Bài tập kiểm toán báo cáo tài chính có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [309.79 KB, 28 trang ]

Bạn đang đọc: Bài tập Kiểm toán Báo cáo tài chính – Tài liệu text

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 1Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau1. Mục đích chính của kiểm toán báo cáo tài chính là:a. Giúp các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quảb. Khẳng định các báo cáo tài chính không có sai sótc. Giúp các doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuếd. Cung cấp cho người sử dụng một sự đảm bảo hợp lý về tính trung thực, hợp lý củacác báo cáo tài chính2. Các doanh nghiệp kiểm toán chủ yếu cung cấp dịch vụ:a. Kiểm toán tính tuân thủb. Kiểm toán hoạt độngc. Kiểm toán báo cáo tài chínhd. Kiểm toán liên kết3. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:a. Các nhà đầu tưb. Các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tếc. Người lao động và một số đối tượng quan tâm khácd. Tất cả các đối tượng trên4. Tính trung thực của báo cáo tài chính được hiểu là:a. Tuân thủ các quy định và chế độ kế toán hiện hànhb. Số liệu trong báo cáo tài chính là chính xác tuyệt đốic. Không có những sai phạm trọng yếu làm sai lệch thông tin tài chínhd. Không có những sai phạm trọng yếu làm sai lệch thông tin tài chính và tuân thủ cácquy định và chế độ kế toán hiện hành5. Doanh thu, chi phí, tài sản… bị khai tăng đã vi phạm cơ sở dẫn liệu nào:a. Hiện hữu và phát sinhb. Đầy đủc. Đánh giá

d. Tính chính xác

6. Doanh nghiệp không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã vi phạm cơ sở dẫn liệunào:a. Chính xác

b. Đánh giá

Bài tập Kiểm toán BCTCc. Trình bày và thuyết minhd. Tất cả các cơ sở dẫn liệu trên7. Cơ sở dẫn liệu về quyền và nghĩa vụ được hiểu là:a. Tài sản là có thật và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệpb. Các khoản nợ phải trả là có thật và doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán cho cácchủ nợc. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận đúng với thực tếd. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, các khoản nợphải trả tương ứng với nghĩa vụ doanh nghiệp thanh toán cho các chủ nợ8. Kiểm toán viên Hải không được kiểm toán báo cáo tài chính cho doanh nghiệp khi anh ta:a. Có cổ phần tại doanh nghiệpb. Có bố vợ làm Giám đốc doanh nghiệpc. Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệpd. Tất cả các câu trên9. Thử nghiệm kiểm soát dùng để:a. Đánh giá những điểm bất hợp lý trong các chỉ tiêu tài chínhb. Phát hiện các sai phạm trong việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tếc. Đánh giá các quy chế kiểm soát của doanh nghiệpd. Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp10. Thử nghiệm cơ bản không bao gồm:a. Phân tích các chỉ tiêu tài chínhb. Quan sát quy trình xử lý nghiệp vụ

c. Phỏng vấn các nhân viên

d. Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tếBài 2: Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng:a. Chọn mẫu chứng từ vận chuyển để đối chiếu với hoá đơn bán hàng liên quanb. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàngc. Kiểm tra việc khoá sổ với nghiệp vụ chi tiềnd. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu với số liệu trên sổ cáie. So sánh chi phí bán hàng năm nay với năm trướcf. Kiểm tra sự liên tục của các chứng từ thu, chi tiền

g. Gửi thư yêu cầu các ngân hàng và nhà cung cấp xác nhận số dư

Bài tập Kiểm toán BCTCYêu cầu: Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán trên là thử nghiệm gì. Nếu là thử nghiệm cơbản thì đó là thử nghiệm chi tiết hay quy trình phân tích?Bài 3: Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót sau đến báo cáo tài chính của năm tài chính N:1. Đơn vị ghi nhận vào chi phí bán hàng một khoản tiền chi mua thiết bị đủ tiêu chuẩntính vào tài sản cố định, thời điểm ghi nhận là ngày 1.1.N. Thiết bị này có giá trị là400 triệu đồng, tỷ lệ khấu hao 10%.2. Nhiều tài sản cố định dùng vào công tác quản lý đã khấu hao hết được tiếp tục tínhkhấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371 triệu đồng.3. Đơn vị không thuyết minh được cơ sở hợp lý một số khoản trích trước chi phí sửachữa lớn tài sản cố định vào chi phí bán hàng trong năm N. Tổng số tiền đã trích trướckhông đúng này là 360 triệu đồng được ghi nhận vào chi phí phải trả. Tuy nhiên, đếncuối năm N, số dư này chỉ còn là 120 triệu đồng do doanh nghiệp đã dùng một phầnkhoản trích trước này để chi quảng cáo. Việc kiểm tra chứng từ và nội dung các chiphí quảng cáo này cho thấy chúng hợp lý, hợp lệ.4. Đơn vị đã đối trừ số dư bên Nợ và bên Có của tài khoản Phải thu khách hàng để lấychênh lệch trình bày trên phần Nợ phải thu khách hàng trên Bảng cân đối kế toán. Sốdư bên Nợ và bên Có của tài khoản này lần lượt là 1.460 triệu đồng và 375 triệu đồng.

5. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15.12.N, các nghiệp vụ bán hàng từ

ngày 16.12.N được ghi vào năm N+1. Các khoản tiền khách hàng đã trả cho cácnghiệp vụ này được ghi chép như một khoản khách hàng ứng trước tiền. Tổng doanhthu từ 16.12.N đến 31.12.N là 1.980 triệu đồng [giá này đã bao gồm thuế giá trị giatăng 10%], giá vốn hàng bán của số hàng này là 1.400 triệu đồng. Khách hàng đãthanh toán 400 triệu đồng.Bài 4: Kiểm toán viên Lâm được giao nhiệm vụ phụ trách kế hoạch kiểm toán báo cáo tàichính năm N cho công ty Hoàng Linh [chuyên kinh doanh đồ chơi]. Để thực hiện thủ tụcphân tích, kiểm toán viên Lâm thu thập được một số dữ kiện như sau: [Biết số liệu năm N-1

đã được kiểm toán].

Chỉ tiêu

Số liệu [Triệu đồng]
Năm N

Năm N-1

Chỉ tiêu

1. Tài sản ngắn hạn– Tiền– Hàng tồn kho– Nợ phải thu

2. Tài sản dài hạn

1000300400300

1100

1100 3. Nợ ngắn hạn220 4. Nợ dài hạn480 5. Vốn chủ sở hữu400

1200

6. Doanh thu

4000

4500

Số liệu [Triệu đồng]Năm N400600

1100

Năm N-1500700

1100

Bài tập Kiểm toán BCTC
7. Giá vốn hàng bán

3200

3500

Các chỉ tiêu bình quân ngành:

Năm N

Năm N-1

Tỷ số thanh toán hiện hành

3,1

3,7

Vòng quay hàng tồn kho

5,0

6,0

Vòng quay nợ phải thu

14,1

13,5

Tỷ suất lãi gộp

25%

15%

Yêu cầu: Nhập số liệu vào bảng tính Excel, vẽ biểu đồ và đưa ra các phân tích cần thiết đểkhoanh vùng các khả năng sai phạm có thể xảy ra.Bài 5: Đối với mỗi nghiệp vụ dưới đây hãy cho biết:1. Có những vấn đề gì có thể nghi ngờ?2. Bằng chứng kiểm toán viên cần thu thập để giải tỏa các nghi ngờ trên?Nghiệp vụ 1:a] Nợ TK 214Nợ TK 811Có TK 211

b] Nợ TK 138

900.000 đồng18.700.000 đồng19.600.000 đồng

16.900.000 đồng

Có TK 338: 16.900.000 đồngNghiệp vụ 2:

a] Nợ TK 531:

2.000.000 đồng

Có TK 131: 2.000.000 đồng
b] Nợ TK 156:

1.000.000 đồng

Có TK 632: 1.000.000 đồng

BÀI TẬP CHƯƠNG 2Bài 1: Khi kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền của doanh nghiệp ABC năm N,kiểm toán viên đã phát hiện những sai sót sau:1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 10.1.N+1 vào kết quả kinh doanh năm Ntheo giá bán 150 triệu đồng, giá vốn hàng bán 100 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng

10% [chưa có trong giá bán].

Bài tập Kiểm toán BCTC2. Một lô hàng giá bán 200 triệu đồng [ chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất10%], đã xuất kho gửi bán nhưng chưa được bên mua nhận. Tuy nhiên kế toán đãghi nhận nghiệp vụ này vào doanh thu năm N. Giá gốc của lô hàng này là 150triệu đồng.3. Bù trừ nhầm nợ phải trả cho công ty VIVA vào nợ phải thu từ công ty EVA,giảm nợ phải thu của công ty EVA từ 230 triệu đồng xuống còn 50 triệu đồng.Yêu cầu: Thực hiện thủ tục kiểm toán cần thiết cho các tình huống trên.Bài 2: Trong kỳ hoạt động, doanh nghiệp có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đượckế toán ghi nhận như sau:1. Doanh nghiệp bán 200 sản phẩm cho 1 khách hàng theo giá bán lẻ là 22 triệu đồng[trong đó thuế suất giá trị gia tăng là 10%], đã thu tiền bằng chuyển khoản. Giá bánbuôn chưa thuế tại doanh nghiệp là 18 triệu đồng. Bên cạnh nghiệp vụ ghi nhận giávốn, kế toán ghi nghiệp vụ phản ánh giá bán như sau:Nợ TK 112: 22 triệu đồngCó TK 511: 18 triệu đồngCó TK 333: 1,8 triệu đồngCó TK 711: 2,2 triệu đồng2. Doanh nghiệp bán được lô hàng với tổng giá thanh toán 33 triệu đồng, trong đó thuếgiá trị gia tăng 10%. Giá vốn bằng 25 triệu đồng. Khách hàng chưa trả tiền. Kế toán

ghi:

a/ Nợ TK 632: 25 triệu đồng/

Có TK 155: 25 triệu đồng

b/ Nợ TK 131: 33 triệu đồng/

Có TK 338: 33 triệu đồng

3. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 lô hàng trị giá 11 triệu đồng [trong đó thuế giá trịgia tăng 10%]. Giá vốn của lô hàng này bằng 8 triệu đồng. Kế toán ghi:Nợ TK 136: 11 triệu đồngCó TK 155: 8 triệu đồngCó TK 911: 3 triệu đồng4. Theo hợp đồng với công ty A, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công ty A. Mỗinăm công ty A phải trả cho doanh nghiệp là 22 triệu đồng, trong đó thuế giá trị giatăng bằng 2 triệu đồng. Theo thoả thuận khách hàng phải trả trước tiền dịch vụ theohợp đồng là 3 năm bằng chuyển khoản. Kế toán ghi:Nợ TK 112: 66 triệu đồngCó TK 511: 60 triệu đồngCó TK 333: 6 triệu đồng

Yêu cầu:

Bài tập Kiểm toán BCTCa. Nhận xét về các bút toán định khoản của kế toán. Nêu các ảnh hưởng [nếu có] củacác bút toán này đến các báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.b. Đưa ra các kiến nghị cần thiết và các bút toán điều chỉnh cho các trường hợp trên.Bài 3: Bạn đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty XYZ có niên độ kết thúc vào ngày31/12/N. Bạn quyết định thực việc xác nhận các khoản nợ phải thu. Vào ngày 31/12/N có

200 khoản nợ phải thu với tổng số dư là 956.750.000 đồng và bạn đã chọn 75 khoản nợ

phải thu với tổng số dư 650.725.000 đồng để xin xác nhận. Trong các thư xác nhận có 9thư có thêm đoạn giải thích như sau:1. Ngày 01/10/N, chúng tôi đã ứng trước 60.000.000 đồng, số tiền trên lớn hơn hóa đơnngày 22/10/N [số tiền 35.000.000 đồng], nên chúng tôi không hiểu tại sao quý ông lại đềnghị chúng tôi xác nhận số dư nợ là 35.000.000 đồng.2. Số dư 12.800.000 đồng đã được thanh toán ngày 23.12.N.3. Số dư 23.600.000 đồng đã được thanh toán vào ngày 12.01.N+1.4. Chúng tôi không nợ gì quý đơn vị vào thời điểm 31.12.N bởi vì số hàng hóa của quý côngty theo hóa đơn số 1245 ngày 30.11.N với số tiền 30.000.000 đồng [FOB cảng đến] chúngtôi chỉ mới nhận được ngày 4.1.N+1.5. Chúng tôi đã xem lại giá của lô hàng 12.500.000 đồng và nhận thấy là quá cao so với giáthị trường tại cùng thời điểm.6. Số dư trên đã được thanh toán.7. Đồng ý tổng số tiền. Hàng hóa ký gởi đã nhận được và chúng tôi sẽ thanh toán khi nàobán được hàng.8. Chúng tôi chưa bao giờ nhận được lô hàng này.9. Số tiền 12.000.000 đồng mà quý ông đề nghị xác nhận là số tiền ký cược để thuê tài sản,chúng tôi sẽ cấn trừ vào tiền thuê của năm N+2 [năm cuối của hợp đồng thuê] theo đúngthỏa thuận của hai bên.Yêu cầu: Trong mỗi trường hợp trên, theo bạn cần thẩm tra các vấn đề nào? Cách giải quyết và

lý do?

Bài 4: Doanh thu hợp đồng xây dựngCông ty HM có một hợp đồng xây dựng đã được ký kết vào năm N-1 với mức giá là3.000 triệu đồng [chưa có thuế giá trị gia tăng], chi phí dự toán là 2.400 triệu đồng, thanhtoán theo tiến độ kế hoạch, theo đó khách hàng sẽ thanh toán cho đơn vị 600 triệu đồng vàongày 31.12.N. Trong năm, chi phí đơn vị đã bỏ ra là 480 triệu đồng, ước tính chi phí còn phải

tiếp tục bỏ ra để hoàn thành công trình là 2.100 triệu đồng.

Bài tập Kiểm toán BCTCNgày 31.12.N, đơn vị đã phát hành hóa đơn 600 triệu đồng [chưa thuế giá trị giatăng] và khách hàng đã thanh toán đủ. Đơn vị ghi nhận doanh thu 600 triệu đồng và giá vốnhàng bán 480 triệu đồng.Yêu cầu: Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết để đưa ra ý kiến về tình huống trên để

phục vụ cho việc đưa ra kết luận kiểm toán báo cáo tài chính năm N của công ty HM.

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 3Bài 1: Trong nhóm kiểm toán thực hiện báo cáo tài chính tại Công ty EAM, bạn đượcphân công làm tiếp tục chu trình “Mua hàng và thanh toán” do một trợ lý khác đãlàm, nhưng nay chuyển công tác khác do công việc. Trợ lý kia đã làm xong thủ tụcđối chiếu với thư xác nhận, và đưa ra những đề xuất. Bạn phải xem xét lại giấylàm việc của trợ lý kia và hãy đưa ra những ý kiến đề xuất nếu người trợ lý trướcđưa ra không đúng [nếu có] và những việc cần làm tiếp.Khách hàng : Công ty EAM

Niên độ kế toán : 31/12/N

Ký hiệu tham chiếu:

Khoản mục: Các khoản phải trả

Người thực hiện: HTH

Bước công việc : Đề xuất sau khi đối chiếu thư xác nhận

Ngày thực hiện : 7/2/N+1

ST

T

Tênkhách

hàng

Số dư theosổ CT củađơn vị

[1000 đồng ]

Số dư theothư xácnhận

[1000 đồng]

Chênhlệch[1000

đồng ]

Các thôngtin bổ

sung

Các thủ tụckiểm tra tiếp

và kết luận

Hàng hoánhận ngày15/1/N+1, đơnvị đã hạch toán

vào 27/1/N+1

Các đề
xuất

1

Công
ty CS

1.280.000

1.695.100

-415.100 Có 1 hoáđơn muahàng ngày

3/12/N

Không

2

Công
ty

LDR

0

30.000

-30.000 Hoá đơnngày5/1/N+1cho dịchvụSCMMTBđãhoànthành

28/12/N

Đơn vị đã Khôngthanhtoánkhoảnnàytrongtháng

1/N+1

3

Công
ty

ABE

0

265.987

-265.987 Cóhoáđơn muahàngsố75230ngày

15/12/N

Đơn vị đã trả Khônglại hàng vào29/12/N và đãđượcchấp

nhận

Bài tập Kiểm toán BCTC

4

Côngty

DDC

5.375.000

0

5.375.000 Thư xácnhận quaytrở lại doCông tyđó khôngcòn ở địa

chỉ đó nữa

5

Công
ty SA

27.500

75.500

-48.000 Hoá đơnmua hàngsố5724ngày

5/12/N

Đơn vị khẳng Không

định là Côngtyđóđãchuyển, nhưngsố liệu theo dõicủa đơn vị làđúngĐơn vị nóirằng, hàng hoánày không phùhợp với đơn

đặt hàng.

Bút toánđiềuchỉnh:Nợ TK156CóTK331:

48.000

Bài 2: Khi kiểm toán tại công ty ABC, việc gửi thư xác nhận nợ phải trả người bán cho thấysố liệu khoản phải trả công ty X trên sổ sách của đơn vị thấp hơn số liệu xác nhận là644.000.000 đồng. Sau khi đối chiếu, nguyên nhân được xác định như sau:1. Số tiền 180.000.000 đồng công ty ABC thanh toán chuyển khoản cho công ty X vàongày 31/12/N được công ty X ghi nhận vào ngày 2/1/N+1.2. Một trường hợp doanh nghiệp trả lại hàng cho người bán nhưng công ty X ghi sót [giá

chưa có thuế GTGT là 250.000.000 đồng].

3. Hóa đơn mua hàng ngày 30/12/N của công ty X chưa được công ty ABC ghi nhận vìhàng chưa về kho, hàng đã nhận tại kho người bán [giá đã có thuế giá trị gia tăng là189.000.000 đồng].Yêu cầua. Xác định ảnh hưởng của các sai sót trên đến báo cáo tài chính của DN.b. Giả sử vì nhiều lý do, đơn vị không đồng ý điều chỉnh các sai sót nêu trên [trong khicác sai sót khác đã được điều chỉnh thích hợp và không có giới hạn trong phạm vikiểm toán]. Theo chính sách của công ty kiểm toán, báo cáo tài chính sẽ được coi làsai phạm trọng yếu nếu tổng tài sản bị chênh lệch trên 240.000.000 đồng [đối vớibảng cân đối kế toán] hoặc lợi nhuận sau thuế bị chênh lệch trên 100.000.000 đồng[đối với báo cáo kết quả kinh doanh]. Theo anh [chị], ý kiến nào nên đưa vào báo cáokiểm toán trong trường hợp này?Bài 3: Khi thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho năm kết thúc ngày 31/12/N của

Công ty Minh Mẫn, kiểm toán viên đã gửi 22 thư đề nghị xác nhận cho người cung

Bài tập Kiểm toán BCTCcấp. Kết quả có 4 thư không được trả lời và 5 thư có số dư khác với số liệu kế toáncủa công ty Minh Mẫn. Kiểm toán viên giữ bản sao của bảng kê hóa đơn của ngườibán và gửi bản gốc cho đơn vị để chỉnh hợp các khác biệt. Hai ngày sau, nhân viên kếtoán của công ty Minh mẫn đã hoàn trả lại năm bản kê hóa đơn của người bán kèmtheo các thông tin sau : [ĐVT: đồng]

Bảng kê 1

Số dư theo bảng kê của người bán
Minh mẫn đã trả ngày 31.12.N

Bảng kê 2

Bảng kê 4

Bảng kê 5

[46.010.100]

Số dư theo sổ cái

20.170.000

Số dư theo bảng kê của người bán

96.189.300

Hóa đơn Minh Mẫn chưa nhận được

[27.331.800]

Minh Mẫn đã trả ngày 15.12.N

[10.000.000]

Số dư theo sổ cái
Bảng kê 3

66.180.100

58.857.500

Số dư theo bảng kê của người bán

Xem thêm: Học phí Đại học Tài chính Marketing 2021

262.518.000

Số dư theo Sổ cái

205.161.100

Chênh lệch không xác định nguyên nhân

57.356.900

Số dư theo bảng kê của người bán

61.701.500

Hàng trả lại theo giấy báo ngày 15.12.N

23.601.500

Số dư theo Sổ cái

38.100.000

Số dư theo Bảng kê của người bán

86.192.100

Minh Mẫn đã trả ngày 3.1.N+1Chênh lệch không theo dõi do số tiền nhỏ

Số dư theo sổ cái

[30.000.000]2.150.600

58.342.700

Yêu cầu:a. Đánh giá khả năng chấp nhận việc nhờ nhân viên khách hàng thực hiện chỉnh hợp, giảsử rằng kiểm toán viên dự định sẽ thực hiện các thủ tục kiểm tra bổ sung.b. Mô tả các thử nghiệm bổ sung mà kiểm toán viên nên thực hiện cho mỗi trường hợpkhác biệt nêu trên.c. Kiểm toán viên nên thực hiện các thủ tục kiểm toán nào đối với các thư xác nhận

không được trả lời.

Bài tập Kiểm toán BCTCBài 4: Cho biết ảnh hưởng của mỗi sai sót sau đây đến khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sảncố định, khoản phải trả, nguồn vốn kinh doanh, lãi chưa phân phối của niên độ này và củaniên độ sau [Đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, không xét ảnh hưởng của thuế]:a. Hàng ký gởi được kiểm kê vào hàng tồn kho cuối kỳ, trị giá 10.000.000 đồng.b. Số lượng đúng là 1.000 đơn vị kiểm kê ghi thành 100 đơn vị, đơn giá 50.000 đồng/đơn vị.c. Một nghiệp vụ mua hàng trị giá 40.000.000 đồng không được ghi chép và dù số hàng nàycó trong kho nhưng khi kiểm kê nó được loại ra không tính. Xét 2 trường hợp: Nghiệp vụmua hàng được ghi nhận và không được ghi nhận vào niên độ sau.d. Một nghiệp vụ mua hàng trị giá 30.000.000 đồng không được ghi chép và khi kiểm kê nóđược tính vào hàng tồn kho. Xét 2 trường hợp: Nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận vàkhông được ghi nhận vào niên độ sau.e. Kế toán doanh nghiệp đã ghi nhận một khoản ứng trước cho người bán 20.000.000 đồngbằng tiền mặt vào khoản Nợ phải thu của khách hàng trên Bảng cân đối kế toán.f. Ngày 15/1/N, doanh nghiệp xuất kho chuyển trả nhà cung cấp số nguyên vật liệu giaothừa từ 20/12/N-1, trị giá 11.000.000 đồng. Kế toán đã ghi nhận giảm khoản phải trả

người bán.

g. Ngày 28/12/N-1, người bán giao thiếu một lượng hàng trị giá 14.000.000 đồng [chưa thuếgiá trị gia tăng 10%]. Ngày 15/1/N, người bán thông báo đã hết hàng nên số tiền tươngứng hàng thiếu được giảm trừ nợ phải trả. Kế toán đã phản ánh giảm 14.000.000 đồng.h. Số tiền trên séc thanh toán với nhà cung cấp B bị ghi nhầm từ 35.200.000 đồng thành

53.200.000 đồng.

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 4Bài 1: Nêu ảnh hưởng của những vấn đề sau đến báo cáo tài chính của đơn vị:1. Lượng hàng trị giá 10 triệu đồng được chuyển từ kho nguyên vật liệu thô cho khuvực sản xuất vào ngày 31 tháng 12 năm N. Hàng này không được tính vào hàng tồnkho trong kho nguyên liệu thô, nhưng do thiếu sót cũng không được tính vào khu vựcsản xuất. Hàng hoá này đã được sử dụng vào sản xuất ngày 2 tháng 1 năm N+1.2. Thành phẩm có giá thành xuất xưởng 15 triệu đồng được chuyển đến kho thành phẩmvào 12 giờ 30 ngày 31 tháng 12 năm N. Nhóm kiểm kê hàng tồn kho tại phân xưởngđã kết thúc việc kiểm kê tại kho phân xưởng vào 12 giờ và cho đến tận 14 giờ mới bắtđầu kiểm kê tại kho thành phẩm của nhà máy.3. Lượng hàng trị giá bán cả thuế giá trị gia tăng là 30 triệu đồng được gửi cho kháchhàng vào ngày 2 tháng 1 năm N+1 nhưng được làm hoá đơn vào ngày 31 tháng 12năm N. Lượng hàng này được tính vào hàng tồn kho thành phẩm và được tính vàobảng cân đối kế toán với giá gốc 20 triệu đồng.Bài 2: Trong tháng 3 năm N+1 anh [chị] cùng tham gia kiểm toán tại doanh nghiệp Acho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N. Trong quá trình kiểm toán đã thu được một sốbằng chứng kiểm toán sau:1. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 lô hàng trị giá 11 triệu đồng [trong đó thuếgiá trị gia tăng 10%]. Giá vốn của lô hàng này bằng 8 triệu đồng. Kế toán ghi:Nợ TK 136: 11 triệu đồng

Có TK 155: 8 triệu đồng

Có TK 911: 3 triệu đồng2. Biên bản kiểm kê thành phẩm tồn kho tại ngày 31/12/N cho thấy: Số lượng thành phẩm tồn kho theo sổ kế toán là: 1.500 sản phẩm; theo thực tế là1.400 sản phẩm. Chênh lệch 100 sản phẩm do ngày 31/12/N đã xuất bán 100 sản phẩm cho Công tyX theo hoá đơn lập ngày 31/12/N. Kế toán công ty đã ghi nhận doanh thu và kêkhai thuế giá trị gia tăng phải nộp đầy đủ.3.Công ty không khai báo về phương pháp tính giá hàng tồn kho trên thuyết minh báocáo tài chính.Yêu cầu: Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiếtBài 3: Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên Hùng vào thời điểm31.12.N:1. Cuối năm khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 200.000.000 đồng, doanh nghiệp

đã hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Bài tập Kiểm toán BCTC2. Ngày 26/12/N, doanh nghiệp nhận được hoá đơn thuế giá trị gia tăng mua nguyên vậtliệu trị giá 60.000.000 đồng [chưa thuế giá trị gia tăng 10%], hàng đang đi đường chưavề đến kho. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng và kế toán chưa hạch toán nghiệpvụ này.3. Do áp dụng không nhất quán phương pháp tính giá xuất kho nên chi phí nguyên vật liệutrực tiếp sản xuất sản phẩm X bị ghi tăng 20.000.000 đồng. Trong kỳ số sản phẩm X sảnxuất ra đã hoàn thành và được tiêu thụ toàn bộ.4. Trong năm chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất vượt định mức cho phép là40.000.000 đồng, doanh nghiệp đã hạch toán hết vào giá thành sản phẩm. Số sản phẩmsản xuất trong năm đã được tiêu thụ một nửa.5. Kế toán hạch toán toàn bộ giá trị số công cụ dụng cụ xuất dùng ngày 01/7/N 120 triệuvào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm năm N. Số công cụ dụng cụ này

thuộc loại phân bổ 4 lần trong 12 tháng. Trong năm N doanh nghiệp sản xuất được 600

sản phẩm, đã hoàn thành 1/2 nhập kho.6. Doanh nghiệp có một số nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất không hết nhập lại khotrị giá 40.000.000 đồng. Kế toán đã phản ánh ghi giảm giá vốn hàng bán. Số sản phẩmsản xuất trong kỳ đã được hoàn thành và nhập kho chưa tiêu thụ.7. Kiểm toán viên kiểm tra thấy có một số lượng hàng hoá lỗi thời cần lập dự phòng55.000.000 đồng, doanh nghiệp chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho sốhàng này.8. Ngày 04/01/N, doanh nghiệp nhận được hoá đơn thuế giá trị gia tăng mua nguyên vậtliệu [giá chưa thuế giá trị gia tăng10%] là 84.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền chonhà cung cấp. Lô hàng đã được nhập kho từ ngày 20/12/N-1 với giá tạm tính 80.000.000đồng. Tại ngày 10/01/N kế toán đã ghi sổ nguyên vật liệu và thuế giá trị gia tăng theogiá trị thực tế trên hoá đơn.9. Ngày 06/01/N, doanh nghiệp nhập kho lô hàng hoá mua từ tháng trước. Ngày 27/12/N-1kế toán đã ghi nhận hàng đang đi đường theo hoá đơn thuế giá trị gia tăng với trị giá140.000.000 đồng [chưa có thuế giá trị gia tăng10%]. Tháng 1/N kế toán ghi sổ hàngtồn kho và thuế giá trị gia tăng theo số liệu hoá đơn. Tiền hàng chưa thanh toán10. Nhận được hóa đơn thuế giá trị gia tăng về số nguyên vật liệu nhà cung cấp giaothừa & nhập kho từ tháng 12/N-1, trị giá 10.000.000 đồng [chưa thuế giá trị gia tăng10%]. Kế toán đã ghi tăng nguyên vật liệu và thuế giá trị gia tăng. Tiền hàng chưa thanhtoán.11. Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu do mua hàng hoá số lượng lớn 1% trên giá mua600.000.000 đồng [chưa thuế giá trị gia tăng10%]. Kế toán đã ghi nhận tăng doanh thuhoạt động tài chính [số liệu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng]. Khoản chiết khấu được

giảm trừ nợ phải trả người bán.

Bài tập Kiểm toán BCTCYêu cầu: Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết.Bài 4: Kiểm toán viên phát hiện những thông tin sau về công ty AC năm N:

1. Công ty bán một lô hàng theo phương thức bán hàng đại lý [bán đúng giá quy định

của công ty]. Lô hàng có giá vốn 300 triệu đồng; giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng10% là 400 triệu đồng. Công ty đã hạch toán doanh thu và chi phí cho toàn bộ lô hàngnày, mặc dù đến hết năm đại lý thông báo mới bán được 50% số hàng đã nhận củacông ty.2. Theo hợp đồng với công ty B, AC bán cho B một lô hàng có giá gốc khi mua là 40triệu đồng vào ngày 6/2/N. Tuy nhiên, do tại thời điểm 31/12/N-1, giá thị trường củalô hàng này là 46 triệu đồng nên kế toán công ty đã ghi nhận giá vốn của lô hàng khixuất là 46 triệu đồng.3. Số dư của hàng tồn kho trên báo cáo tài chính tăng so với số liệu kiểm kê thực tế ngày31/12/N là 20 triệu đồng. Kế toán trưởng giải thích do công ty đánh giá lại hàng tồnkho cho những hàng hóa mua có gốc bằng ngoại tệ.

Yêu cầu: Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết.

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 5Bài 1: Bạn được giao kiểm toán tại một doanh nghiệp sản xuất X, trong quá trình kiểm toánbạn đã thu thập được một số tài liệu và thông tin sau: Công ty này hiện đang có 500 nhân viên. Tất cả công nhân viên trong công ty đều đượctrả lương theo tháng bằng tiền mặt. Để tính lương cho công nhân viên công ty sử dụng hệthống bảng lương đã được thiết kế sẵn trên máy tính. Bộ phận nhân viên gián tiếp [kể cả nhân viên quản lý phân xưởng] được trả lương theothời gian. Số liệu về thời gian làm việc của công nhân viên được ghi trên bảng chấmcông và bảng kê thời gian làm việc ngoài giờ của từng bộ phận, các tài liệu này đều cóxác nhận của người phụ trách các bộ phận. Chi tiết về thời gian làm việc sẽ được nhânviên kế toán chuyển vào máy để tính lương. Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo sản phẩm. Số liệu về sản phẩm sảnxuất hoàn thành của từng bộ phận được ghi trên “Biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành”

có xác nhận của quản đốc, nhân viên thống kê, nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Số

liệu này cũng được nhân viên kế toán chuyển vào máy để tính lương. Phòng nhân sự của công ty chịu trách nhiệm lưu giữ và quản lý các dữ liệu về cán bộcông nhân viên gồm [1] danh sách công nhân viên của công ty gắn với từng bộ phận làmviệc; [2] ngày bắt đầu làm việc và nghỉ việc của từng cán bộ công nhân viên có xác nhậncủa người phụ trách từng bộ phận; [3] hợp đồng lao động và chữ ký mẫu của từng côngnhân viên. Công ty trả lương tháng cho công nhân viên một lần vào đầu tháng sau, việc trả lươngđược thực hiện theo phương thức lương được trả cho từng bộ phận và các bộ phận cótrách nhiệm chi trả cho từng người lao động của bộ phận mình.Yêu cầu:1] Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối vớichu trình tiền lương và nhân viên tại công ty.2] Trình bày các thủ tục kiểm toán sẽ cần thực hiện để kiểm tra sự tồn tại thực tế củacông nhân viên trên bảng lương và số công nhân viên tăng giảm trong kỳ củacông ty.Bài 2: Có tình hình về công ty Hoa Hướng Dương như sau:1. Khi kiểm tra thanh toán lương nghỉ việc cho một công nhân cho thấy:– Thời gian bắt đầu nghỉ việc từ 01/11/N.– Khoản trợ cấp nghỉ việc mà công nhân được hưởng là 2 triệu đồng.– Tuy nhiên khi kiểm tra bảng thanh toán lương tháng 11 và tháng 12/N vẫn thấy tên côngnhân này trong bảng thanh toán lương với số tiền lương cho cả hai tháng là 6 triệu đồng.

Kế toán trưởng Công ty giải thích rằng Giám đốc Công ty quyết định trợ cấp thêm cho

Bài tập Kiểm toán BCTCcông nhân này do hoàn cảnh gia đình khó khăn. Mặc dù vậy không có một quyết địnhchính thức nào bằng văn bản về vấn đề này.2. Tính tổng số lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ là 200 triệu đồng, trongđó phải trả cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất là: 150 triệu đồng; nhân viên

quản lý phân xưởng: 35 triệu đồng; nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15 triệu đồng. Kế

toán ghi:Nợ TK 621: 150.000.000 đồng.Nợ TK 627 [6272]: 35.000.000 đồng.Nợ TK 641 [6411]: 15.000.000 đồng.Có TK 334: 200.000.000 đồng.3. Xuất lô hàng trị giá vốn 200 triệu đồng để trả thay lương cho cán bộ công nhân viên [vìtrong tháng không bán được hàng]. Kế toán hạch toán như sau:Nợ TK 334: 200 triệu đồngCó TK 155: 200 triệu đồng4. Các khoản chi thưởng dịp ngày lễ, chi hiếu hỉ trong năm đã được kế toán hạch toán vàochi phí quản lý của doanh nghiệp là 50 triệu đồng.5. Công ty nộp hộ thuế thu nhập cá nhân của một số chuyên gia nước ngoài đang làm việctại doanh nghiệp với số tiền là 60 triệu đồng. Kế toán định khoản:Nợ TK 642: 60 triệu đồngCó TK 111: 60 triệu đồngYêu cầu: Anh/chị hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết và cho nhận xét về công tyHoa Hướng Dương. Biết rằng công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương phápkhấu trừ.Bài 3: Trong quá trình kiểm toán chu trình tiền lương và nhân viên tại doanh nghiệp HảiDương, kiểm toán viên phát hiện một số vấn đề sau:1. Chi phí bằng tiền mặt cho một số lao động thuê ngoài theo thời vụ không có hợp đồng laođộng, số tiền là 15 triệu đồng.2. Khi kiểm tra tổng quỹ lương thực hiện trong năm, kiểm toán viên phát hiện:– Công ty thực hiện việc khoán quỹ tiền lương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệtlà 1/10 doanh thu. Doanh thu kế hoạch là 100 tỷ đồng.– Trong số doanh thu thực tế đạt được trong năm theo báo cáo của công ty có 30 tỷ đồnglà số tiền hàng công ty nhận ủy thác xuất khẩu cho công ty M. Số phí ủy thác được

hưởng là 1,5% doanh thu ủy thác.

Bài tập Kiểm toán BCTC3. Khi kiểm tra thanh toán tiền lương cho người lao động, phát hiện thấy 10 nhân viên đã hếthạn hợp đồng từ tháng 10/N nhưng công ty vẫn trả lương đến hết năm. Số lương thực trảcho các nhân viên này sau khi đã trừ các khoản bắt buộc là 7,6 triệu đồng/tháng.4. Khi kiểm tra đối tượng nộp bảo hiểm xã hội trong công ty phát hiện có 20 trường hợp côngty ký hợp đồng lao động hai năm nhưng công ty không trích nộp bảo hiểm xã hội cho sốnhân viên này. Số tiền lương phải trả cho số nhân viên trên là 16 triệu đồng/tháng.5. Tháng 12 năm N công ty mua bảo hiểm y tế năm N-1 cho nhân viên, số tiền 240 triệuđồng, kế toán định khoản như sau:Nợ TK 642: 240.000.000 đồngCó TK 111: 240.000.000 đồng6. Khi kiểm tra quyết toán chi phí sửa chữa lớn theo phương thức tự làm, trong quyết toán cóphần chi phí công nhân là 25 triệu đồng. Thực chất số công nhân viên này đã hưởnglương trong quỹ lương kinh doanh của công ty.7. Theo bảng quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội thì số bảo hiểm xã hộimà công ty chưa nộp đến cuối năm là 350 triệu đồng, nhưng trên sổ kế toán của công ty,số dư tài khoản 3383 chỉ có 320 triệu đồng. Kế toán trưởng của công ty giải thích rằng:có sự chênh lệch là do số bảo hiểm xã hội công ty đã quên không trừ vào tiền lương khithanh toán lương.

Yêu cầu: Anh/chị hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết cho các tình huống trên.

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 6Bài 1: Tình hình về công ty Thái Bình Dương như sau:1. Công ty hoàn thành việc xây dựng một nhà xưởng và bàn giao đưa vào sử dụng từ tháng5/N. Theo hồ sơ quyết toán công trình được công ty và nhà thầu chấp nhận như sau:– Tổng giá trị quyết toán công trình: 5 tỷ đồng; thuế giá trị gia tăng: 500 triệu đồng.

– Số tiền công ty đã trả cho nhà thầu: 4,5 tỷ đồng; số tiền bảo hành công ty giữ lại: 250

triệu đồng.– Phần còn lại đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán công ty đã ghi sổ trong tháng5/N như sau: Nợ TK 211: 5,5 tỷ đồng/Có TK 331: 5,5 tỷ đồng.2. Tháng 10/N, công ty thanh lý một số tài sản cố định cũ có nguyên giá 2 tỷ đồng, hao mònluỹ kế là 1,5 tỷ đồng. Giá bán là 450 triệu đồng. Người mua chưa thanh toán tiền. Kếtoán công ty hạch toán như sau:Nợ TK 411: 500 triệu đồng.Nợ TK 214: 1,5 tỷ đồng.Có TK 211: 2 tỷ đồng.Yêu cầu: Anh/chị hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết và cho nhận xét về Công tyThái Bình Dương. Biết rằng công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấutrừ.Bài 2: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính ngày 31/12/N của doanh nghiệp An Nam,kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau: Doanh nghiệp thanh lý một số tài sản cố định dùng cho việc bán hàng, nguyên giá là 240triệu đồng; hao mòn lũy kế tính đến thời điểm thanh lý vào ngày 2/1 năm N là 220 triệuđồng. Mức trích khấu hao của tài sản này trong năm N là 20 triệu đồng. Số tiền thu đượctừ bán tài sản này là 11 triệu đồng [đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%], đã ghi thu quỹvà thuế phải nộp. Công trình xây dựng tổng kho trị giá 900 triệu đồng đã hoàn thành và kết chuyển vào tàisản cố định vào ngày 1/7/N. Kiểm tra cho thấy kế toán đơn vị đã tính vào giá trị côngtrình chi phí lãi vay ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh trị giá 60 triệu đồng; đồng thờikế toán bỏ sót chưa tính vào giá trị công trình chi phí tư vấn thiết kế của công ty ACD là42 triệu đồng. Khoản tiền ứng trước cho ACD là 30 triệu đồng vẫn còn “treo” như mộtkhoản ứng trước cho nhà cung cấp. Số còn lại chưa thanh toán hết. Tỷ lệ khấu hao củacông trình là 6%/năm, tính vào chi phí bán hàng.

Yêu cầu: Hãy nêu ảnh hưởng của mỗi vấn đề trên đến các khoản mục của báo cáo tài chính.

Bài tập Kiểm toán BCTC

Bài 3: Anh [chị] đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty BBC, cho năm tài chính kếtthúc ngày 31/12/N. Sau đây là các thông tin liên quan đến tài sản cố định năm N do công tybáo cáo:– Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 53.690 triệu đồng– Giá trị hao mòn luỹ kế: 27.762 triệu đồngCác số liệu được thuyết minh cụ thể như sau [ghi chú: số liệu năm N-1 đã được kiểm toán]:[ĐVT: triệu đồng]

Chỉ tiêu

31/12/N-1

Tăng trong
năm N

Giảm trong
năm N

Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình

50.500

5.790

– Nhà xưởng

12.000

1.750

– Máy móc thiết bị

38.500

4.040

Giá trị hao mòn lũy kế

23.325

4.437

27.762

6.000

515

6.515

17.325

3.922

21.247

– Nhà xưởng
– Máy móc thiết bị

2.600

31/12/N53.690

13.750

2.600

39.940

Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên thu thập được những thông tin sau đây: Tất cả các loại tài sản cố định đều được khấu hao theo đường thẳng [không có giá trị thuhồi thanh lý], thời gian khấu hao của nhà xưởng là 25 năm, còn các loại tài sản cố địnhkhác là 10 năm. Ngày 1/4/N, công ty thuê tài chính một tài sản cố định loại máy móc thiết bị, thời gianthuê là 10 năm. Số tiền phải trả hàng năm là 500 triệu đồng vào ngày 1/4, bắt đầu từ nămN. Thời gian sử dụng hữu dụng của tài sản cố định là 10 năm, không có giá trị thu hồithanh lý. Công ty đã ghi tài sản này vào mục tài sản cố định hữu hình loại máy móc thiếtbị với số tiền theo giá trị hợp lý của tài sản tại ngày thuê là 4.040 triệu đồng, đồng thờitrích khấu hao tài sản này vào chi phí trong năm là 202 triệu đồng. Lãi suất trên thịtrường là 14%/năm. Công ty đã hoàn thành xây dựng thêm một bộ phận của một toà nhà xưởng vào ngày30/6/N. Thời gian sử dụng hữu ích của toà nhà không tăng thêm bởi bộ phận xây dựngthêm này. Bộ phận này do công ty tự tổ chức xây dựng, chi phí xây dựng là 1.600 triệuđồng [trong đó: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 750 triệu đồng, chi phí nhân công trực

tiếp là 550 triệu đồng, và chi phí sản xuất chung là 300 triệu đồng]. Giá đấu thầu thấp

Bài tập Kiểm toán BCTCnhất là 1.750 triệu đồng, công ty đã ghi tăng nguyên giá của nhà xưởng theo mức giá này

[công ty chỉ có 1 toà nhà xưởng].

 Số liệu ở cột giảm trong năm N là số tiền thu được vào ngày 5/9 nhượng bán một máymua vào tháng 7 năm N-2, nguyên giá của tài sản cố định này là 4.800 triệu đồng. Kếtoán công ty đã trích khấu hao tính vào chi phí năm N đối với tài sản này là 350 triệuđồng. Ngày 1/9/N, công ty được tặng một tài sản cố định trị giá 1.200 triệu đồng. Tài sản nàyđược đưa vào sử dụng ngay phục vụ hoạt động sản xuất, thời gian sử dụng là 10 năm,nhưng do không phát sinh một khoản chi phí nào liên quan đến quá trình hình thành vàđưa tài sản này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nên kế toán công ty không ghi chép tàisản này vào sổ kế toán công ty.Yêu cầu: Hãy phát hiện những sai phạm của công ty trong hạch toán tài sản cố định và thựchiện các thủ tục kiểm toán cần thiết [tạm thời không quan tâm đến các khoản thuế có liênquan].Bài 4: Anh [chị] đang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày31.12.N của Công ty Thịnh Phú. Dưới đây là bảng kê về tình hình biến động tài sản cốđịnh trong năm N do nhân viên đơn vị cung cấp theo yêu cầu của anh [chị]. [ĐVT:1000 đồng].

Tài sản cố định

Số dư 31.12.N- Tăng1

năm

trong Giảm trong năm Số dư 31.12.N

Văn phòng

325.100

136.000

26.700

461.100

Phương tiện vận
tải

408.200

96.000

477.500

145.300

18.000

163.300

878.600

250.000

Dụng cụ quản lý
Cộng

26.700

1.101.900

trong Giảm trong năm Số dư 31.12.NHao mòn tài sản Số dư 31.12.N- Tăng1năm [*]cố định

Văn phòng

142.620

16.044

158.664

Phương tiện vận
tải

124.620

41.370

165.990

65.100

30.300

95.400

332.340

87.714

420.05

Dụng cụ quản lý
Cộng

[*] Hoàn toàn là chi phí khấu hao trong năm N.

Bài tập Kiểm toán BCTCSố dư 31.12.N-1 đã được đối chiếu và thống nhất với số liệu trong hồ sơ kiểm toán nămtrước. Anh [chị] đã tiến hành các thủ tục kiểm toán cần thiết và phát hiện những vấn đề sau:a. Trong năm N, đơn vị đã xây dựng mới cửa hàng số 3 với tổng chi phí là 104.000.000đồng, hoàn thành và đưa vào sử dụng ngày 3.6.N. Ngoài ra, đơn vị đã chi 32.000.000đồng cho việc cải tạo văn phòng làm việc của Giám đốc, bao gồm: Trang trí nội thất10.400.000 đồng; Trang bị bàn ghế 4.600.000 đồng; Trang bị máy lạnh 17.000.000đồng. Công trình cải tạo văn phòng làm việc hoàn thành và đưa vào sử dụng vàotháng 3.N.b. Ngày 1.1.N, đơn vị thuê 1 xe tải trong 10 năm với số tiền thanh toán hàng năm là12.000.000 đồng trả vào ngày 1.1 mỗi năm từ năm N+1. Theo hợp đồng, một tronghai bên có quyền chấm dứt hợp đồng sau khi thông báo cho bên kia 60 ngày. Hợpđồng không quy định về việc chuyển giao quyền sở hữu sau khi thuê cũng như bất kỳmột điều kiện mua ưu đãi nào khi hết thời hạn thuê. Đơn vị đã ghi nhận xe tải trên vàotài sản cố định của đơn vị với nguyên giá là 96.000.000 đồng tương ứng với mộtkhoản nợ dài hạn cũng là 96.000.000 đồng. Số tiền chênh lệch giữa tổng số tiền phảitrả trong 10 năm [120.000.000 đồng] với nguyên giá [96.000.000 đồng] được đơn vịxem như lãi trả chậm, ghi nhận vào ngày 31.12 mỗi năm. Số tiền lãi được ghi nhậntrong năm N là 8.600.000 đồng. Xe tải này được áp dụng chính sách khấu hao giống

như các xe tải của đơn vị. Đơn vị đã chuyển nợ dài hạn sang nợ dài hạn đến hạn trả số

tiền đơn vị phải trả vào ngày 1.1.N+1 theo hợp đồng.c. Ngày 25.3.N, đơn vị nhượng bán một xe tải có nguyên giá 110 triệu đồng, đã khấu haođến 31.12.N-1 là 82.500.000 đồng. Số tiền mặt thu được là 26.700.000 đồng [giá chưathuế GTGT] được đơn vị ghi giảm trực tiếp nguyên giá tài sản cố định. Đơn vị khôngghi bút toán giảm tài sản cố định theo quy định.d. Các dụng cụ quản lý tăng thêm trong kỳ chủ yếu là hai máy tính trang bị cho Phòng kếtoán vào tháng 6.N, trị giá 6.200.000 đồng/cái và 1 máy tính cho bộ phận bán hàng trịgiá 5.600.000 đồng.Thông tin bổ sung: Chính sách khấu hao của đơn vị là khấu hao đường thẳng với tỷ lệ 4% cho văn phòng,10% cho phương tiện vận tải và 20% cho dụng cụ quản lý. Khấu hao được tính từ tháng kế tiếp sau tháng tăng tài sản, ngưng khấu hao từ thángkế tiếp sau tháng giảm tài sản. Chính sách này được xem là phù hợp với chế độ kếtoán hiện hành và tình trạng sử dụng tài sản của đơn vị. Tất cả giá trị tài sản tăng trong kỳ nêu trên đều là giá chưa thuế giá trị gia tăng, thuếsuất đầu vào là 10%. Đơn vị thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp

khấu trừ.

Bài tập Kiểm toán BCTCYêu cầu: Hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết. Giả sử tạm thời không xem xét ảnh

hưởng đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 7

Bài 1: Trong quá trình kiểm toán tại một doanh nghiệp sản xuất ABC, các trợ lý kiểm toán đã
thu thập được các tài liệu và ghi nhận một số vấn đề sau:

1. Đối chiếu xác nhận khoản tiền vay dài hạn tại ngân hàng cho thấy số dư tiền vay đốichiếu khớp đúng với số dư tiền vay dài hạn [tài khoản 341] hạch toán tại đơn vị tại31/12/N là 800.000.000 đồng, tiền lãi phải trả của tháng 12/N là 10.000.000 đồng.Xem xét hợp đồng vay này ghi nhận đây là khoản vay dài hạn [gốc 1.000.000.000đồng để mua tài sản cố định và được hoàn trả trong vòng 5 năm mỗi năm 200.000.000đồng] từ năm N-1, đồng thời doanh nghiệp chưa hạch toán ghi nhận lãi phải trả củanăm N vào chi phí trong kỳ.2. Doanh nghiệp có sở hữu một tín phiếu kho bạc mệnh giá 1.000.000.000 đồng đượcmua vào năm N-3, lãi suất 12%/năm lãi trả khi đáo hạn. Xem xét việc hạch toán lãitrong năm kiểm toán viên nhận thấy doanh nghiệp mới hạch toán vào thu nhập bấtthường 60.000.000 đồng tiền lãi tạm tính của tín phiếu này.3. Số dư tài khoản trả trước cho người bán [dư nợ tài khoản 331] phản ánh trên báo cáotài chính và sổ kế toán của đơn vị ngày 31/12 như sau: có khoản trả trước cho xínghiệp xây lắp Y 50.000.000 đồng, đây là tiền ứng trước 10% giá trị hợp đồng xâydựng nhà cho công ty phát sinh từ tháng 2 theo phương thức chìa khoá trao tay. Traođổi với khách hàng về số dư các khoản trả trước này nhân viên kiểm toán thu thậpđược thêm các thông tin là ngày 28/12 đã nhận được biên bản bàn giao nhà kho của xínghiệp xây lắp Y cho doanh nghiệp, tổng giá trị quyết toán là 525.000.000 đồng [bao gồmcả thuế giá trị gia tăng của hoạt động xây lắp là 5%].4. Xem xét công nợ nội bộ nhận thấy trên tài khoản 136 còn có số dư là 195.000.000đồng, qua xem xét chứng từ cho thấy đây là một giá trị số hàng hoá được doanhnghiệp xuất cho một cửa hàng của doanh nghiệp, phỏng vấn kế toán trưởng được biếtcửa hàng này là một đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp nhưng không có tổ chức kếtoán độc lập.5. Số dư của các tài khoản phải thu khác phản ánh trên báo cáo tài chính là 179.000.000đồng bao gồm dư nợ tài khoản 1388 là 9.000.000 đồng và dư nợ tài khoản 3388 là170.000.000 đồng. Xem xét chứng từ phát sinh cho thấy dư nợ tài khoản 3388 là giátrị vật tư hàng hoá đã xuất cho công ty P vay ngắn hạn 3 tháng từ 25/12 đến 25/3 theolãi suất 1%/tháng.

Yêu cầu: Xem xét những phát hiện của trợ lý kiểm toán và đưa ra nhận xét và bút toán điều

chỉnh.

Bài tập Kiểm toán BCTCBài 2: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/Ncủa doanh nghiệp Thảo Cầm, kiểm toán viên ghi nhận được tình huống sau:1. Trong năm N, doanh nghiệp có hai khoản vay dài hạn: [1] Vay ngân hàng X: 200 triệuđồng, lãi suất đơn 8%/năm [bắt đầu từ ngày 1/2/N-1 và đáo hạn vào ngày 1/2/N+1];[2] Vay công ty tài chính ML 600 triệu đồng, lãi suất đơn 1,5%/tháng [bắt đầu từ ngày1/5/N và đáo hạn vào ngày 1/2/N+5].2. Ngoài ra, vào ngày 1/4/N, doanh nghiệp vay quỹ đầu tư D một khoản là 450 triệuđồng để thanh toán cho nhà thầu vào ngày 1/6/N [lãi suất ưu đãi 0,25%/tháng, tính lãiđơn theo tháng]. Trong thời gian chưa sử dụng, số tiền vay của Quỹ đầu tư đã manglại cho đơn vị số tiền lãi vay là 3 triệu đồng. Do vậy, doanh nghiệp tính vào giá trịcông trình phân xưởng A chi phí lãi vay năm N là 7,125 triệu đồng.3. Đầu năm N-1, doanh nghiệp có nhận được một khoản vốn góp của công ty Y, tuynhiên kế toán hạch toán thành khoản vay dài hạn và tính lãi hàng năm [lãi lũy kế đếnthời điểm 31/12/N-1 là 30 triệu đồng; đến 31/12/N là 60 triệu đồng] vào chi phí vàlàm tăng nợ gốc.Yêu cầu: Hãy cho biết các sai sót trong cách xử lý mỗi nghiệp vụ trên và ảnh hưởng của nóđến các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính [tạm thời chưa xét đến ảnh hưởng của thuế thu nhậpdoanh nghiệp].Bài 3: Anh/chị đang kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty Hoàn vũ cho niên độ kếtthúc ngày 31/12/N. Trên bảng cân đối kế toán, có một số khoản nợ phải trả như sau:

Tiền lương lũy kế phải trả công nhân viên: 21.270.000 đồng

Xem thêm: Đề án tuyển sinh năm 2021 – Trường đại học Tài chính – Ngân hàng

Phải trả cho nhà cung cấp về số hàng mua đã nhận nhưng chưa nhận được hóa đơn
vào ngày 31/12/N là 40.000.000 đồng.

Phải trả ngắn hạn Ông X số tiền 150.000.000 đồng từ ngày 1/6/N với thời gian vay 8
tháng, lãi suất 24%/năm.

Yêu cầu: Cho biết các thử nghiệm chi tiết mà anh/chị cần thực hiện nhằm xác đính tính trung
thực và hợp lý của các khoản nợ phải trả trên.

Bài tập Kiểm toán BCTC

BÀI TẬP CHƯƠNG 8

Bài 1: Tài liệu về báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty A năm N như sau [ĐVT: 1.000đồng]:Chỉ tiêu1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số tiền10.400.000208.000

10.192.000

4. Giá vốn hàng bán

7.106.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

3.086.000

6. Doanh thu hoạt động tài chính7. Chi phí tài chính– Trong đó: Chi phí lãi vay8. Chi phí bán hàng9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

130.000250.0002.116.000

850.000

11. Thu nhập khác

70.000

12. Chi phí khác

20.000

13. Lợi nhuận khác

50.000

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

900.000

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

225.000

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu [*]

0
675.000

6. Doanh nghiệp không trích lập dự trữ giảm giá hàng tồn dư đã vi phạm cơ sở dẫn liệunào : a. Chính xácb. Đánh giáBài tập Kiểm toán BCTCc. Trình bày và thuyết minhd. Tất cả những cơ sở dẫn liệu trên7. Cơ sở dẫn liệu về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm được hiểu là : a. Tài sản là có thật và thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệpb. Các khoản nợ phải trả là có thật và doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm giao dịch thanh toán cho cácchủ nợc. Tài sản và nợ phải trả được ghi nhận đúng với thực tếd. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc trấn áp lâu bền hơn của doanh nghiệp, những khoản nợphải trả tương ứng với nghĩa vụ và trách nhiệm doanh nghiệp thanh toán giao dịch cho những chủ nợ8. Kiểm toán viên Hải không được kiểm toán báo cáo tài chính cho doanh nghiệp khi anh ta : a. Có CP tại doanh nghiệpb. Có bố vợ làm Giám đốc doanh nghiệpc. Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệpd. Tất cả những câu trên9. Thử nghiệm trấn áp dùng để : a. Đánh giá những điểm bất hài hòa và hợp lý trong những chỉ tiêu tài chínhb. Phát hiện những sai phạm trong việc ghi chép những nhiệm vụ kinh tếc. Đánh giá những quy định trấn áp của doanh nghiệpd. Tìm hiểu và nhìn nhận mạng lưới hệ thống trấn áp nội bộ của doanh nghiệp10. Thử nghiệm cơ bản không gồm có : a. Phân tích những chỉ tiêu tài chínhb. Quan sát tiến trình giải quyết và xử lý nghiệp vục. Phỏng vấn những nhân viênd. Kiểm tra những nhiệm vụ kinh tếBài 2 : Dưới đây là một số ít thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng : a. Chọn mẫu chứng từ luân chuyển để so sánh với hoá đơn bán hàng liên quanb. Lấy mẫu đơn đặt hàng để kiểm tra việc xét duyệt và phê chuẩn mua hàngc. Kiểm tra việc khoá sổ với nhiệm vụ chi tiềnd. Kiểm tra tổng số chi tiết cụ thể những khoản nợ phải trả và so sánh với số liệu trên sổ cáie. So sánh ngân sách bán hàng năm nay với năm trướcf. Kiểm tra sự liên tục của những chứng từ thu, chi tiềng. Gửi thư nhu yếu những ngân hàng nhà nước và nhà cung ứng xác nhận số dưBài tập Kiểm toán BCTCYêu cầu : Hãy cho biết mỗi thủ tục kiểm toán trên là thử nghiệm gì. Nếu là thử nghiệm cơbản thì đó là thử nghiệm cụ thể hay quá trình nghiên cứu và phân tích ? Bài 3 : Đánh giá tác động ảnh hưởng của những sai sót sau đến báo cáo tài chính của năm tài chính N : 1. Đơn vị ghi nhận vào ngân sách bán hàng một khoản tiền chi mua thiết bị đủ tiêu chuẩntính vào gia tài cố định và thắt chặt, thời gian ghi nhận là ngày 1.1. N. Thiết bị này có giá trị là400 triệu đồng, tỷ suất khấu hao 10 %. 2. Nhiều gia tài cố định và thắt chặt dùng vào công tác làm việc quản trị đã khấu hao hết được liên tục tínhkhấu hao. Số tiền khấu hao vượt này là 371 triệu đồng. 3. Đơn vị không thuyết minh được cơ sở hài hòa và hợp lý một số ít khoản trích trước ngân sách sửachữa lớn gia tài cố định và thắt chặt vào ngân sách bán hàng trong năm N. Tổng số tiền đã trích trướckhông đúng này là 360 triệu đồng được ghi nhận vào ngân sách phải trả. Tuy nhiên, đếncuối năm N, số dư này chỉ còn là 120 triệu đồng do doanh nghiệp đã dùng một phầnkhoản trích trước này để chi quảng cáo. Việc kiểm tra chứng từ và nội dung những chiphí quảng cáo này cho thấy chúng hài hòa và hợp lý, hợp lệ. 4. Đơn vị đã đối trừ số dư bên Nợ và bên Có của thông tin tài khoản Phải thu người mua để lấychênh lệch trình diễn trên phần Nợ phải thu người mua trên Bảng cân đối kế toán. Sốdư bên Nợ và bên Có của thông tin tài khoản này lần lượt là 1.460 triệu đồng và 375 triệu đồng. 5. Đơn vị khóa sổ những nhiệm vụ bán hàng vào ngày 15.12. N, những nhiệm vụ bán hàng từngày 16.12. N được ghi vào năm N + 1. Các khoản tiền người mua đã trả cho cácnghiệp vụ này được ghi chép như một khoản người mua ứng trước tiền. Tổng doanhthu từ 16.12. N đến 31.12. N là 1.980 triệu đồng [ giá này đã gồm có thuế giá trị giatăng 10 % ], giá vốn hàng bán của số hàng này là 1.400 triệu đồng. Khách hàng đãthanh toán 400 triệu đồng. Bài 4 : Kiểm toán viên Lâm được giao trách nhiệm đảm nhiệm kế hoạch kiểm toán báo cáo tàichính năm N cho công ty Hoàng Linh [ chuyên kinh doanh thương mại đồ chơi ]. Để triển khai thủ tụcphân tích, kiểm toán viên Lâm tích lũy được 1 số ít dữ kiện như sau : [ Biết số liệu năm N-1đã được kiểm toán ]. Chỉ tiêuSố liệu [ Triệu đồng ] Năm NNăm N-1Chỉ tiêu1. Tài sản thời gian ngắn – Tiền – Hàng tồn dư – Nợ phải thu2. Tài sản dài hạn100030040030011001100 3. Nợ ngắn hạn220 4. Nợ dài hạn480 5. Vốn chủ sở hữu40012006. Doanh thu40004500Số liệu [ Triệu đồng ] Năm N4006001100Năm N-15007001100Bài tập Kiểm toán BCTC7. Giá vốn hàng bán32003500Các chỉ tiêu trung bình ngành : Năm NNăm N-1Tỷ số thanh toán giao dịch hiện hành3, 13,7 Vòng quay hàng tồn kho5, 06,0 Vòng quay nợ phải thu14, 113,5 Tỷ suất lãi gộp25 % 15 % Yêu cầu : Nhập số liệu vào bảng tính Excel, vẽ biểu đồ và đưa ra những nghiên cứu và phân tích thiết yếu đểkhoanh vùng những năng lực sai phạm hoàn toàn có thể xảy ra. Bài 5 : Đối với mỗi nhiệm vụ dưới đây hãy cho biết : 1. Có những yếu tố gì hoàn toàn có thể hoài nghi ? 2. Bằng chứng kiểm toán viên cần tích lũy để giải tỏa những hoài nghi trên ? Nghiệp vụ 1 : a ] Nợ TK 214N ợ TK 811C ó TK 211 b ] Nợ TK 138900.000 đồng18. 700.000 đồng19. 600.000 đồng16. 900.000 đồngCó TK 338 : 16.900.000 đồngNghiệp vụ 2 : a ] Nợ TK 531 : 2.000.000 đồngCó TK 131 : 2.000.000 đồngb ] Nợ TK 156 : một triệu đồngCó TK 632 : một triệu đồngBÀI TẬP CHƯƠNG 2B ài 1 : Khi kiểm toán quy trình bán hàng và thu tiền của doanh nghiệp ABC năm N, kiểm toán viên đã phát hiện những sai sót sau : 1. Ghi hóa đơn bán hàng phát sinh ngày 10.1. N + 1 vào tác dụng kinh doanh thương mại năm Ntheo giá cả 150 triệu đồng, giá vốn hàng bán 100 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng10 % [ chưa có trong giá cả ]. Bài tập Kiểm toán BCTC2. Một lô hàng giá cả 200 triệu đồng [ chưa có thuế giá trị ngày càng tăng, thuế suất10 % ], đã xuất kho gửi bán nhưng chưa được bên mua nhận. Tuy nhiên kế toán đãghi nhận nhiệm vụ này vào lệch giá năm N. Giá gốc của lô hàng này là 150 triệu đồng. 3. Bù trừ nhầm nợ phải trả cho công ty VIVA vào nợ phải thu từ công ty EVA, giảm nợ phải thu của công ty EVA từ 230 triệu đồng xuống còn 50 triệu đồng. Yêu cầu : Thực hiện thủ tục kiểm toán thiết yếu cho những trường hợp trên. Bài 2 : Trong kỳ hoạt động giải trí, doanh nghiệp có 1 số ít nhiệm vụ kinh tế tài chính phát sinh và đượckế toán ghi nhận như sau : 1. Doanh nghiệp bán 200 loại sản phẩm cho 1 người mua theo giá kinh doanh nhỏ là 22 triệu đồng [ trong đó thuế suất giá trị ngày càng tăng là 10 % ], đã thu tiền bằng giao dịch chuyển tiền. Giá bánbuôn chưa thuế tại doanh nghiệp là 18 triệu đồng. Bên cạnh nhiệm vụ ghi nhận giávốn, kế toán ghi nhiệm vụ phản ánh giá cả như sau : Nợ TK 112 : 22 triệu đồngCó TK 511 : 18 triệu đồngCó TK 333 : 1,8 triệu đồngCó TK 711 : 2,2 triệu đồng2. Doanh nghiệp bán được lô hàng với tổng giá giao dịch thanh toán 33 triệu đồng, trong đó thuếgiá trị ngày càng tăng 10 %. Giá vốn bằng 25 triệu đồng. Khách hàng chưa trả tiền. Kế toánghi : a / Nợ TK 632 : 25 triệu đồng / Có TK 155 : 25 triệu đồngb / Nợ TK 131 : 33 triệu đồng / Có TK 338 : 33 triệu đồng3. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 lô hàng trị giá 11 triệu đồng [ trong đó thuế giá trịgia tăng 10 % ]. Giá vốn của lô hàng này bằng 8 triệu đồng. Kế toán ghi : Nợ TK 136 : 11 triệu đồngCó TK 155 : 8 triệu đồngCó TK 911 : 3 triệu đồng4. Theo hợp đồng với công ty A, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ cho công ty A. Mỗinăm công ty A phải trả cho doanh nghiệp là 22 triệu đồng, trong đó thuế giá trị giatăng bằng 2 triệu đồng. Theo thoả thuận người mua phải trả trước tiền dịch vụ theohợp đồng là 3 năm bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Kế toán ghi : Nợ TK 112 : 66 triệu đồngCó TK 511 : 60 triệu đồngCó TK 333 : 6 triệu đồngYêu cầu : Bài tập Kiểm toán BCTCa. Nhận xét về những bút toán định khoản của kế toán. Nêu những ảnh hưởng tác động [ nếu có ] củacác bút toán này đến những báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. b. Đưa ra những yêu cầu thiết yếu và những bút toán kiểm soát và điều chỉnh cho những trường hợp trên. Bài 3 : Bạn đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty XYZ có niên độ kết thúc vào ngày31 / 12 / N. Bạn quyết định hành động thực việc xác nhận những khoản nợ phải thu. Vào ngày 31/12 / N có200 khoản nợ phải thu với tổng số dư là 956.750.000 đồng và bạn đã chọn 75 khoản nợphải thu với tổng số dư 650.725.000 đồng để xin xác nhận. Trong những thư xác nhận có 9 thư có thêm đoạn lý giải như sau : 1. Ngày 01/10 / N, chúng tôi đã ứng trước 60.000.000 đồng, số tiền trên lớn hơn hóa đơnngày 22/10 / N [ số tiền 35.000.000 đồng ], nên chúng tôi không hiểu tại sao quý ông lại đềnghị chúng tôi xác nhận số dư nợ là 35.000.000 đồng. 2. Số dư 12.800.000 đồng đã được giao dịch thanh toán ngày 23.12. N. 3. Số dư 23.600.000 đồng đã được giao dịch thanh toán vào ngày 12.01. N + 1.4. Chúng tôi không nợ gì quý đơn vị chức năng vào thời gian 31.12. N chính bới số sản phẩm & hàng hóa của quý côngty theo hóa đơn số 1245 ngày 30.11. N với số tiền 30.000.000 đồng [ FOB cảng đến ] chúngtôi chỉ mới nhận được ngày 4.1. N + 1.5. Chúng tôi đã xem lại giá của lô hàng 12.500.000 đồng và nhận thấy là quá cao so với giáthị trường tại cùng thời gian. 6. Số dư trên đã được giao dịch thanh toán. 7. Đồng ý tổng số tiền. Hàng hóa ký gởi đã nhận được và chúng tôi sẽ thanh toán giao dịch khi nàobán được hàng. 8. Chúng tôi chưa khi nào nhận được lô hàng này. 9. Số tiền 12.000.000 đồng mà quý ông ý kiến đề nghị xác nhận là số tiền ký cược để thuê gia tài, chúng tôi sẽ cấn trừ vào tiền thuê của năm N + 2 [ năm cuối của hợp đồng thuê ] theo đúngthỏa thuận của hai bên. Yêu cầu : Trong mỗi trường hợp trên, theo bạn cần thẩm tra những yếu tố nào ? Cách xử lý vàlý do ? Bài 4 : Doanh thu hợp đồng xây dựngCông ty HM có một hợp đồng thiết kế xây dựng đã được ký kết vào năm N-1 với mức giá là3. 000 triệu đồng [ chưa có thuế giá trị ngày càng tăng ], ngân sách dự trù là 2.400 triệu đồng, thanhtoán theo tiến trình kế hoạch, theo đó người mua sẽ thanh toán giao dịch cho đơn vị chức năng 600 triệu đồng vàongày 31.12. N. Trong năm, ngân sách đơn vị chức năng đã bỏ ra là 480 triệu đồng, ước tính ngân sách còn phảitiếp tục bỏ ra để hoàn thành xong khu công trình là 2.100 triệu đồng. Bài tập Kiểm toán BCTCNgày 31.12. N, đơn vị chức năng đã phát hành hóa đơn 600 triệu đồng [ chưa thuế giá trị giatăng ] và người mua đã giao dịch thanh toán đủ. Đơn vị ghi nhận lệch giá 600 triệu đồng và giá vốnhàng bán 480 triệu đồng. Yêu cầu : Thực hiện những thủ tục kiểm toán thiết yếu để đưa ra quan điểm về trường hợp trên đểphục vụ cho việc đưa ra Tóm lại kiểm toán báo cáo tài chính năm N của công ty HM.Bài tập Kiểm toán BCTCBÀI TẬP CHƯƠNG 3B ài 1 : Trong nhóm kiểm toán triển khai báo cáo tài chính tại Công ty EAM, bạn đượcphân công làm liên tục quy trình “ Mua hàng và thanh toán giao dịch ” do một trợ lý khác đãlàm, nhưng nay chuyển công tác làm việc khác do việc làm. Trợ lý kia đã làm xong thủ tụcđối chiếu với thư xác nhận, và đưa ra những yêu cầu. Bạn phải xem xét lại giấylàm việc của trợ lý kia và hãy đưa ra những quan điểm đề xuất kiến nghị nếu người trợ lý trướcđưa ra không đúng [ nếu có ] và những việc cần làm tiếp. Khách hàng : Công ty EAMNiên độ kế toán : 31/12 / NKý hiệu tham chiếu : Khoản mục : Các khoản phải trảNgười triển khai : HTHBước việc làm : Đề xuất sau khi đối chiếu thư xác nhậnNgày triển khai : 7/2 / N + 1T ênkháchhàngSố dư theosổ CT củađơn vị [ 1000 đồng ] Số dư theothư xácnhận [ 1000 đồng ] Chênhlệch [ 1000 đồng ] Các thôngtin bổsungCác thủ tụckiểm tra tiếpvà kết luậnHàng hoánhận ngày15 / 1 / N + 1, đơnvị đã hạch toánvào 27/1 / N + 1C ác đềxuấtCôngty CS1. 280.0001.695.100 – 415.100 Có 1 hoáđơn muahàng ngày3 / 12 / NKhôngCôngtyLDR30. 000 – 30.000 Hoá đơnngày5 / 1 / N + 1 cho dịchvụSCMMTBđãhoànthành28 / 12 / NĐơn vị đã Khôngthanhtoánkhoảnnàytrongtháng1 / N + 1C ôngtyABE265. 987 – 265.987 Cóhoáđơn muahàngsố75230ngày15 / 12 / NĐơn vị đã trả Khônglại hàng vào29 / 12 / N và đãđượcchấpnhậnBài tập Kiểm toán BCTCCôngtyDDC5. 375.0005.375.000 Thư xácnhận quaytrở lại doCông tyđó khôngcòn ở địachỉ đó nữaCôngty SA27. 50075.500 – 48.000 Hoá đơnmua hàngsố5724ngày5 / 12 / NĐơn vị khẳng Khôngđịnh là Côngtyđóđãchuyển, nhưngsố liệu theo dõicủa đơn vị chức năng làđúngĐơn vị nóirằng, hàng hoánày không phùhợp với đơnđặt hàng. Bút toánđiềuchỉnh : Nợ TK156CóTK331 : 48.000 Bài 2 : Khi kiểm toán tại công ty ABC, việc gửi thư xác nhận nợ phải trả người bán cho thấysố liệu khoản phải trả công ty X trên sổ sách của đơn vị chức năng thấp hơn số liệu xác nhận là644. 000.000 đồng. Sau khi so sánh, nguyên do được xác lập như sau : 1. Số tiền 180.000.000 đồng công ty ABC thanh toán giao dịch giao dịch chuyển tiền cho công ty X vàongày 31/12 / N được công ty X ghi nhận vào ngày 2/1 / N + 1.2. Một trường hợp doanh nghiệp trả lại hàng cho người bán nhưng công ty X ghi sót [ giáchưa có thuế GTGT là 250.000.000 đồng ]. 3. Hóa đơn mua hàng ngày 30/12 / N của công ty X chưa được công ty ABC ghi nhận vìhàng chưa về kho, hàng đã nhận tại kho người bán [ giá đã có thuế giá trị ngày càng tăng là189. 000.000 đồng ]. Yêu cầua. Xác định ảnh hưởng tác động của những sai sót trên đến báo cáo tài chính của DN.b. Giả sử vì nhiều nguyên do, đơn vị chức năng không đồng ý chấp thuận kiểm soát và điều chỉnh những sai sót nêu trên [ trong khicác sai sót khác đã được kiểm soát và điều chỉnh thích hợp và không có số lượng giới hạn trong phạm vikiểm toán ]. Theo chủ trương của công ty kiểm toán, báo cáo tài chính sẽ được coi làsai phạm trọng điểm nếu tổng tài sản bị chênh lệch trên 240.000.000 đồng [ đối vớibảng cân đối kế toán ] hoặc doanh thu sau thuế bị chênh lệch trên 100.000.000 đồng [ so với báo cáo hiệu quả kinh doanh thương mại ]. Theo anh [ chị ], quan điểm nào nên đưa vào báo cáokiểm toán trong trường hợp này ? Bài 3 : Khi triển khai kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho năm kết thúc ngày 31/12 / N củaCông ty Minh Mẫn, kiểm toán viên đã gửi 22 thư ý kiến đề nghị xác nhận cho người cungBài tập Kiểm toán BCTCcấp. Kết quả có 4 thư không được vấn đáp và 5 thư có số dư khác với số liệu kế toáncủa công ty Minh Mẫn. Kiểm toán viên giữ bản sao của bảng kê hóa đơn của ngườibán và gửi bản gốc cho đơn vị chức năng để chỉnh hợp những độc lạ. Hai ngày sau, nhân viên cấp dưới kếtoán của công ty Minh mẫn đã hoàn trả lại năm bản kê hóa đơn của người bán kèmtheo những thông tin sau : [ ĐVT : đồng ] Bảng kê 1S ố dư theo bảng kê của người bánMinh mẫn đã trả ngày 31.12. NBảng kê 2B ảng kê 4B ảng kê 5 [ 46.010.100 ] Số dư theo sổ cái20. 170.000 Số dư theo bảng kê của người bán96. 189.300 Hóa đơn Minh Mẫn chưa nhận được [ 27.331.800 ] Minh Mẫn đã trả ngày 15.12. N [ 10.000.000 ] Số dư theo sổ cáiBảng kê 366.180.10058.857.500 Số dư theo bảng kê của người bán262. 518.000 Số dư theo Sổ cái205. 161.100 Chênh lệch không xác lập nguyên nhân57. 356.900 Số dư theo bảng kê của người bán61. 701.500 Hàng trả lại theo giấy báo ngày 15.12. N23. 601.500 Số dư theo Sổ cái38. 100.000 Số dư theo Bảng kê của người bán86. 192.100 Minh Mẫn đã trả ngày 3.1. N + 1C hênh lệch không theo dõi do số tiền nhỏSố dư theo sổ cái [ 30.000.000 ] 2.150.60058.342.700 Yêu cầu : a. Đánh giá năng lực gật đầu việc nhờ nhân viên cấp dưới người mua thực thi chỉnh hợp, giảsử rằng kiểm toán viên dự tính sẽ triển khai những thủ tục kiểm tra bổ trợ. b. Mô tả những thử nghiệm bổ trợ mà kiểm toán viên nên triển khai cho mỗi trường hợpkhác biệt nêu trên. c. Kiểm toán viên nên thực thi những thủ tục kiểm toán nào so với những thư xác nhậnkhông được vấn đáp. Bài tập Kiểm toán BCTCBài 4 : Cho biết ảnh hưởng tác động của mỗi sai sót sau đây đến khoản phải thu, hàng tồn dư, tài sảncố định, khoản phải trả, nguồn vốn kinh doanh thương mại, lãi chưa phân phối của niên độ này và củaniên độ sau [ Đơn vị sử dụng giải pháp kiểm kê định kỳ, không xét tác động ảnh hưởng của thuế ] : a. Hàng ký gởi được kiểm kê vào hàng tồn dư cuối kỳ, trị giá 10.000.000 đồng. b. Số lượng đúng là 1.000 đơn vị chức năng kiểm kê ghi thành 100 đơn vị chức năng, đơn giá 50.000 đồng / đơn vị chức năng. c. Một nhiệm vụ mua hàng trị giá 40.000.000 đồng không được ghi chép và dù số hàng nàycó trong kho nhưng khi kiểm kê nó được loại ra không tính. Xét 2 trường hợp : Nghiệp vụmua hàng được ghi nhận và không được ghi nhận vào niên độ sau. d. Một nhiệm vụ mua hàng trị giá 30.000.000 đồng không được ghi chép và khi kiểm kê nóđược tính vào hàng tồn dư. Xét 2 trường hợp : Nghiệp vụ mua hàng được ghi nhận vàkhông được ghi nhận vào niên độ sau. e. Kế toán doanh nghiệp đã ghi nhận một khoản ứng trước cho người bán 20.000.000 đồngbằng tiền mặt vào khoản Nợ phải thu của người mua trên Bảng cân đối kế toán. f. Ngày 15/1 / N, doanh nghiệp xuất kho chuyển trả nhà phân phối số nguyên vật liệu giaothừa từ 20/12 / N-1, trị giá 11.000.000 đồng. Kế toán đã ghi nhận giảm khoản phải trảngười bán. g. Ngày 28/12 / N-1, người bán giao thiếu một lượng hàng trị giá 14.000.000 đồng [ chưa thuếgiá trị ngày càng tăng 10 % ]. Ngày 15/1 / N, người bán thông tin đã hết hàng nên số tiền tươngứng hàng thiếu được giảm trừ nợ phải trả. Kế toán đã phản ánh giảm 14.000.000 đồng. h. Số tiền trên séc thanh toán giao dịch với nhà phân phối B bị ghi nhầm từ 35.200.000 đồng thành53. 200.000 đồng. Bài tập Kiểm toán BCTCBÀI TẬP CHƯƠNG 4B ài 1 : Nêu ảnh hưởng tác động của những yếu tố sau đến báo cáo tài chính của đơn vị chức năng : 1. Lượng hàng trị giá 10 triệu đồng được chuyển từ kho nguyên vật liệu thô cho khuvực sản xuất vào ngày 31 tháng 12 năm N. Hàng này không được tính vào hàng tồnkho trong kho nguyên vật liệu thô, nhưng do thiếu sót cũng không được tính vào khu vựcsản xuất. Hàng hoá này đã được sử dụng vào sản xuất ngày 2 tháng 1 năm N + 1.2. Thành phẩm có giá tiền xuất xưởng 15 triệu đồng được chuyển đến kho thành phẩmvào 12 giờ 30 ngày 31 tháng 12 năm N. Nhóm kiểm kê hàng tồn dư tại phân xưởngđã kết thúc việc kiểm kê tại kho phân xưởng vào 12 giờ và cho đến tận 14 giờ mới bắtđầu kiểm kê tại kho thành phẩm của nhà máy sản xuất. 3. Lượng hàng trị giá bán cả thuế giá trị ngày càng tăng là 30 triệu đồng được gửi cho kháchhàng vào ngày 2 tháng 1 năm N + 1 nhưng được làm hoá đơn vào ngày 31 tháng 12 năm N. Lượng hàng này được tính vào hàng tồn dư thành phẩm và được tính vàobảng cân đối kế toán với giá gốc 20 triệu đồng. Bài 2 : Trong tháng 3 năm N + 1 anh [ chị ] cùng tham gia kiểm toán tại doanh nghiệp Acho năm tài chính kết thúc ngày 31/12 / N. Trong quy trình kiểm toán đã thu được một sốbằng chứng kiểm toán sau : 1. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 lô hàng trị giá 11 triệu đồng [ trong đó thuếgiá trị ngày càng tăng 10 % ]. Giá vốn của lô hàng này bằng 8 triệu đồng. Kế toán ghi : Nợ TK 136 : 11 triệu đồngCó TK 155 : 8 triệu đồngCó TK 911 : 3 triệu đồng2. Biên bản kiểm kê thành phẩm tồn dư tại ngày 31/12 / N cho thấy :  Số lượng thành phẩm tồn dư theo sổ kế toán là : 1.500 mẫu sản phẩm ; theo trong thực tiễn là1. 400 mẫu sản phẩm.  Chênh lệch 100 loại sản phẩm do ngày 31/12 / N đã xuất bán 100 mẫu sản phẩm cho Công tyX theo hoá đơn lập ngày 31/12 / N. Kế toán công ty đã ghi nhận lệch giá và kêkhai thuế giá trị ngày càng tăng phải nộp rất đầy đủ. 3. Công ty không khai báo về chiêu thức tính giá hàng tồn dư trên thuyết minh báocáo tài chính. Yêu cầu : Thực hiện những thủ tục kiểm toán cần thiếtBài 3 : Có một số ít trường hợp sau về hàng tồn dư tại Công ty Thiên Hùng vào thời điểm31. 12. N : 1. Cuối năm khi trích lập dự trữ giảm giá hàng tồn dư 200.000.000 đồng, doanh nghiệpđã hạch toán vào ngân sách quản trị doanh nghiệp. Bài tập Kiểm toán BCTC2. Ngày 26/12 / N, doanh nghiệp nhận được hoá đơn thuế giá trị ngày càng tăng mua nguyên vậtliệu trị giá 60.000.000 đồng [ chưa thuế giá trị ngày càng tăng 10 % ], hàng đang đi đường chưavề đến kho. Doanh nghiệp chưa thanh toán giao dịch tiền hàng và kế toán chưa hạch toán nghiệpvụ này. 3. Do vận dụng không đồng nhất chiêu thức tính giá xuất kho nên ngân sách nguyên vật liệutrực tiếp sản xuất loại sản phẩm X bị ghi tăng 20.000.000 đồng. Trong kỳ số loại sản phẩm X sảnxuất ra đã triển khai xong và được tiêu thụ hàng loạt. 4. Trong năm ngân sách nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất vượt định mức được cho phép là40. 000.000 đồng, doanh nghiệp đã hạch toán hết vào giá tiền mẫu sản phẩm. Số sản phẩmsản xuất trong năm đã được tiêu thụ 50%. 5. Kế toán hạch toán hàng loạt giá trị số công cụ dụng cụ xuất dùng ngày 01/7 / N 120 triệuvào ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất mẫu sản phẩm năm N. Số công cụ dụng cụ nàythuộc loại phân chia 4 lần trong 12 tháng. Trong năm N doanh nghiệp sản xuất được 600 mẫu sản phẩm, đã triển khai xong 50% nhập kho. 6. Doanh nghiệp có 1 số ít nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất không hết nhập lại khotrị giá 40.000.000 đồng. Kế toán đã phản ánh ghi giảm giá vốn hàng bán. Số sản phẩmsản xuất trong kỳ đã được hoàn thành xong và nhập kho chưa tiêu thụ. 7. Kiểm toán viên kiểm tra thấy có một số lượng hàng hoá lỗi thời cần lập dự phòng55. 000.000 đồng, doanh nghiệp chưa trích lập dự trữ giảm giá hàng tồn dư cho sốhàng này. 8. Ngày 04/01 / N, doanh nghiệp nhận được hoá đơn thuế giá trị ngày càng tăng mua nguyên vậtliệu [ giá chưa thuế giá trị gia tăng10 % ] là 84.000.000 đồng, chưa giao dịch thanh toán tiền chonhà phân phối. Lô hàng đã được nhập kho từ ngày 20/12 / N-1 với giá tạm tính 80.000.000 đồng. Tại ngày 10/01 / N kế toán đã ghi sổ nguyên vật liệu và thuế giá trị ngày càng tăng theogiá trị thực tiễn trên hoá đơn. 9. Ngày 06/01 / N, doanh nghiệp nhập kho lô hàng hoá mua từ tháng trước. Ngày 27/12 / N-1kế toán đã ghi nhận hàng đang đi đường theo hoá đơn thuế giá trị ngày càng tăng với trị giá140. 000.000 đồng [ chưa có thuế giá trị gia tăng10 % ]. Tháng 1 / N kế toán ghi sổ hàngtồn kho và thuế giá trị ngày càng tăng theo số liệu hoá đơn. Tiền hàng chưa thanh toán10. Nhận được hóa đơn thuế giá trị ngày càng tăng về số nguyên vật liệu nhà sản xuất giaothừa và nhập kho từ tháng 12 / N-1, trị giá 10.000.000 đồng [ chưa thuế giá trị gia tăng10 % ]. Kế toán đã ghi tăng nguyên vật liệu và thuế giá trị ngày càng tăng. Tiền hàng chưa thanhtoán. 11. Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu do mua hàng hoá số lượng lớn 1 % trên giá mua600. 000.000 đồng [ chưa thuế giá trị gia tăng10 % ]. Kế toán đã ghi nhận tăng doanh thuhoạt động tài chính [ số liệu gồm có cả thuế giá trị ngày càng tăng ]. Khoản chiết khấu đượcgiảm trừ nợ phải trả người bán. Bài tập Kiểm toán BCTCYêu cầu : Thực hiện những thủ tục kiểm toán thiết yếu. Bài 4 : Kiểm toán viên phát hiện những thông tin sau về công ty AC năm N : 1. Công ty bán một lô hàng theo phương pháp bán hàng đại lý [ bán đúng giá quy địnhcủa công ty ]. Lô hàng có giá vốn 300 triệu đồng ; giá cả chưa có thuế giá trị gia tăng10 % là 400 triệu đồng. Công ty đã hạch toán lệch giá và ngân sách cho hàng loạt lô hàngnày, mặc dầu đến hết năm đại lý thông tin mới bán được 50 % số hàng đã nhận củacông ty. 2. Theo hợp đồng với công ty B, AC bán cho B một lô hàng có giá gốc khi mua là 40 triệu đồng vào ngày 6/2 / N. Tuy nhiên, do tại thời gian 31/12 / N-1, giá thị trường củalô hàng này là 46 triệu đồng nên kế toán công ty đã ghi nhận giá vốn của lô hàng khixuất là 46 triệu đồng. 3. Số dư của hàng tồn dư trên báo cáo tài chính tăng so với số liệu kiểm kê thực tiễn ngày31 / 12 / N là 20 triệu đồng. Kế toán trưởng lý giải do công ty nhìn nhận lại hàng tồnkho cho những sản phẩm & hàng hóa mua có gốc bằng ngoại tệ. Yêu cầu : Thực hiện những thủ tục kiểm toán thiết yếu. Bài tập Kiểm toán BCTCBÀI TẬP CHƯƠNG 5B ài 1 : Bạn được giao kiểm toán tại một doanh nghiệp sản xuất X, trong quy trình kiểm toánbạn đã tích lũy được một số ít tài liệu và thông tin sau :  Công ty này hiện đang có 500 nhân viên cấp dưới. Tất cả công nhân viên trong công ty đều đượctrả lương theo tháng bằng tiền mặt. Để tính lương cho công nhân viên công ty sử dụng hệthống bảng lương đã được phong cách thiết kế sẵn trên máy tính.  Bộ phận nhân viên cấp dưới gián tiếp [ kể cả nhân viên cấp dưới quản trị phân xưởng ] được trả lương theothời gian. Số liệu về thời hạn thao tác của công nhân viên được ghi trên bảng chấmcông và bảng kê thời hạn thao tác ngoài giờ của từng bộ phận, những tài liệu này đều cóxác nhận của người đảm nhiệm những bộ phận. Chi tiết về thời hạn thao tác sẽ được nhânviên kế toán chuyển vào máy để tính lương.  Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo loại sản phẩm. Số liệu về mẫu sản phẩm sảnxuất hoàn thành xong của từng bộ phận được ghi trên “ Biên bản chuyển giao mẫu sản phẩm triển khai xong ” có xác nhận của quản đốc, nhân viên cấp dưới thống kê, nhân viên cấp dưới kiểm tra chất lượng loại sản phẩm. Sốliệu này cũng được nhân viên cấp dưới kế toán chuyển vào máy để tính lương.  Phòng nhân sự của công ty chịu nghĩa vụ và trách nhiệm lưu giữ và quản trị những tài liệu về cán bộcông nhân viên cấp dưới gồm [ 1 ] list công nhân viên của công ty gắn với từng bộ phận làmviệc ; [ 2 ] ngày mở màn thao tác và nghỉ việc của từng cán bộ công nhân viên có xác nhậncủa người đảm nhiệm từng bộ phận ; [ 3 ] hợp đồng lao động và chữ ký mẫu của từng côngnhân viên.  Công ty trả lương tháng cho công nhân viên một lần vào đầu tháng sau, việc trả lươngđược thực thi theo phương pháp lương được trả cho từng bộ phận và những bộ phận cótrách nhiệm chi trả cho từng người lao động của bộ phận mình. Yêu cầu : 1 ] Xác định những yếu tố tác động ảnh hưởng đến rủi ro đáng tiếc tiềm tàng và rủi ro đáng tiếc trấn áp đối vớichu trình tiền lương và nhân viên cấp dưới tại công ty. 2 ] Trình bày những thủ tục kiểm toán sẽ cần thực thi để kiểm tra sự sống sót thực tiễn củacông nhân viên cấp dưới trên bảng lương và số công nhân viên tăng giảm trong kỳ củacông ty. Bài 2 : Có tình hình về công ty Hoa Hướng Dương như sau : 1. Khi kiểm tra thanh toán giao dịch lương nghỉ việc cho một công nhân cho thấy : – Thời gian khởi đầu nghỉ việc từ 01/11 / N. – Khoản trợ cấp nghỉ việc mà công nhân được hưởng là 2 triệu đồng. – Tuy nhiên khi kiểm tra bảng giao dịch thanh toán lương tháng 11 và tháng 12 / N vẫn thấy tên côngnhân này trong bảng giao dịch thanh toán lương với số tiền lương cho cả hai tháng là 6 triệu đồng. Kế toán trưởng Công ty lý giải rằng Giám đốc Công ty quyết định hành động trợ cấp thêm choBài tập Kiểm toán BCTCcông nhân này do thực trạng mái ấm gia đình khó khăn vất vả. Mặc dù vậy không có một quyết địnhchính thức nào bằng văn bản về yếu tố này. 2. Tính tổng số lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kỳ là 200 triệu đồng, trongđó phải trả cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất là : 150 triệu đồng ; nhân viênquản lý phân xưởng : 35 triệu đồng ; nhân viên cấp dưới quản trị doanh nghiệp : 15 triệu đồng. Kếtoán ghi : Nợ TK 621 : 150.000.000 đồng. Nợ TK 627 [ 6272 ] : 35.000.000 đồng. Nợ TK 641 [ 6411 ] : 15.000.000 đồng. Có TK 334 : 200.000.000 đồng. 3. Xuất lô hàng trị giá vốn 200 triệu đồng để trả thay lương cho cán bộ công nhân viên [ vìtrong tháng không bán được hàng ]. Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 334 : 200 triệu đồngCó TK 155 : 200 triệu đồng4. Các khoản chi thưởng dịp dịp nghỉ lễ, chi hiếu hỉ trong năm đã được kế toán hạch toán vàochi phí quản trị của doanh nghiệp là 50 triệu đồng. 5. Công ty nộp hộ thuế thu nhập cá thể của 1 số ít chuyên viên quốc tế đang làm việctại doanh nghiệp với số tiền là 60 triệu đồng. Kế toán định khoản : Nợ TK 642 : 60 triệu đồngCó TK 111 : 60 triệu đồngYêu cầu : Anh / chị hãy triển khai những thủ tục kiểm toán thiết yếu và cho nhận xét về công tyHoa Hướng Dương. Biết rằng công ty nộp thuế giá trị ngày càng tăng theo phương phápkhấu trừ. Bài 3 : Trong quy trình kiểm toán quy trình tiền lương và nhân viên cấp dưới tại doanh nghiệp HảiDương, kiểm toán viên phát hiện 1 số ít yếu tố sau : 1. Ngân sách chi tiêu bằng tiền mặt cho một số ít lao động thuê ngoài theo thời vụ không có hợp đồng laođộng, số tiền là 15 triệu đồng. 2. Khi kiểm tra tổng quỹ lương thực hiện trong năm, kiểm toán viên phát hiện : – Công ty thực thi việc khoán quỹ tiền lương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệtlà 1/10 lệch giá. Doanh thu kế hoạch là 100 tỷ đồng. – Trong số lệch giá thực tiễn đạt được trong năm theo báo cáo của công ty có 30 tỷ đồnglà số tiền hàng công ty nhận ủy thác xuất khẩu cho công ty M. Số phí ủy thác đượchưởng là 1,5 % lệch giá ủy thác. Bài tập Kiểm toán BCTC3. Khi kiểm tra giao dịch thanh toán tiền lương cho người lao động, phát hiện thấy 10 nhân viên cấp dưới đã hếthạn hợp đồng từ tháng 10 / N nhưng công ty vẫn trả lương đến hết năm. Số lương thực trảcho những nhân viên cấp dưới này sau khi đã trừ những khoản bắt buộc là 7,6 triệu đồng / tháng. 4. Khi kiểm tra đối tượng người dùng nộp bảo hiểm xã hội trong công ty phát hiện có 20 trường hợp côngty ký hợp đồng lao động hai năm nhưng công ty không trích nộp bảo hiểm xã hội cho sốnhân viên này. Số tiền lương phải trả cho số nhân viên cấp dưới trên là 16 triệu đồng / tháng. 5. Tháng 12 năm N công ty mua bảo hiểm y tế năm N-1 cho nhân viên cấp dưới, số tiền 240 triệuđồng, kế toán định khoản như sau : Nợ TK 642 : 240.000.000 đồngCó TK 111 : 240.000.000 đồng6. Khi kiểm tra quyết toán ngân sách thay thế sửa chữa lớn theo phương pháp tự làm, trong quyết toán cóphần ngân sách công nhân là 25 triệu đồng. Thực chất số công nhân viên này đã hưởnglương trong quỹ lương kinh doanh thương mại của công ty. 7. Theo bảng quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan bảo hiểm xã hội thì số bảo hiểm xã hộimà công ty chưa nộp đến cuối năm là 350 triệu đồng, nhưng trên sổ kế toán của công ty, số dư thông tin tài khoản 3383 chỉ có 320 triệu đồng. Kế toán trưởng của công ty lý giải rằng : có sự chênh lệch là do số bảo hiểm xã hội công ty đã quên không trừ vào tiền lương khithanh toán lương. Yêu cầu : Anh / chị hãy thực thi những thủ tục kiểm toán thiết yếu cho những trường hợp trên. Bài tập Kiểm toán BCTCBÀI TẬP CHƯƠNG 6B ài 1 : Tình hình về công ty Thái Bình Dương như sau : 1. Công ty triển khai xong việc kiến thiết xây dựng một nhà xưởng và chuyển giao đưa vào sử dụng từ tháng5 / N. Theo hồ sơ quyết toán khu công trình được công ty và nhà thầu đồng ý như sau : – Tổng giá trị quyết toán khu công trình : 5 tỷ đồng ; thuế giá trị ngày càng tăng : 500 triệu đồng. – Số tiền công ty đã trả cho nhà thầu : 4,5 tỷ đồng ; số tiền Bảo hành công ty giữ lại : 250 triệu đồng. – Phần còn lại đã giao dịch thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng nhà nước, kế toán công ty đã ghi sổ trong tháng5 / N như sau : Nợ TK 211 : 5,5 tỷ đồng / Có TK 331 : 5,5 tỷ đồng. 2. Tháng 10 / N, công ty thanh lý 1 số ít gia tài cố định và thắt chặt cũ có nguyên giá 2 tỷ đồng, hao mònluỹ kế là 1,5 tỷ đồng. Giá bán là 450 triệu đồng. Người mua chưa giao dịch thanh toán tiền. Kếtoán công ty hạch toán như sau : Nợ TK 411 : 500 triệu đồng. Nợ TK 214 : 1,5 tỷ đồng. Có TK 211 : 2 tỷ đồng. Yêu cầu : Anh / chị hãy thực thi những thủ tục kiểm toán thiết yếu và cho nhận xét về Công tyThái Tỉnh Bình Dương. Biết rằng công ty nộp thuế giá trị ngày càng tăng theo chiêu thức khấutrừ. Bài 2 : Trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ngày 31/12 / N của doanh nghiệp An Nam, kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau :  Doanh nghiệp thanh lý 1 số ít gia tài cố định và thắt chặt dùng cho việc bán hàng, nguyên giá là 240 triệu đồng ; hao mòn lũy kế tính đến thời gian thanh lý vào ngày 2/1 năm N là 220 triệuđồng. Mức trích khấu hao của gia tài này trong năm N là 20 triệu đồng. Số tiền thu đượctừ bán gia tài này là 11 triệu đồng [ đã gồm có thuế giá trị ngày càng tăng 10 % ], đã ghi thu quỹvà thuế phải nộp.  Công trình kiến thiết xây dựng tổng kho trị giá 900 triệu đồng đã hoàn thành xong và kết chuyển vào tàisản cố định và thắt chặt vào ngày 1/7 / N. Kiểm tra cho thấy kế toán đơn vị chức năng đã tính vào giá trị côngtrình ngân sách lãi vay thời gian ngắn cho hoạt động giải trí kinh doanh thương mại trị giá 60 triệu đồng ; đồng thờikế toán bỏ sót chưa tính vào giá trị khu công trình ngân sách tư vấn phong cách thiết kế của công ty ACD là42 triệu đồng. Khoản tiền ứng trước cho ACD là 30 triệu đồng vẫn còn “ treo ” như mộtkhoản ứng trước cho nhà cung ứng. Số còn lại chưa giao dịch thanh toán hết. Tỷ lệ khấu hao củacông trình là 6 % / năm, tính vào ngân sách bán hàng. Yêu cầu : Hãy nêu tác động ảnh hưởng của mỗi yếu tố trên đến những khoản mục của báo cáo tài chính. Bài tập Kiểm toán BCTCBài 3 : Anh [ chị ] đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty Đài truyền hình BBC, cho năm tài chính kếtthúc ngày 31/12 / N. Sau đây là những thông tin tương quan đến gia tài cố định và thắt chặt năm N do công tybáo cáo : – Nguyên giá TSCĐ hữu hình : 53.690 triệu đồng – Giá trị hao mòn luỹ kế : 27.762 triệu đồngCác số liệu được thuyết minh đơn cử như sau [ ghi chú : số liệu năm N-1 đã được kiểm toán ] : [ ĐVT : triệu đồng ] Chỉ tiêu31 / 12 / N-1Tăng trongnăm NGiảm trongnăm NNguyên giá gia tài cốđịnh hữu hình50. 5005.790 – Nhà xưởng12. 0001.750 – Máy móc thiết bị38. 5004.040 Giá trị hao mòn lũy kế23. 3254.43727.7626.0005156.51517.3253.92221.247 – Nhà xưởng – Máy móc thiết bị2. 60031 / 12 / N53. 69013.7502.60039.940 Trong quy trình kiểm toán, kiểm toán viên tích lũy được những thông tin sau đây :  Tất cả những loại gia tài cố định và thắt chặt đều được khấu hao theo đường thẳng [ không có giá trị thuhồi thanh lý ], thời hạn khấu hao của nhà xưởng là 25 năm, còn những loại gia tài cố địnhkhác là 10 năm.  Ngày 1/4 / N, công ty thuê tài chính một gia tài cố định và thắt chặt loại máy móc thiết bị, thời gianthuê là 10 năm. Số tiền phải trả hàng năm là 500 triệu đồng vào ngày 1/4, khởi đầu từ nămN. Thời gian sử dụng hữu dụng của gia tài cố định và thắt chặt là 10 năm, không có giá trị thu hồithanh lý. Công ty đã ghi gia tài này vào mục gia tài cố định và thắt chặt hữu hình loại máy móc thiếtbị với số tiền theo giá trị hài hòa và hợp lý của gia tài tại ngày thuê là 4.040 triệu đồng, đồng thờitrích khấu hao gia tài này vào ngân sách trong năm là 202 triệu đồng. Lãi suất trên thịtrường là 14 % / năm.  Công ty đã hoàn thành xong thiết kế xây dựng thêm một bộ phận của một toà nhà xưởng vào ngày30 / 6 / N. Thời gian sử dụng có ích của toà nhà không tăng thêm bởi bộ phận xây dựngthêm này. Bộ phận này do công ty tự tổ chức triển khai thiết kế xây dựng, ngân sách kiến thiết xây dựng là 1.600 triệuđồng [ trong đó : ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là 750 triệu đồng, ngân sách nhân công trựctiếp là 550 triệu đồng, và chi phí sản xuất chung là 300 triệu đồng ]. Giá đấu thầu thấpBài tập Kiểm toán BCTCnhất là 1.750 triệu đồng, công ty đã ghi tăng nguyên giá của nhà xưởng theo mức giá này [ công ty chỉ có 1 toà nhà xưởng ].  Số liệu ở cột giảm trong năm N là số tiền thu được vào ngày 5/9 nhượng bán một máymua vào tháng 7 năm N-2, nguyên giá của gia tài cố định và thắt chặt này là 4.800 triệu đồng. Kếtoán công ty đã trích khấu hao tính vào ngân sách năm N so với gia tài này là 350 triệuđồng.  Ngày 1/9 / N, công ty được Tặng Kèm một gia tài cố định trị giá 1.200 triệu đồng. Tài sản nàyđược đưa vào sử dụng ngay ship hàng hoạt động giải trí sản xuất, thời hạn sử dụng là 10 năm, nhưng do không phát sinh một khoản ngân sách nào tương quan đến quy trình hình thành vàđưa gia tài này vào trạng thái chuẩn bị sẵn sàng sử dụng nên kế toán công ty không ghi chép tàisản này vào sổ kế toán công ty. Yêu cầu : Hãy phát hiện những sai phạm của công ty trong hạch toán gia tài cố định và thắt chặt và thựchiện những thủ tục kiểm toán thiết yếu [ trong thời điểm tạm thời không chăm sóc đến những khoản thuế có liênquan ]. Bài 4 : Anh [ chị ] đang triển khai kiểm toán báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày31. 12. N của Công ty Thịnh Phú. Dưới đây là bảng kê về tình hình dịch chuyển gia tài cốđịnh trong năm N do nhân viên cấp dưới đơn vị chức năng cung ứng theo nhu yếu của anh [ chị ]. [ ĐVT : 1000 đồng ]. Tài sản cố địnhSố dư 31.12. N – Tăngnămtrong Giảm trong năm Số dư 31.12. NVăn phòng325. 100136.00026.700461.100 Phương tiện vậntải408. 20096.000477.500145.30018.000163.300878.600250.000 Dụng cụ quản lýCộng26. 7001.101.900 trong Giảm trong năm Số dư 31.12. NHao mòn gia tài Số dư 31.12. N – Tăngnăm [ * ] cố địnhVăn phòng142. 62016.044158.664 Phương tiện vậntải124. 62041.370165.99065.10030.30095.400332.34087.714420.05 Dụng cụ quản lýCộng [ * ] Hoàn toàn là ngân sách khấu hao trong năm N.Bài tập Kiểm toán BCTCSố dư 31.12. N-1 đã được so sánh và thống nhất với số liệu trong hồ sơ kiểm toán nămtrước. Anh [ chị ] đã triển khai những thủ tục kiểm toán thiết yếu và phát hiện những yếu tố sau : a. Trong năm N, đơn vị chức năng đã thiết kế xây dựng mới shop số 3 với tổng ngân sách là 104.000.000 đồng, triển khai xong và đưa vào sử dụng ngày 3.6. N. Ngoài ra, đơn vị chức năng đã chi 32.000.000 đồng cho việc tái tạo văn phòng thao tác của Giám đốc, gồm có : Trang trí nội thất10. 400.000 đồng ; Trang bị bàn và ghế 4.600.000 đồng ; Trang bị máy lạnh 17.000.000 đồng. Công trình tái tạo văn phòng thao tác hoàn thành xong và đưa vào sử dụng vàotháng 3. N.b. Ngày 1.1. N, đơn vị chức năng thuê 1 xe tải trong 10 năm với số tiền giao dịch thanh toán hàng năm là12. 000.000 đồng trả vào ngày 1.1 mỗi năm từ năm N + 1. Theo hợp đồng, một tronghai bên có quyền chấm hết hợp đồng sau khi thông tin cho bên kia 60 ngày. Hợpđồng không lao lý về việc chuyển giao quyền sở hữu sau khi thuê cũng như bất kỳmột điều kiện kèm theo mua khuyễn mãi thêm nào khi hết thời hạn thuê. Đơn vị đã ghi nhận xe tải trên vàotài sản cố định và thắt chặt của đơn vị chức năng với nguyên giá là 96.000.000 đồng tương ứng với mộtkhoản nợ dài hạn cũng là 96.000.000 đồng. Số tiền chênh lệch giữa tổng số tiền phảitrả trong 10 năm [ 120.000.000 đồng ] với nguyên giá [ 96.000.000 đồng ] được đơn vịxem như lãi trả chậm, ghi nhận vào ngày 31.12 mỗi năm. Số tiền lãi được ghi nhậntrong năm N là 8.600.000 đồng. Xe tải này được vận dụng chủ trương khấu hao giốngnhư những xe tải của đơn vị chức năng. Đơn vị đã chuyển nợ dài hạn sang nợ dài hạn đến hạn trả sốtiền đơn vị chức năng phải trả vào ngày 1.1. N + 1 theo hợp đồng. c. Ngày 25.3. N, đơn vị chức năng nhượng bán một xe tải có nguyên giá 110 triệu đồng, đã khấu haođến 31.12. N-1 là 82.500.000 đồng. Số tiền mặt thu được là 26.700.000 đồng [ giá chưathuế GTGT ] được đơn vị chức năng ghi giảm trực tiếp nguyên giá gia tài cố định và thắt chặt. Đơn vị khôngghi bút toán giảm gia tài cố định và thắt chặt theo pháp luật. d. Các dụng cụ quản trị tăng thêm trong kỳ đa phần là hai máy tính trang bị cho Phòng kếtoán vào tháng 6. N, trị giá 6.200.000 đồng / cái và 1 máy tính cho bộ phận bán hàng trịgiá 5.600.000 đồng. Thông tin bổ trợ :  Chính sách khấu hao của đơn vị chức năng là khấu hao đường thẳng với tỷ suất 4 % cho văn phòng, 10 % cho phương tiện đi lại vận tải đường bộ và 20 % cho dụng cụ quản trị.  Khấu hao được tính từ tháng sau đó sau tháng tăng gia tài, ngưng khấu hao từ thángkế tiếp sau tháng giảm gia tài. Chính sách này được xem là tương thích với chính sách kếtoán hiện hành và thực trạng sử dụng gia tài của đơn vị chức năng.  Tất cả giá trị gia tài tăng trong kỳ nêu trên đều là giá chưa thuế giá trị ngày càng tăng, thuếsuất nguồn vào là 10 %. Đơn vị thuộc diện chịu thuế giá trị ngày càng tăng theo phương phápkhấu trừ. Bài tập Kiểm toán BCTCYêu cầu : Hãy thực thi những thủ tục kiểm toán thiết yếu. Giả sử trong thời điểm tạm thời không xem xét ảnhhưởng đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Bài tập Kiểm toán BCTCBÀI TẬP CHƯƠNG 7B ài 1 : Trong quy trình kiểm toán tại một doanh nghiệp sản xuất ABC, những trợ lý kiểm toán đãthu thập được những tài liệu và ghi nhận một số ít yếu tố sau : 1. Đối chiếu xác nhận khoản tiền vay dài hạn tại ngân hàng nhà nước cho thấy số dư tiền vay đốichiếu khớp đúng với số dư tiền vay dài hạn [ thông tin tài khoản 341 ] hạch toán tại đơn vị chức năng tại31 / 12 / N là 800.000.000 đồng, tiền lãi phải trả của tháng 12 / N là 10.000.000 đồng. Xem xét hợp đồng vay này ghi nhận đây là khoản vay dài hạn [ gốc 1.000.000.000 đồng để mua gia tài cố định và thắt chặt và được hoàn trả trong vòng 5 năm mỗi năm 200.000.000 đồng ] từ năm N-1, đồng thời doanh nghiệp chưa hạch toán ghi nhận lãi phải trả củanăm N vào ngân sách trong kỳ. 2. Doanh nghiệp có chiếm hữu một tín phiếu kho bạc mệnh giá 1.000.000.000 đồng đượcmua vào năm N-3, lãi suất vay 12 % / năm lãi trả khi đáo hạn. Xem xét việc hạch toán lãitrong năm kiểm toán viên nhận thấy doanh nghiệp mới hạch toán vào thu nhập bấtthường 60.000.000 đồng xu tiền lãi tạm tính của tín phiếu này. 3. Số dư thông tin tài khoản trả trước cho người bán [ dư nợ thông tin tài khoản 331 ] phản ánh trên báo cáotài chính và sổ kế toán của đơn vị chức năng ngày 31/12 như sau : có khoản trả trước cho xínghiệp xây lắp Y 50.000.000 đồng, đây là tiền ứng trước 10 % giá trị hợp đồng xâydựng nhà cho công ty phát sinh từ tháng 2 theo phương pháp chìa khoá trao tay. Traođổi với người mua về số dư những khoản trả trước này nhân viên cấp dưới kiểm toán thu thậpđược thêm những thông tin là ngày 28/12 đã nhận được biên bản chuyển giao nhà kho của xínghiệp xây lắp Y cho doanh nghiệp, tổng giá trị quyết toán là 525.000.000 đồng [ bao gồmcả thuế giá trị ngày càng tăng của hoạt động giải trí xây lắp là 5 % ]. 4. Xem xét nợ công nội bộ nhận thấy trên thông tin tài khoản 136 còn có số dư là 195.000.000 đồng, qua xem xét chứng từ cho thấy đây là một giá trị số hàng hoá được doanhnghiệp xuất cho một shop của doanh nghiệp, phỏng vấn kế toán trưởng được biếtcửa hàng này là một đơn vị chức năng thường trực của doanh nghiệp nhưng không có tổ chức triển khai kếtoán độc lập. 5. Số dư của những thông tin tài khoản phải thu khác phản ánh trên báo cáo tài chính là 179.000.000 đồng gồm có dư nợ thông tin tài khoản 1388 là 9.000.000 đồng và dư nợ thông tin tài khoản 3388 là170. 000.000 đồng. Xem xét chứng từ phát sinh cho thấy dư nợ thông tin tài khoản 3388 là giátrị vật tư hàng hoá đã xuất cho công ty P vay thời gian ngắn 3 tháng từ 25/12 đến 25/3 theolãi suất 1 % / tháng. Yêu cầu : Xem xét những phát hiện của trợ lý kiểm toán và đưa ra nhận xét và bút toán điềuchỉnh. Bài tập Kiểm toán BCTCBài 2 : Trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12 / Ncủa doanh nghiệp Thảo Cầm, kiểm toán viên ghi nhận được trường hợp sau : 1. Trong năm N, doanh nghiệp có hai khoản vay dài hạn : [ 1 ] Vay ngân hàng nhà nước X : 200 triệuđồng, lãi suất vay đơn 8 % / năm [ khởi đầu từ ngày 50% / N-1 và đáo hạn vào ngày 50% / N + 1 ] ; [ 2 ] Vay công ty tài chính ML 600 triệu đồng, lãi suất vay đơn 1,5 % / tháng [ mở màn từ ngày1 / 5 / N và đáo hạn vào ngày 50% / N + 5 ]. 2. Ngoài ra, vào ngày 1/4 / N, doanh nghiệp vay quỹ góp vốn đầu tư D một khoản là 450 triệuđồng để giao dịch thanh toán cho nhà thầu vào ngày 1/6 / N [ lãi suất vay tặng thêm 0,25 % / tháng, tính lãiđơn theo tháng ]. Trong thời hạn chưa sử dụng, số tiền vay của Quỹ góp vốn đầu tư đã manglại cho đơn vị chức năng số tiền lãi vay là 3 triệu đồng. Do vậy, doanh nghiệp tính vào giá trịcông trình phân xưởng A ngân sách lãi vay năm N là 7,125 triệu đồng. 3. Đầu năm N-1, doanh nghiệp có nhận được một khoản vốn góp của công ty Y, tuynhiên kế toán hạch toán thành khoản vay dài hạn và tính lãi hàng năm [ lãi lũy kế đếnthời điểm 31/12 / N-1 là 30 triệu đồng ; đến 31/12 / N là 60 triệu đồng ] vào ngân sách vàlàm tăng nợ gốc. Yêu cầu : Hãy cho biết những sai sót trong cách giải quyết và xử lý mỗi nhiệm vụ trên và tác động ảnh hưởng của nóđến những chỉ tiêu trên báo cáo tài chính [ trong thời điểm tạm thời chưa xét đến tác động ảnh hưởng của thuế thu nhậpdoanh nghiệp ]. Bài 3 : Anh / chị đang kiểm toán khoản mục nợ phải trả của Công ty Hoàn vũ cho niên độ kếtthúc ngày 31/12 / N. Trên bảng cân đối kế toán, có một số ít khoản nợ phải trả như sau : Tiền lương lũy kế phải trả công nhân viên : 21.270.000 đồngPhải trả cho nhà cung ứng về số hàng mua đã nhận nhưng chưa nhận được hóa đơnvào ngày 31/12 / N là 40.000.000 đồng. Phải trả thời gian ngắn Ông X số tiền 150.000.000 đồng từ ngày 1/6 / N với thời hạn vay 8 tháng, lãi suất vay 24 % / năm. Yêu cầu : Cho biết những thử nghiệm chi tiết cụ thể mà anh / chị cần thực thi nhằm mục đích xác đính tính trungthực và hài hòa và hợp lý của những khoản nợ phải trả trên. Bài tập Kiểm toán BCTCBÀI TẬP CHƯƠNG 8B ài 1 : Tài liệu về báo cáo hiệu quả kinh doanh thương mại của Công ty A năm N như sau [ ĐVT : 1.000 đồng ] : Chỉ tiêu1. Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ2. Các khoản giảm trừ doanh thu3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung ứng dịch vụSố tiền10. 400.000208.00010.192.0004. Giá vốn hàng bán7. 106.0005. Lợi nhuận gộp về bán hàng và phân phối dịch vụ3. 086.0006. Doanh thu hoạt động giải trí tài chính7. giá thành tài chính – Trong đó : giá thành lãi vay8. Chi tiêu bán hàng9. Chi tiêu quản trị doanh nghiệp10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động giải trí kinh doanh130. 000250.0002.116.000850.00011. Thu nhập khác70. 00012. giá thành khác20. 00013. Lợi nhuận khác50. 00014. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế900. 00015. Ngân sách chi tiêu thuế TNDN hiện hành225. 00016. Ngân sách chi tiêu thuế TNDN hoãn lại17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp18. Lãi cơ bản trên CP [ * ] 675.000

Source: //kinhdoanhthongminh.net
Category: Tài Chính

Video liên quan

Chủ Đề