Bài tập chất béo trong de thi Đại học

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Tuyển tập bài tập vận dụng chất béo có đáp án và lời giải chi tiết được trích từ các đề thi thử THPT môn Hóa học.

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X [xúc tác Ni, t°], thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 57,16. B. 86,10. C. 83,82. D. 57,40. Làm no hóa: nH2/pứ = 0,06 – y = 0,12 → mY = 52,6 + 0,12.2 = 52,84[g] BTKL: 52,84 + 0,18.56 = mmuối + 92.0,06 → mmuối = 57,4 [g] → Khi hidro hóa hoàn toàn 78,9 g Khối lượng muối thu được là: m = 78,9 .57, 4 86,1 52,6. Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Hidro hóa m gam X cần dùng 0,02 mol H2 [xúc tác Ni, t°], thu được triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Giá trị của a là A. 36,24 B. 36,68 C. 38,20 D. 38,60 Y là chất béo no: [C17H35COO]2C3H5 [M = 890] 2nY = nCO2 – nH2O  2nY = 0,08 → nY = 0,04 [mol] → mY = 0,04.890 = 35,6 → mX = 35,6 – 0,02.2 = 35,56. BTKL: mX + mKOH = mmuối + mC3H5[OH]3 35,56 + 0,04.3.56 = a + 0,04.92 →a = 38,6.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho 0,15 mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là bao nhiêu mol? A. 0,45. B. 0,15. C. 0,35. D. 0,30. BTKL: 78x – 103y +32x = mCO2 + 18y → mCO2 = 110x – 121y → nCO2 = 2,5x – 2,75y BTNTO: nX = [2nCO2 + nH2O – 2nO2]/6 = [5x – 5,5y + y – 2x]/6 = 0,5x – 0,75y → nCO2 – nH2O = [k – 1]nX 2,5x – 2,75y – y = [k – 1] [0,5x – 0,75y] → 5[0,5x – 0,75y] = [k – 1].[0,5x – 0,75y] → k – 1 = 5 → k = 6 → số liên kết pi [ C = C] = 6 – 3 = 3 → nBr2 = 3nX = 3. 0,15 = 0,45.

[Lời giải] Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 16,12 gam tripanmitin [[C15H31COO]3C3H5] cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 120. B. 80. C. 240. D. 160.

[Lời giải] Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH, thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là

A. 80,6. B. 91,8. C. 96,6. D. 85,4.

[Lời giải] Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 31,92. B. 36,72. C. 40,40. D. 35,60.

[Lời giải] Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15.

[Lời giải] Câu 5 [MH2017 lần 1]: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử X có 5 liên kết π.

B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.

D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.

[Lời giải] Câu 6: Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat [C17H31COONa] và m gam muối natri oleat [C17H33COONa]. Giá trị của a, m lần lượt là:

A. 7,2 và 6,08. B. 8,82 và 7,2. C. 7,2 và 8,82. D. 8,82 và 6,08.

[Lời giải] Câu 7: Thủy phân triglixerit X trong NaOH, thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

A. b – c = 6a. B. b – c = 4a. C. b – c = 5a. D. b = c – a.

[Lời giải] Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?

A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.

[Lời giải] Câu 9 [THPT QG 2018]: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16.

[Lời giải] Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là

A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64.

[Lời giải] Câu 10: Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là

A. 884.       B. 888.       C. 886.       D. 890.

[Lời giải] Câu 11 [MH 2019] : Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ [xúc tác Ni, t0], lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 90,54. B. 83,34. C. 90,42. D. 86,10.

[Lời giải] Câu 12: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 [đktc], thu được 39 gam X’. Nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 61,48 gam. B. 53,2 gam. C. 57,2 gam. D. 52,6 gam.

[Lời giải] Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn a mol X [là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở], thu được b mol CO2 và c mol H2O [b – c = 4a]. Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 [đktc], thu được 39 gam Y [este no]. Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

A. 53,2. B. 52,6. C. 42,6. D. 57,2.

[Lời giải] Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X [chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó]. Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 [đktc] và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X [H = 90%] thì thu được khối lượng glixerol là

A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.

[Lời giải] Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol [glixerin] và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:

A. C17H33COOH và C15H31COOH. B. C15H31COOH và C17H35COOH.

C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H31COOH và C17H33COOH.

[Lời giải] Câu 16: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 [đktc] và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là

A. axit stearit và axit linoleic. B. axit panmitic và axit oleic.

C. axit panmitic và axit linoleic. D. axit stearit và axit oleic.

[Lời giải] Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?

A. 11,90. B. 21,40. C. 19,60. D. 18,64.

[Lời giải] Câu 18: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH [đun nóng, vừa đủ], thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là

A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370.

[Lời giải] Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61.

[Lời giải] Câu 20: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 [xúc tác Ni, t0], thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là

A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18.

[Lời giải] Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16.

[Lời giải] Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% [vừa đủ], cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

A. 0,18 B. 0,21 C. 0,24 D. 0,27

[Lời giải] Câu 23: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là 

A. 68,84. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,40.

[Lời giải] Câu 24: Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5.

[Lời giải] Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ [xúc tác Ni, t°], lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 81,42. B. 85,92. C. 81,78. D. 86,10.

[Lời giải] Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B [MAMB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3: 5]. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O [đktc]. Giá trị của y+z là:

A. 159,00. B. 121,168. C. 138,675. D. 228,825.

[Lời giải] Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba[OH]2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH [vừa đủ] thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10.       B. 9.       C. 11.          D. 8.

[Lời giải] Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ [xúc tác Ni, t°], thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 93,94. B. 89,28. C. 89,20. D. 94,08.

[Lời giải] Câu 37: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là

A. 24,44.       B. 24,80.       C. 26,28.       D. 26,64

[Lời giải] Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X [x mol] và chất béo Y [y mol] [MX > MY] thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.

[Lời giải] Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là

A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3.

[Lời giải] Câu 40: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00. D. 88,20.

[Lời giải] Câu 41: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M [vừa đủ], thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77.

[Lời giải] Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 [đktc] thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424.

[Lời giải] Câu 43: Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B [MA

Chủ Đề