ADJECTIVES of ATTITUDE - tính từ chỉ thái độ - adjectives of attitude

-nghĩa tác động [active meaning]. e.g.: This film is interesting. [Phim này hay.] Hes an interesting person to work with. [Ông ấy là người thích thú để làm việc chung.]-tính chất đang diễn ra. e.g: Don't disturb the sleeping baby. [Đừng quấy rầy đứa bé đang ngủ.]2.Tính từ có dạng quá khứ phân từ: thường thường hao hàm nghĩa bị động [passive meaning]. e.g.: This chair is broken. [Ghế dựa này bị gãy.] Broken chairs are put in the storehouse. [Những ghế dựa hư để trong nhà kho.]3.Tính từ phân từ theo sau động từ liên kết [linking verbs]*Chủ từ là từ chỉ đồ vật/sự việc [thing nouns]: chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng -ING [ -ING adjectives]. e.g.: The game is exciting. [Trận đấu hào hứng.]. My fathers job is tiring. [Việc làm của cha tôi mệt nhọc.]*Chủ từ là từ chỉ về người [personal nouns]: tính từ dạng quá khứ phân từ [-ED adjectives] được dùng. e.g.: Hes very interested in his childrens education. [Ông ấy rất quan tâm đến việc giáo dục của các con.] The old man feels tired after a long walk. [Cụ già cảm thấy mệt sau cuộc đi bộ lâu.]

ADJECTIVES of ATTITUDE [Tính từ chỉ thái độ]
Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ [Participial adjectives] tận cùng bằng- ING hay quá khứ phân từ [past participle]: interesting - interested; boring - bored; exciting - exciled,

ADJECTIVES of ATTITUDE [Tính từ chí tluĩi độ]
Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ [Participial adjectives] lận cùng bằng- ING hay quá khứ phân từ [past participle]: interesting - interested; boring - bored: exciting - exciled,
1 . Tính từ tận cùng bằng -ING: bao hàm:

-nghĩa tác động [active meaning].
e.g.: This film is interesting. [Phim này hay.]
Hes an interesting person to work with.
[Ông ấy là người thích thú để làm việc chung.]
-tính chất đang diễn ra.
e.g: Don't disturb the sleeping baby.
[Đừng quấy rầy đứa bé đang ngủ.]
2.Tính từ có dạng quá khứ phân từ: thường thường hao hàm nghĩa bị động [passive meaning].
e.g.: This chair is broken. [Ghế dựa này bị gãy.]
Broken chairs are put in the storehouse.
[Những ghế dựa hư để trong nhà kho.]
3.Tính từ phân từ theo sau động từ liên kết [linking verbs]
*Chủ từ là từ chỉ đồ vật/sự việc [thing nouns]: chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng -ING [ -ING adjectives].
e.g.: The game is exciting.
[Trận đấu hào hứng.]
. My fathers job is tiring.
[Việc làm của cha tôi mệt nhọc.]
*Chủ từ là từ chỉ về người [personal nouns]: tính từ dạng quá khứ phân từ [-ED adjectives] được dùng.
e.g.: Hes very interested in his childrens education.
[Ông ấy rất quan tâm đến việc giáo dục của các con.]
The old man feels tired after a long walk.
[Cụ già cảm thấy mệt sau cuộc đi bộ lâu.]

Video liên quan

Chủ Đề