Angiotensin là thuốc gì

Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Đề nghị liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết lại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.


Angiotensin, là một loại protein gây co thắt mạch máu và tăng huyết áp. Nó là một phần của hệ renin-angiotensin, là đối tượng của các loại thuốc hạ huyết áp. Angiotensin cũng kích thích sự giải phóng aldosterone từ tuyến nan thượng thận. Aldosterone tăng cường sự lưu giữa natri trong ống sinh niệu ngoại biên trong thận, làm cho huyết áp tăng.

Angiotensin cũng làm tăng kích thước và độ dày một vài cấu trúc của tim. Nồng độ angiotensin cao sẽ làm cơ tim dày lên, tác động lên thành các mạch máu làm cho các mạch máu dày lên, cứng hơn, và điều này dẫn tới dễ làm lắng đọng cholesterol ở thành mạch máu, gây tắc các mạch máu, đây là cơ chế dẫn tới chứng nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não.[1]

Angiotensin có nguồn gốc từ phân tử angiotensinogen, một globulin huyết thanh do gan sản xuất. Nó có vai trò quan trọng trong hệ renin-angiotensin. Angiotensin được tách ra một cách độc lập ở Indianapolis và Argentina vào cuối thập niên 1930 [như 'Angiotonin' và 'Hypertensin'] và được miêu tả đặc điểm và tổng hợp bởi các nhóm nghiên cứu trong các phòng thí nghiệm ở Cleveland Clinic và Ciba, Basel, Switzerland.[2]

  • ACE inhibitor
  • Angiotensin receptor
  • Angiotensin II receptor antagonist

  1. ^ “Thuốc ức chế men chuyển”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ Basso N, Terragno NA [2001]. “History about the discovery of the renin-angiotensin system”. Hypertension. 38 [6]: 1246–9. doi:10.1161/hy1201.101214. PMID 11751697.[liên kết hỏng]

  • de Gasparo M, Catt KJ, Inagami T; và đồng nghiệp [2000]. “International union of pharmacology. XXIII. The angiotensin II receptors”. Parmacol Rev. 52: 415–472. PMID 10977869. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= [trợ giúp]Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  • Brenner & Rector's The Kidney, 7th ed., Saunders, 2004.
  • Mosby's Medical Dictionary, 3rd Ed., CV Mosby Company, 1990.
  • Review of Medical Physiology, 20th Ed., William F. Ganong, McGraw-Hill, 2001.
  • Clinical Physiology of Acid-Base and Electrolyte Disorders, 5th ed., Burton David Rose & Theodore W. Post McGraw-Hill, 2001
  • Lees KR, MacFadyen RJ, Doig JK, Reid JL [1993]. “Role of angiotensin in the extravascular system”. Journal of human hypertension. 7 Suppl 2: S7–12. PMID 8230088.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  • Weir MR, Dzau VJ [2000]. “The renin-angiotensin-aldosterone system: a specific target for hypertension management”. Am. J. Hypertens. 12 [12 Pt 3]: 205S–213S. doi:10.1016/S0895-7061[99]00103-X. PMID 10619573.
  • Berry C, Touyz R, Dominiczak AF; và đồng nghiệp [2002]. “Angiotensin receptors: signaling, vascular pathophysiology, and interactions with ceramide”. Am. J. Physiol. Heart Circ. Physiol. 281 [6]: H2337–65. PMID 11709400. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= [trợ giúp]Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  • Sernia C [2002]. “A critical appraisal of the intrinsic pancreatic angiotensin-generating system”. JOP. 2 [1]: 50–5. PMID 11862023.
  • Varagic J, Frohlich ED [2003]. “Local cardiac renin-angiotensin system: hypertension and cardiac failure”. J. Mol. Cell. Cardiol. 34 [11]: 1435–42. doi:10.1006/jmcc.2002.2075. PMID 12431442.
  • Wolf G [2006]. “Role of reactive oxygen species in angiotensin II-mediated renal growth, differentiation, and apoptosis”. Antioxid. Redox Signal. 7 [9–10]: 1337–45. doi:10.1089/ars.2005.7.1337. PMID 16115039.
  • Cazaubon S, Deshayes F, Couraud PO, Nahmias C [2006]. “[Endothelin-1, angiotensin II and cancer]”. Med Sci [Paris]. 22 [4]: 416–22. PMID 16597412.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  • Ariza AC, Bobadilla NA, Halhali A [2007]. “[Endothelin 1 and angiotensin II in preeeclampsia]”. Rev. Invest. Clin. 59 [1]: 48–56. PMID 17569300.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Angiotensin&oldid=68335649”

Đừng nhầm lẫn với Chất ức chế men Acetylcholinesterase.

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin là thuốc giãn mạch, do đó làm giảm sức cản mạch máu và giải phóng catecholamines tăng huyết áp norepinephrine và adrenaline, đặc biệt hữu ích trong điều trị Cao huyết áp. Chúng là chất ức chế enzyme chuyển đổi angiotensin, về cơ bản chuyển đổi angiotensin-I không hoạt động thành angiotensin-II hoạt động, tác động lên Hệ renin-angiotensin để giảm huyết áp. Thành phần ức chế men chuyển angiotensin được tìm thấy đầu tiên trong nọc độc của rắn. Các hoạt chất chính trong thể loại này được sử dụng trong trị liệu là captopril, enalapril, lisinopril, perindopril và ramipril.

ACE inhibitor
[angiotensin-converting enzyme inhibitor]Class identifiersSử dụngMã ATCMục tiêu sinh họcDữ liệu lâm sàngAHFS/Drugs.comConsumer ReportsWebMDLiên kết ngoàiMeSH
Loại thuốc

Captopril, chất ức chế ACE đầu tiên được tổng hợp

Cao huyết áp
C09
enzym chuyển angiotensin
Phân hạng thuốc
Best Buy Drugs
MedicineNet RxList
D000806
Tại Wikidata

Mục lục

  • 1 Enzym chuyển Angiotensin
  • 2 Cơ chế tác dụng
  • 3 Tác dụng
  • 4 Xem thêm
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài

Enzym chuyển AngiotensinSửa đổi

Enzym chuyển Angiotensin [ECA] hay bradykinase II là một peptidase có tác dụng:

- Chuyển Angiotensin I [không có hoạt tính] thành Angiotensin [có hoạt tính], là chất có tác dụng co mạch và giảm thải Na+ qua thận.

- Làm mất hoạt tính bradykinin, là chất gây giãn mạch và tăng thải Na+ qua thận

Cơ chế tác dụngSửa đổi

Các thuốc trong nhóm ức chế ECA, làm Angiotensin I không chuyển thành Angiotensin II có hoạt tính và ngăn cản giáng hóa bradykinin, kết quả làm giãn mạch tăng thải Na+ và hạ huyết áp

Tác dụngSửa đổi

- Làm giảm sức cản ngoại biên, nhưng không làm tăng nhịp tim do ức chế trương lực giao cảm và tặng trương lực phó giao cảm.

- Không gây hạ huyết áp thế đứng, dùng được cho mọi lứa tuổi.

- Tác dụng hạ huyết áp từ từ, êm dịu và kéo dài.

- Làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương.

- Làm giảm thiếu máu cơ tim do tăng cung cấp máu cho mạch vành.

- Làm chậm dày thất trái, giảm hậu quả của tăng huyết áp.

- Trên thần kinh trung ương: không gây trầm cảm, không gây rối loạn giấc ngủ và không gây suy giảm tình dục.

Xem thêmSửa đổi

  • Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II
    • Discovery and development of angiotensin receptor blockers
  • Thuốc lợi tiểu quai, cũng được dùng để điều trị Suy tim
  • Thuốc ức chế Renin

Tham khảoSửa đổi

Liên kết ngoàiSửa đổi

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin.
  • ACE Inhibitors: Summary of Recommendations - Consumer Reports Best Buy Drugs - free public education project

Bản mẫu:Agents acting on the renin-angiotensin system

Video liên quan

Chủ Đề