Ancol etylic và anilin có độ bazo như thế nào năm 2024

thêm nữa cho nó nhiều Câu 51: Trong các phản ứng sau phản ứng nào sai?

  1. CH3CHO + Ag2O CH3COOH + 2Ag.
  2. 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg + H2.
  3. C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr.
  4. CH3OH + Na CH3ONa + H2O. Câu 52: Chất nào sau đây không phải là este?
  5. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C3H5(ONO2)3. Câu 53: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
  6. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 54: Khi thuỷ phân este G có công thức phân tử C4H8O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X tác dụng được với Ag2O/dd NH3, còn Y tác dụng với CuO nung nóng thu được một anđehit. Công thức cấu tạo của G là
  7. CH3COOCH2-CH3. B. HCOO-CH(CH3)2.
  8. HCOO-CH2-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH3. Câu 55: Đun nóng hai chất hữu cơ X là C2H4O2 và Y là C3H6O2 trong dung dịch NaOH, đều thu được muối CH3COONa. X và Y thuộc loại chức hoá học nào sau đây?
  9. X là este, Y là axit cacboxylic. B. X và Y đều là axit cacboxylic.
  10. X và Y đều là este. D. X là axit cacboxylic, Y là este. Câu 56: C3H6O2 có hai đồng phân đều tác dụng được với NaOH, không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của hai đồng phân đó là
  11. CH3-COO-CH3 và HCOO-CH2-CH3. B. CH3-CH2-COOH và HCOO-CH2-CH3.
  12. CH3-CH2-COOH và CH3-COO-CH3. D. CH3-CH(OH)-CHO và CH3-CO-CH2OH Câu 57: Z là một este. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Z là
  13. este no, đơn chức, mạch hở. B. este no, đa chức, mạch hở.
  14. este không no, đơn chức, mạch hở. D. este no, hai chức, mạch hở. Câu 58: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
  15. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

    PHẦN II: BÀI TẬP

    Câu 59: Cho 11,6 gam anđehit propionic phản ứng với H2 đun nóng có chất xúc tác Ni (giá sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được là
  16. 4,48 lít và 12 gam. B. 8,96 lít và 24 gam.
  17. 6,72 lít và 18 gam. D. 4,48 lít và 9,2 gam. Câu 60: Cho 1,97 gam fomalin tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3. Phản ứng tạo thành axit fomic và 5,4 gam bạc kim loại. Nồng độ phần trăm của dung dịch anđehit fomic là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
  18. 38,07%. B. 39,12%. C. 40%. D. 41,2%. Câu 61: Sau thí nghiệm tráng gương bằng anđehit axetic, ta thu được 0,1 mol Ag. Tính xem đã dùng bao nhiêu gam anđehit axetic. Biết hiệu suất phản ứng là 80% (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
  19. 4,4 gam. B. 2,2 gam. C. 2,75 gam. D. 1,76 gam. Câu 62: Cho 2,2 gam anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với lượng dư AgNO3 (Ag2O) trong dung dịch NH3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
  20. 1,08 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam. Câu 63: Cho 0,92 gam hỗn hợp gồm axetilen và anđehit axetic phản ứng hoàn toàn với AgNO3 (Ag2O) trong dung dịch NH3 (dư), thu được 5,64 gam hỗn hợp rắn. Thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợplà (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
  21. 29,12% và 70,88%. B. 26,28% và 73,72%.
  22. 28,26% và 71,74%. D. 40% và 60%. Câu 64: Cho 0,87 gam một anđehit no, đơn chức phản ứng hoàn toàn với AgNO3 (Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức cấu tạo của anđehit là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
  23. C2H5CHO. B. CH3CHO. C. HCHO. D. C3H7CHO. Câu 65: Cho 8,8 gam một anđehit no, đơn chức mạch hở tác dụng hoàn toàn với Ag2O (AgNO3) trong dung dịch NH3, thu được 43,2 gam Ag. Công thức của anđehit là
  24. CH3CHO. B. C2H5CHO. C. HCHO. D. C3H7CHO. Câu 66: Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm ancol (ancol) metylic (CH3OH) và anđehit axetic (CH3CHO) tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của CH3OH và CH3CHO lần lượt là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  25. 33,33% và 66,67%. B. 50% và 50%.
  26. 75% và 25%. D. 66,67% và 33,33%. Câu 67: Cho 10,2 gam hỗn hợp gồm hai anđehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau phản ứng với AgNO3 (Ag2O) trong dung dịch NH3 (dư) đun nóng, thu được 4,32 gam bạc kim loại. Công thức phân tử của hai anđehit là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)
  27. HCHO, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5CHO.
  28. C2H5CHO, C3H7CHO. D. C3H7CHO, C4H9CHO. Câu 68: Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam ancol (ancol) etylic, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì 66% lượng axit axetic đã chuyển hoá thành este. Khối lượng este sinh ra khi phản ứng đạt tới ttrạng thái cân bằng là
  29. 264 gam. B. 174,24 gam. C. 26,4 gam. D. 17,424 gam. Câu 69: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  30. 62,5%. B. 75%. C. 55%. D. 50%. Câu 70: X là một axit đơn chức có M = 46. Lấy 9,2 gam hỗn hợp gồm X và C2H5OH cho tác dụng NaHCO3 (dư) thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của X và C2H5OH trong hỗn hợp lần lượt là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  31. 2,3 gam và 6,9 gam. B. 6,9 gam và 2,3 gam.
  32. 4,6 gam và 4,6 gam. D. 6 gam và 3,2 gam. Câu 71: Hỗn hợp X gồm CH3CHO và CH3COOH có số mol bằng nhau. Khi cho hỗn hợp này tham gia phản ứng với 100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ. Khối lượng của hỗn hợp X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  33. 12 gam. B. 6 gam. C. 10,4 gam. D. 4,4 gam. Câu 72: Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Số gam của phenol trong hỗn hợp là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  34. 6 gam. B. 9,4 gam. C. 14,1 gam. D. 9 gam. Câu 73: Để trung hoà 6 gam một axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  35. CH2=CH-COOH. B. C2H5COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 74: Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần dùng 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  36. HCOOH. B. CH3COOH. C. C3H7COOH. D. C4H9COOH. Câu 75: Để trung hoà 4,44 gam một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axeic) cần 60ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của axit đó là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  37. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Câu 76: Cho 0,05 mol một axit no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Na = 23)
  38. CH3COOH. B. C3H7COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 77: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ca = 40)
  39. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. CH3-CH2-COOH. D. CH≡C-COOH. Câu 78: Hỗn hợp Z gồm hai axit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 19,4 gam Z tác dụng hết với kim loại Na thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của hai axit lần lượt là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  40. C2H5COOH, C3H7COOH. B. HCOOH, CH3COOH.
  41. HCOOH, C2H5COOH. D. CH3COOH, C2H5COOH. Câu 79: Cho 14,8 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na2CO3 được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai axit là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  42. HCOOH, CH3COOH. B. C2H5COOH, C3H7COOH.
  43. CH3COOH, C2H5COOH. D. C3H7COOH, C4H9COOH. Câu 80: X, Y là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau. Hoá hơi 12 gam hỗn hợp hai chất trên thu được 4,48 lít khí (đktc). X, Y đều tác dụng được với NaOH. Công thức phân tử của X, Y là
  44. CH3COOH và HCOOCH3. B. CH3COOH và C3H7OH.
  45. HCOOCH3 và C3H7OH. D. C3H7OH và CH3OC2H5. Câu 81: Khi hoá hơi 6 gam X thu được thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). X có thể tác dụng với Na và NaOH. X là (Cho C = 12, H = 1, O =16)
  46. C3H7OH. B. CH3COOCH3. C. CH3COOH. D. HCOOCH3. Câu 82: Cho 2,2 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH. Sau phản ứng người ta thu được 2,45 gam muối. Công thức của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, K = 39)
  47. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 83: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol (ancol) no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
  48. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 84: Đốt cháy X thu được n = n . Tỷ khối của X so với không khí là 3.0345. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A C3H7OH. B. CH3COOCH3. C. C5H12O. D. C4H8O2.