Bài 125 : tìm phân số của một số

Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \[\displaystyle {3 \over 2}\]chiều rộng.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3

Bài 1

Lớp 4B có 28 học sinh, trong đó có \[\displaystyle {6 \over 7}\]số học sinh mười tuổi. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh mười tuổi ?

Phương pháp giải:

Để tìm số học sinh mười tuổi ta lấy số học sinh cả lớp nhân với\[\dfrac{6}{7}.\]

Lời giải chi tiết:

Số học sinh mười tuổi là:

\[\displaystyle 28 \times \dfrac{6}{7}= 24\] [học sinh]

Đáp số : \[24\] học sinh.

Bài 2

Lớp 4A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng \[\displaystyle {8 \over 9}\]số học sinh nữ. Tính số học sinh nam của lớp.

Phương pháp giải:

Tìm số học sinh nam ta lấy số học sinh nữ nhân với\[\displaystyle{8 \over 9}.\]

Lời giải chi tiết:

Số học sinh nam có trong lớp là:

\[18 \times\displaystyle{8 \over 9} = 16\][học sinh]

Đáp số: \[16\] học sinh.

Bài 3

Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Tính chiều dài của sân trường biết rằng chiều dài bằng \[\displaystyle {3 \over 2}\]chiều rộng.

Phương pháp giải:

Tính chiều dài của sân trường ta lấy chiều rộng sân trường nhân với \[\displaystyle{3 \over 2}.\]

Lời giải chi tiết:

Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:

\[\displaystyle 80 \times{3 \over 2} = 120\;\left[ m \right]\]

Đáp số : \[120m.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề