Câu 10 : Cho hình vuông ABCD có AB = 6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
A. 36dm2
B. 360dm2
C. 3600dm2
D. 36000dm2
Đổi: 6m=60dm
Diện tích hình vuông ABCD là:
60×60=3600[dm2]
Đáp số: 3600dm2.
Câu 11 : Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 306dm2
B. 316dm2
D. 306m2
C. 316m2
Đổi 3m 4dm=34dm
Diện tích hình chữ nhật trên là:
34×9=306[dm2]
Đáp số: 306dm2.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:
m2 = cm2
1m2=10000cm2
Ta có: m2 = 10000cm2 : 5 = 2000cm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2000.
Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó là m2
Diện tích một viên gạch là:
30×30=900[cm2]
Diện tích căn phòng đó là:
900×400=360000[cm2] =36m2
Đáp số: 36m2.
Câu 14 : Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
A. 16
B. 160
C. 1600
D. 16000
Chiều dài thửa ruộng đó là:
40×2=80[m]
Diện tích thửa ruộng đó là:
80×40=3200[m2]
2400m2 gấp 100m2 số lần là:
3200:100=32 [lần]
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:
50×32=1600[kg]
1600kg=16tạ
Đáp số: 16 tạ.
Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Săn SALE shopee tháng 7:
ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GIA SƯ DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Lý thuyết10 Trắc nghiệm9 BT SGK 11 FAQ
Hoc247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 4 bài học Đề-xi-mét vuông, Mét vuông. Bài học gồm các phần kiến thức cần nhớ, giải bài tập SGK cùng một số bài tập minh họa nhằm giúp các em có thể chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp cũng như có thể ôn tập một dễ dàng. Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học tập thật tốt.
ANYMIND360
YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đề-xi-mét vuông
- Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : đề-xi-mét vuông.
- Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2
1dm2 = 100cm2
1.2. Mét vuông
Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị : mét vuông.
Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
Mét vuông viết tắt là m2.
Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1m2.
1m2 = 100dm2
1.3. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 63, 64
Bài 1: Đọc : 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2; 492 000dm2
Hướng dẫn giải:
- Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
32dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ;
911dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông ;
1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông;
492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông.
Bài 2: Viết theo mẫu
Đọc
Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông
102dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
Hướng dẫn giải:
- Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Đọc
Viết
Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông
102dm2
Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
812dm2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông
1969dm2
Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
2812dm2
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1dm2 = … cm2 48 dm2 = … cm2 1997dm2 = … cm2
100cm2 = … dm2 2000cm2 = … dm2 9900cm2 = … dm2
Hướng dẫn giải:
- Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 1997dm2 = 199700cm2
100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2 = 99dm2
Bài 4: Điền dấu >, 1950cm2
Vậy: 1954cm2 > 19dm250cm2.
+] Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 6dm2 = 600cm2.
Do đó: 6dm23cm2 = 6dm2+3cm2 = 600m2+3cm2 = 603cm2.
Vậy: 6dm23cm2 = 603cm2.
+] Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 20dm2 = 2000cm2.
Do đó: 20dm210cm2 = 20dm2+10cm2 = 2000m2+10cm2 = 2010cm2 .
Mà: 2001cm2 < 2010cm2
Vậy: 2001cm2 < 20dm210cm2.
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng các công thức :
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng;
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Diện tích hình chữ nhật là :
20×5 = 100[cm2]
100cm2 = 1dm2
Diện tích hình vuông là :
1×1 = 1[dm2]
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Vậy ta có kết quả như sau:
a] Đ b] S c] S d] S.
1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65
Bài 1: Viết theo mẫu
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông
990m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
1980m2
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
Hướng dẫn giải:
- Để đọc [hoặc viết] các số đo diện tích ta đọc [hoặc viết] các số trước sau đó đọc [hoặc viết] kí hiệu của đơn vị đo diện tích.
Đọc
Viết
Chín trăm chín mươi mét vuông
990m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông
2005m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông
1980m2
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông
8600dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
28911cm2
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1m2 = … dm2 400dm2 = … m2
100dm2 = … m2 2110m2 = … dm2
1m2 = … cm2 15m2 = … cm2
10 000cm2 = … m2 10dm2 = … cm2
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2
1m2 = 10000cm2 15m2 = 150 000cm2
10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 1002cm2
Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Hướng dẫn giải:
- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
- Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.
- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là :
30×30 = 900[cm2]
Diện tích căn phòng là :
900×200 = 180000[cm2]
180000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2.
Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây
Hướng dẫn giải:
- Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.
- Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.
Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :
Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm.
Diện tích hình chữ nhật H1 là :
4×3 = 12[cm2]
Diện tích hình chữ nhật H2 là :
6×3 = 18[cm2]
Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là :
5–3 = 2[cm]
Diện tích của hình chữ nhật H3 là:
15×2 = 30[cm2]
Diện tích miếng bìa là:
12+18+30 = 60[cm2]
Đáp số: 60cm2.
Hỏi đáp về Đề-xi-mét vuông, Mét vuông
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.