- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a] 10715 x 6 b] 21542 x 3
30755 : 5 48729 : 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính: Viết phép tính nhân hoặc chia các số.
- Thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Nhà trường mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số bánh này được đem chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh. Hỏi có bao nhiêu bạn được nhận bánh ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Có: 105 hộp bánh; mỗi hộp 4 cái.
Mỗi bạn: 2 cái
Có: ? bạn được nhận bánh.
- Tìm số cái bánh nhà trường mua.
- Tìm số học sinh bằng cách lấy số cái bánh vừa tìm được chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Số bánh nhà trường đã mua :
105 x 4= 420 [cái]
Số bạn được nhận bánh là:
420 : 2 = 210 [bạn]
Đáp số: 210 bạn.
Bài 3
Một hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng \[\dfrac{1}{3}\]chiều dài. Tính diện tích hình đó.
Phương pháp giải:
Chiều dài: 12m
Chiều rộng:\[\dfrac{1}{3}\]chiều dài
Diện tích: ?cm2
- Tìm chiều rộng
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng [cùng đơn vị đo].
Lời giải chi tiết:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 [cm]
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 4 = 48 [cm2]
Đáp số: 48cm2.
Bài 4
Ngày 8 tháng 3 là ngày chủ nhật. Hỏi những ngày chủ nhật trong tháng đó là những ngày nào ?
Phương pháp giải:
Nhẩm lùi hoặc tiến 7 ngày, bắt đầu từ chủ nhật ngày 08/03 để tìm câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
Chủ nhật đầu tiên của tháng là ngày 1 tháng 3 [vì 8 7 = 1]
Chủ nhật thứ hai là ngày 8 tháng 3 [ vì 7 + 1 = 8]
Chủ nhật thứ ba là ngày 15 tháng 3 [ vì 8 + 7 = 15]
Chủ nhật thứ tư là ngày 22 tháng 3 [vì 15 + 7 = 22]
Chủ nhật cuối cùng của tháng là ngày 29 tháng 3 [vì 22 + 7 = 29]