Bài tập nặng cao Hóa 9 chương 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Luyện tập chương 2: Kim loại có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập chương 2: Kim loại có đáp án có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 9 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 7 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập chương 2: Kim loại có đáp án có đáp án – Hóa học lớp 9:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 9

Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại

Câu 1: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẫn điện tốt nhất là:

 A. Nhôm [Al]

 B. Bạc [Ag]

 C. Đồng [Cu]

 D. Magie [Mg]

Đáp án: B

Câu 2: Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là:

 A. Đồng [Cu]

 B. Chì [Pb]

 C. Bạc [Ag]

 D. Vàng [Au]

Đáp án: D

Câu 3: Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, ngươì ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch:

 A. ZnSO4

 B. Pb[NO3]2

 C. CuCl2

 D. Na2CO3

Đáp án: B

  Zn + Pb[NO3]2 → Zn[NO3]2 + Pb.

Câu 4: Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên:

 A. Zn

 B. Fe

 C. Mg

 D. Ag

Đáp án: B

  Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Câu 5: Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng được với dung dịch KOH:

 A. Fe, Al

 B. Ag, Zn

 C. Al, Cu

 D. Al, Zn

Đáp án: D

Câu 6: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro:

 A. K, Ca

 B. Zn, Ag

 C. Mg, Ag

 D. Cu, Ba

Đáp án: A

Câu 7: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

 A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

 B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.

 C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.

 D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Đáp án: D

  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Hiện tượng: Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 8: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:

 A. 2,4%.

 B. 4,0%.

 C. 23,0%.

 D. 5,8%.

Đáp án: B

Câu 9: Cho 4,6 g một kim loại M [hoá trị I] phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:

 A. Li

 B. K

 C. Na

 D. Ag

Đáp án: C

  2M + Cl2 → 2MCl

Bảo toàn khối lượng có :

mclo = 11,7 – 4,6 = 7,1 gam → nclo = 7,1 :71 = 0,1 mol

Theo PTHH có nM = 2.nclo = 0,2 mol → MM = 4,6 : 0,2 = 23 [g/mol].

Vậy kim loại cần tìm là Na.

Câu 10: Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là:

 A. 0,2g

 B. 1,6g

 C. 3,2g

 D. 6,4g

Đáp án: B

  

Khối lượng lá sắt tăng = mCu sinh ra – mFe phản ứng → 64x – 56x = 0,2 → x = 0,025 mol

mCu sinh ra = 64.0,025 = 1,6 gam.

Câu 11: Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 [đktc]. Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:

 A. 50% và 50%

 B. 40% và 60%

 C. 60% và 40%

 D. 39% và 61%

Đáp án: C

Gọi số mol của Al và Mg là x và y mol

mhợp kim = 9 gam → 27x + 24y = 9 [1]

PTHH:

  

Theo bài ra có nH2 = 0,45 mol → 1,5 x + y = 0,45 [2]

Từ [1] và [2] có: x = 0,2 và y = 0,15 mol

  

Câu 12: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axít đã phản ứng là:

 A. 32%

 B. 54%

 C. 19,6%

 D. 18,5%

Đáp án: C

Số mol Fe = 22,4 : 56 = 0,4 mol

Câu 13: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

 A. K , Al , Mg , Cu , Fe

 B. Cu , Fe , Mg , Al , K

 C. Cu , Fe , Al , Mg , K

 D. K , Cu , Al , Mg , Fe

Đáp án: C

Câu 14: Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là:

 A. Nước

 B. Dung dịch HCl

 C. Dung dịch KOH

 D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Đáp án: C

Sử dụng dung dịch KOH

+ Nếu chất rắn tan và có khí thoát ra → Al

  2Al + 2H2O + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2

+ Nếu chất rắn tan, không có khí thoát ra → Al2O3

  Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O

+ Nếu chất rắn không tan là Mg.

Câu 15: Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?

 A. Tăng so với ban đầu

 B. Giảm so với ban đầu

 C. Không tăng, không giảm so với ban đầu

 D. Tăng gấp đôi so với ban đầu

Đáp án: B

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 9 – Bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.

– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.

– Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.

– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.

Lời giải:

Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp :

a] Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :

3Fe + 2O2 → Fe3O4[nhiệt độ cao]

2Mg + O2 → 2MgO[nhiệt độ cao]

b] Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3[nhiệt độ cao]

2Al + 3S → Al2S3[nhiệt độ cao]

c] Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro:

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2[SO4]3 + 3H2 ↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

d] Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓

Zn + 2AgNO3 → Zn[NO3]2 + 2Ag ↓ .

a] Al và khí Cl2.

b] Al và HNO3 đặc, nguội.

c] Fe và H2SO4 đặc, nguội.

d] Fe và dung dịch Cu[NO3]2.

Viết các phương trình hóa học [nếu có]

Lời giải:

– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d

a] 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

d] Fe + Cu[NO3]2 → Fe[NO3]2 + Cu

– Những cặp chất sau không có phản ứng:

Al + HNO3 đặc nguội

Fe + H2SO4 đặc nguội.

Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội

– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.

– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.

– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.

– D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng [theo chiều hoạt động hóa học giảm dần].

a] B, D, C, A

b] D, A, B, C

c] B, A, D, C

d] A, B, C, D

e] C, B, D, A

Lời giải:

A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C

B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A

D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C

⇒Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C

Phương án c đúng.

Lời giải:

Lời giải:

Gọi nguyên tử khối của kim loại A là A.

Phương trình hóa học của phản ứng:

2A + Cl2 → 2ACl

mA = 9,2g, mACl = 23,4g.

Có nA = nACl

⇒ 9,2 x [A + 35,5] = A x 23,4.

⇒ A = 23. Vậy kim loại A là Na.

a] Hãy viết phương trình hoá học.

b] Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải:

a] PTHH:

b] Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 – 56 = 8 [g]

Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 [g]

nFeSO4 = 0,01 mol ⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 [g]

mdd CuSO4 = D . V = 1,12.25 = 28 [g]

⇒ CuSO4 dư → nCuSO4 dư = 0,026 – 0,01 = 0,016 [mol]

Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư

mCuSO4 dư = 0,016.160 = 2,56 [g]

mdd sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 [g]

a] Viết các phương trình hóa học.

b] Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

a] Phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2 ↑ [1]

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ [2]

b]

nAl = x mol; nFe = y mol.

Theo pt [1] nH2 =

. nAl =
. x mol

Theo pt [2] nH2 = n Fe = y mol

nH2 =

x + y = 0,025 mol.

mhh = 27x + 56y = 0,83.

Giải hệ phương trình ta có: x =0,01; y= 0,01

mAl = 0,01 x 27 = 0,27g

mFe = 0,01 x 56 = 0,56g

Video liên quan

Chủ Đề