Arrive in là gì

We use the verb arrive with at or in to talk about ‘coming to’, ‘getting to’ or ‘reaching’ a place where a journey ends. If we see the destination as a point, we say arrive at. If we see it as a larger area, we say arrive in:

Thành ngữ

to have arrived

Cụm động từ

arrive at something

[Định nghĩa của arrive từ Từ điển & Từ đồng nghĩa Cambridge dành cho Người học Nâng cao © Cambridge University Press]

arrive | Từ điển Anh Mỹ

arrive

verb [ I ]

us

Your browser doesn't support HTML5 audio

/əˈrɑɪv/

to come to a place, esp. after traveling:

What time is their plane scheduled to arrive?

If someone or something arrives, it appears:

Sausages suddenly arrived on our table.

infml Someone who has arrived has become successful:

When they sent a limo for us, I knew we’d arrived.

Cụm động từ

arrive at something

[Định nghĩa của arrive từ Từ điển Học thuật Cambridge © Cambridge University Press]

Các ví dụ của arrive

arrive

A publisher who arrived late on the market or who miscalculated the demand for an ordinary, "mid-list" book could be punished with a heavy loss.

Từ Cambridge English Corpus

She argues, then, that learners incorporate phonological and distributional information to arrive at adult syntactic representations.

Từ Cambridge English Corpus

When a draft law arrives, it is considered by the appropriate technical commissions.

Từ Cambridge English Corpus

Clearly, different analysts could arrive at different accounting prices.

Từ Cambridge English Corpus

Such a conclusion is arrived at in a number of different ways.

Từ Cambridge English Corpus

These deficits could also include difficulties with impulse control that might further undermine the ability to arrive at effective choices.

Từ Cambridge English Corpus

Far from providing a genuine opportunity to be musically creative, this type of activity restricts the students to arriving at the correct answer.

Từ Cambridge English Corpus

But for the static case, this enhancement arrives at the maximum while for the dynamic case, this enhancement disappears before the maximum.

Từ Cambridge English Corpus

I was certainly eager to inspect it as soon as it arrived on my desk.

Từ Cambridge English Corpus

We then arrive at the stalemate noted above where all solutions have problematic aspects.

Từ Cambridge English Corpus

By interviewing only senior partners you inevitably arrive not only at those relatively senior in years but those not educated in a cad environment.

Từ Cambridge English Corpus

The key to arriving at consistent accounting is 'implicit tax ' inherent in public pension systems relying on mandatory contributions while being completely or partially unfunded.

Từ Cambridge English Corpus

By the turn of the century, riding astride had arrived for good and equestrian fashions soon followed.

Từ Cambridge English Corpus

The solution we arrive at later turns out to be exactly the continuation passing monad.

Từ Cambridge English Corpus

Leaving the remaining diagrams as exercises, we arrive at the following theorem.

Từ Cambridge English Corpus

Xem tất cả các ví dụ của arrive

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Nói đến sự di chuyển, đi lại trong tiếng Anh, có rất nhiều động từ có thể sử dụng như Go, Come, Travel,… Nhưng bạn đã nghe đến động từ Arrive bao giờ chưa? Nó có gì giống và khác những động từ trên? Cấu trúc Arrive có khó sử dụng hay không? Hãy cùng đọc bài viết dưới đây để biết tìm hiểu về phần kiến thức thú vị này nhé!

Cấu trúc Arrive trong tiếng Anh

 1. Arrive nghĩa là gì?

Nội dung bài viết

  1.  1. Arrive nghĩa là gì?
    1. Ví dụ: 
  2. 2. Cách dùng cấu trúc Arrive
    1. a. Arrive in
      1. Ví dụ: 
      2. Ví dụ:
    2. b. Arrive on 
      1. Ví dụ: 
    3. c. Arrive at
      1. Ví dụ: 
  3. 3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrive
    1. a. Không sử dụng giới từ đi với “home”
      1. Ví dụ:
    2. b. Không sử dụng giới từ khi sau Arrive là các trạng từ chỉ thời gian như “yesterday, next week, last year, tomorrow”
      1. Ví dụ: 
    3. c. Không bao giờ sử dụng động từ Arrive đi với giới từ “to”
      1. Ví dụ: 
  4. 4. Phân biệt cấu trúc Arrive, Go và Come
    1. a. Arrive
      1. Ví dụ:
    2. b. Go 
      1. Ví dụ:
    3. c. Come
      1. Ví dụ:

Trong tiếng Anh, Arrive là động từ mang nghĩa là đi đến, đến nơi, đạt tới một địa điểm hoặc một dấu mốc nào đó. 

Ví dụ: 

  • We didn’t arrive so soon as we expected. / [Chúng tôi đã không đến nơi sớm như chúng tôi từng mong đợi.]

Học nhanh cấu trúc why don’t we khi đưa ra lời yêu cầu, đề nghị

2. Cách dùng cấu trúc Arrive

Cấu trúc Arrive được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh. Trong câu, động từ Arrive có thể kết hợp với các giới từ như in, on, at. Tuy nhiên, sau Arrive không bao giờ có giới từ to.

a. Arrive in

Chúng ta sử dụng động từ Arrive cùng với giới từ in khi theo sau nó là danh từ chỉ những địa điểm lớn như thành phố, quốc gia,..

Ví dụ: 

  • Our flight will arrive in New York at 2 p.m. / [Chuyến bay của chúng ta sẽ đến New York vào lúc 2 giờ chiều.]
  • Their family arrived in Germany yesterday morning. / [Gia đình họ đã đến nước Đức vào buổi sáng ngày hôm qua.]

Ngoài ra, cụm Arrive in còn được sử dụng khi sau nó là mốc thời gian Tháng/ Năm/ Mùa trong năm

Ví dụ:

  • One of their first trains arrived in July. / [Một trong những chuyến tàu đầu tiên của họ đã đến nơi vào tháng Bảy.]
  • Their last trains arrived in the late 1970. / [Những chuyến tàu cuối cùng của họ đã đến nơi vào cuối năm 1970.]
  • The migrating birds have gone through a long journey and will arrive in spring. / [Đàn chim di cư đã trải qua một chuyến hành trình dài và sẽ đến nơi vào mùa xuân. 

b. Arrive on 

Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc Arrive on khi theo sau nó là tên một thứ trong tuần hoặc ngày trong tháng.

Ví dụ: 

  • My older sister arrived on Sunday. / [Chị gái tôi đã đến nơi vào chủ nhật]
  • My younger brother will arrive on November 25. / [Em trai tôi sẽ đến vào ngày 25 tháng 11.]

c. Arrive at

Cấu trúc Arrive at được sử dụng trong câu khi sau nó là một địa điểm nhỏ, cụ thể  hoặc một mốc thời gian xác định.

Ví dụ: 

  • Luckily, they arrived at school in time. / [May mắn thay, họ đã đến trường đúng giờ.]
  • Daisy arrives at the airport early to prepare for her next flight. / [Daisy đến sân bay sớm để chuẩn bị cho chuyến bay tiếp theo của cô ấy.]
  • The guests will arrive at 3 p.m so we should be ready at 2.30. / [Những vị khách sẽ đến lúc 3h chiều nên chúng ta phải chuẩn bị sẵn sàng từ 2h30.]

Cấu trúc và cách dùng Seem trong tiếng Anh như thế nào?

3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Arrive

Khi sử dụng cấu trúc Arrive trong tiếng Anh, bạn hãy chú ý để tránh mắc phải những lỗi sai đáng tiếc dưới đây nhé!

a. Không sử dụng giới từ đi với “home”

Ví dụ:

When Linda arrived home, she saw a gift in front of the door. / [Khi Linda về đến nhà, cô ấy thấy một hộp quà ở trước cửa.]

b. Không sử dụng giới từ khi sau Arrive là các trạng từ chỉ thời gian như “yesterday, next week, last year, tomorrow”

Ví dụ: 

  • He arrived last week. / [Anh ấy đến vào tuần trước.]
  • She arrived yesterday. / [Cô ấy đến ngày hôm qua.]

c. Không bao giờ sử dụng động từ Arrive đi với giới từ “to”

Ví dụ: 

✗ They arrived to the cinema. 

✓ They arrived at the cinema. / [Họ đã đến rạp chiếu phim.]

Vị trí của tính từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất, có bài tập chi tiết

4. Phân biệt cấu trúc Arrive, Go và Come

Arrive, Go và Come là ba động từ mang nghĩa khá tương đồng, đều chỉ việc di chuyển, đi, đến.

Điều này khiến cho không ít người học gặp khó khăn, nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Chúng mình sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt 3 từ này dưới đây nhé! 

a. Arrive

Trong tiếng Anh, động từ Arrive mang nghĩa là đến một địa điểm nào đó, thường là điểm cuối cùng của hành trình. 

Ví dụ:

  • Lucy will arrive in Nha Trang to meet a special guest. / [Lucy sẽ đến Nha Trang để gặp một vị khách đặc biệt.] 

b. Go 

Động từ Go dùng để chỉ sự di chuyển từ vị trí của người nói/ người nghe đến vị trí khác hoặc đang trên đường đi đến một địa điểm nào đó.  

Điểm đến khi dùng từ Go thường không phải là nơi của người nói người nghe mà hướng đến một địa điểm khác.

Ví dụ:

  • Tom plans to go to Da Lat this summer vacation. / [Tom có kế hoạch đi du lịch Đà Lạt vào kì nghỉ hè năm nay.] 
  • Will you go to the concert with me next week? / [Cậu có muốn đi xem hòa nhạc với tớ vào tuần sau không ?]

c. Come

Động từ Come cũng mang nghĩa là di chuyển từ một vị trí này đến một địa điểm khác. Tuy nhiên, điểm đến này sẽ theo hướng đến người nghe, hoặc người nói sẽ đi cùng người nghe đến vị trí đó. 

Ví dụ:

  • I think the boss will come to our office to meet you in the afternoon. / [Tôi nghĩ ông chủ sẽ đến văn phòng của chúng ta để gặp bạn vào chiều nay.]
  • I will come to your house and bring you some cookies. / [Tớ sẽ đến nhà cậu và mang cho cậu vài chiếc bánh quy.]

Như vậy, để phân biệt ba cấu trúc Arrive, Go và Come, chúng ta cần chú ý đến vị trí hiện tại của người nói/ người nghe và cả điểm đến của họ trong ngữ cảnh. 

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Arrive mà //vuihoctienganh.vn/ muốn gửi đến các bạn. Chúc các bạn học tốt và thành công!

Chủ Đề