từ thời đại Bình An.

Hình ảnh đồng 5000 yên Nhật

– Đồng 10000 Yên Nhật: cũng giống như đồng 2000 Yên và 5000 Yên, loại tiền 10000 Yên phần lớn sử dụng trong giao dịch ở ngân hàng. Người được in hình trên tờ 10000 yên là ông Fukuzawa Yukichi. Ông xuất thân là một võ sĩ đạo và cũng là một nhà giáo dục có ảnh hưởng rất lớn đến nền giáo dục đất nước Nhật Bản vào thời đại Minh Trị. Đại học Keio Gijuku cũng là do ông sáng lập lên.

Đồng 10.000 yên Nhật

Tìm hiểu ngay cách đọc các loại tiền trước khi bước chân sang Nhật Bản sinh sống và làm việc:
– 1000 yên: 1 Sen yên [đọc là sên ên]
– 2000 yên: 2 Sen yên  [đọc là ni sên ên]
– 5000 yên: 5 Sen yên  [đọc là gô sên ên]
– 10000 yên: 1 man [ đọc là ichi man ên]

Tình hình sử dụng tiền mặt tại quốc gia Nhật Bản

Nước Nhật là một trong những quốc gia đi đầu xu hướng cải tiến công nghệ nói không với việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch. Tuy nhiên vấn đề này vẫn chưa được áp dụng triệt để, thực tế còn chậm lại so với một số nước đi sau như Hàn Quốc, Trung Quốc, Thụy Điển,… Tại Nhật, dân số già hóa cũng là một trong những nguyên nhân dẫn tới tình trạng trên. Điều này đồng nghĩa với việc nước Nhật vẫn lưu hành và giao dịch bằng tiền mặt nhiều hơn so với phương thức thức thanh toán điện tử.

Xem ngay: Xuất khẩu lao đông Nhật Bản hết bao nhiêu tiền? 

Phần lớn người Nhật vẫn giao dịch bằng tiền mặt

Theo thống kê tại Nhật Bản, cứ 10 giao dịch mua bán thì có tới 8 giao dịch thực hiện bằng tiền mặt – tương đương với khoảng 80%. Một số đất nước đang mục tiêu hướng tới không còn lưu thông tiền mặt mà sẽ chuyển dần sang thực hiện phương thức thanh toán điện tử như Mỹ, Anh, Ấn Độ, Trung Quốc. Tiêu biểu cho các nước khu vực Bắc Âu, Thụy Điển là quốc gia sử dụng ít tiền mặt nhất châu Âu. 59% các giao dịch của người tiêu dùng Thụy Điển không sử dụng tiền mặt, nhiều hơn bất cứ quốc gia nào trên thế giới.

Mặc dù Nhật Bản sử dụng lưu thông tiền mặt nhiều nhưng mức độ an ninh cao nên người dân của đất nước này cũng yên tâm khi mang theo tiền mặt bên mình. Rất nhiều lao động Việt là các bạn thực tập sinh sang Nhật làm việc cũng đã tìm hiểu vấn đề này. Tuy nhiên không phải bạn nào cũng có đầy đủ thông tin nên thường trực cảm giác lo lắng khi mang tiền mặt bên mình khi ở Nhật.

Việc thay đổi thói quen từ sử dụng tiền mặt sang giao dịch bằng điện tử không thể giải quyết ngay trong thời gian ngắn. Nhất là với quốc gia có tỷ lệ dân số già chiếm số đông như Nhật Bản. Điều này cần có sự kết hợp và hỗ trợ từ nhiều phía. Nước này đang cố gắng phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ thanh toán bằng hình thức điện tử sẽ đạt tới 40%. 

Ngoài ra để khuyến khích người dân thay đổi thói quen này, Nhật Bản áp dụng rất nhiều chương trình ứng dụng có sử dụng điểm thưởng và khuyến mại giảm giá khi thực hiện thanh toán như ví điện tử PayPay là một ví dụ. Trong tương lai không xa, Nhật Bản cũng sẽ dần loại bỏ tiền giấy và tiền xu đang lưu thông như hiện nay. Đi đôi với hình thức khuyến khích thanh toán điện tử, chính phủ Nhật Bản cũng rất chú trọng xây dựng và quản lý chặt an ninh mạng. Tránh hiện tượng hacker công kích xâm nhập tài khoản của người tiêu dùng.

Một số mẫu câu mua hàng mặc cả tại Nhật Bản

– Để hỏi giá cả bằng tiếng Nhật, các bạn có thể sử dụng một số mẫu gợi ý như sau:
a. いくらですか?[Ikura desu ka?] – Bao nhiêu tiền vậy?
b. これはいくらですか?[Kore wa ikura desu ka?] – Cái này giá bao nhiêu?

– Cách trả lời giá bằng tiếng Nhật
a. Số tiền + desu  […です。]
Ví dụ: 5,000 Yên [御所念です。/5000  ¥]
b. Đắt quá
高いですね。[Takai desu ne]
c. Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?
お値段はも尾少し安くしてもらえると思いますが [Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga]
d. Có thể giảm giá chút ít được không?
も尾少し安くしてくれませんか?[Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?]
e. Bạn có thể bớt cho tôi được bao nhiêu?
どれぐらい割り引いてくれますか?[ Dore gurai waribiite kuremasu ka?]
f. Nó quá đắt đối với tôi
私にとってわ堯すぎます [Watashi ni totte wa taka sugimasu]
g. Cái này giá cao hơn tôi tưởng
これは私のよそ押したより高い。[Kore wa watashi no yosooshita yori takai]
h. Rẻ hơn chút thì tốt quá
安いって、言うことわなかなかちょおしがいいですね。[Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne]

Tham khảo thêm: Danh sách thực phẩm bị cấm mang vào Nhật Bản – lao động cần biết

Nên đổi tiền Nhật ở đâu tại Việt Nam

Trước khi xuất cảnh sang Nhật làm việc, học tập hay du lịch, … Các bạn cần chuẩn bị một khoản tiền để trang trải cuộc sống cũng như mua sắm những vật dụng cần thiết khác. Tại Việt Nam để đổi được tiền Nhật, địa chỉ cần tới đó là tiềm vàng hoặc các ngân hàng. Một kinh nghiệm cho thấy, đổi ngoại tệ tại các tiệm vàng thủ tục nhanh chóng và đơn giản hơn nếu đổi ngoại tệ ở các ngân hàng. Bên cạnh đó, việc đổi tiền Nhật cũng được thực hiện rất thuận tiện ở các sân bay tại Việt Nam cũng như khi nhập cảnh sân bay ở Nhật.

Nên đổi Yên Nhật ở đâu giá cao, uy tín?

Đổi tiền lẻ để sử dụng hàng ngày tại Nhật cũng cần thiết không kém. Các đồng tiền xu mệnh giá thấp thường được sử dụng trong việc di chuyển xe buýt tàu điện ngầm hay điện thoại công cộng. Từ năm 2023 Việt Nam sẽ quản lý chặt hơn trong vấn đề đổi ngoại tệ ở các tiệm vàng. Điều này cũng cần được công bố rộng rãi để mọi người cùng biết và tránh được vướng mắc đáng tiếc.

Hi vọng thông qua bài viết này, các bạn biết thêm nhiều kiến thức liên quan tới đồng Yên Nhật như mệnh giá, tỷ giá Yên Nhật hôm nay, các loại đồng Yên, địa điểm đổi tiền, … Đặc biệt là biết được 1 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? hay 1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt? Để từ đó dễ dàng thích nghi với cuộc sống tại xứ sở hoa anh đào xinh đẹp. 

10.000 yên đổi được bao nhiêu tiền Việt Nam?

Bạn có đang trả quá nhiều tiền cho ngân hàng?.

3000 yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Bạn có đang trả quá nhiều tiền cho ngân hàng?.

35 yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Lịch sử tỷ giá 35 JPY [Yên Nhật] đổi sang VND [Đồng Việt Nam] 7 ngày qua.

1 yên bằng bao nhiêu tiền Việt 2023?

Các trị giá tiền yên / JPY bằng bao nhiêu tiền VND? Dưới đây là tỷ giá đồng yên được cập nhật vào ngày 09.02.2023: 1 yên: tương đương 179,05 đồng. 5 yên: tương đương 895,25 đồng.

Chủ Đề