Bài tập Toán lớp 4 bài hình bình hành

Câu 1: Hình bình hành là hình:

A. Có bốn cạnh bằng nhau.

B. Có hai cặp cạnh đối diện song song.

C. Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.

D. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Câu 2: Diện tích hình bình hành bằng:

A. Độ dài đáy nhân với chiều cao.

B. Độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng đơn vị đo]

C. Độ dài đáy cộng với chiều cao rồi chia cho 2.

D. Độ dài đáy cộng với chiều cao rồi chia cho 2 [cùng đơn vị đo]

Câu 3: Cho công thức tính diện tích hình bình hành là: S = a x h. Trong đó:

A. a là diện tích, S là độ dài đáy, h là chiều cao.

B. h là diện tích, a là độ dài đáy, S là chiều cao.

C. S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

D. S là diện tích, a là chiều dài, h là chiều rộng.

Câu 4: Điều kiện để tính diện tích hình bình hành là:

A. Có độ dài đáy, chiều cao.

B. Có chiều dài, chiều rộng.

C. Có độ dài một cạnh.

D. Có độ dài đáy, chiều cao, độ dài đáy và chiều cao cùng đơn vị đo.

.Câu 5: Diện tích hình bình hành ABCD là:

A. 13 cm2

B. 40 cm

C. 40 cm2

D. 56 cm

Câu 6: Cho hình bình hành độ dài đáy là 24 cm, chiều cao hình bình hành là 2dm. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 26 cm2

B. 28cm2

C. 480 cm2

D. 4800 cm2

Câu 7: Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20m. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 6000 cm2

B. 600 cm2

C. 600 dm2

D. 600 m2

Câu 8: Cho hình bình hành có diện tích là 360 cm2, độ đáy là 15 cm. Chiều cao hình bình hành đó là:

A. 24m

B. 24dm

C. 24 cm

D. 240 mm

Câu 9: Cho hình bình hành có diện tích là 221 cm2, chiều cao là 17 cm. Độ dài đáy hình bình hành đó là:

A. 13 cm

B. 31 cm

C. 13 dm

D. 31 m

Câu 10: Cho hai hình vẽ bên. Chọn câu trả lời đúng.

A. Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình bình hành ABCD.

B. Diện tích hình chữ nhật MNPQ lớn hơn diện tích hình bình hành ABCD.

C. Diện tích hình bình hành ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.

D. Diện tích hình chữ nhật MNPQ gấp hai lần diện tích hình bình hành ABCD.

VnDoc tổng hợp các dạng Toán về hình học - Hình bình hành cho các bạn học sinh ôn tập. Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn giữa học kì 2 lớp 4 và học kì 2 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.

Bài 93. HÌNH BÌNH HÀNH 1. Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm: Cho các hình sau: Viết các chữ “có” hoặc “không” vào các ô trống của bảng sau: Hình Đặc điểm —. [1] [2] [3] [4] [5] Có 4 cạnh và 4 góc Có Có Có Không Có Có hai cặp cạnh đối diện song song Không Có Có Không Có Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau Không Có Có Không Có Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau Không Không Không Không Có Có ít nhất 1 góc vuông Không Không Có Không Có 3. [Học sinh tự vẽ]

Bài tập tính diện tích hình bình hành lớp 4 từ cơ bản đến nâng cao, bài tập tính chu vi đều có trong tài liệu bài tập về hình bình hành lớp 4 có đáp án này. Các em trước khi làm bài, nhớ xem lại kiến thức, công thức tính diện tích hình bình hành và chu vi để áp dụng cho đúng.

Bài tập nâng cao về diện tích hình bình hành

Mục Lục bài viết:
I. Lý thuyết.
II. Bài tập.
  1. Bài tập trong Sách giáo khoa.
  2. Bài tập trong vở bài tập.
  3. Bài tập nâng cao.

 Chú ýXem và áp dụng công thức tính công thức tính diện tích hình bình hành cho đúng vào các bài tập liên quan tới tính diện tích. Bên cạnh đó, các em cần chú ý đơn vị đề bài ra, khi thấy đơn vị khác nhau, các em cần quy đổi cho đồng nhất về cùng một đơn vị. 

1. Bài tập hình bình hành lớp 4 trong SGK

Bài 2 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích:

Đáp Án:- Diện tích hình chữ nhật là:          10 x 5 = 50 [cm2]- Diện tích hình bình hành là:         10 x 5 = 50 [cm2]

Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.

Bài 3 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích hình bình hành, biết:

a] Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
b] Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm. 

Đáp Án:a] 4dm = 40cmDiện tích của hình bình hành là:40 x 34 = 1360 [cm2]b] 4m = 40dmDiện tích của hình bình hành là:

40 x 13 = 520 [dm2]

Bài 1 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau:

Đáp Án:- Hình bình hành bên trái có diện tích là:        9 x 5 = 45 [cm2]- Hình bình hành ở giữa có diện tích là:        13 x 4 = 52 [cm2]- Hình bình hành bên phải có diện tích là:

        9 x 7 = 63 [cm2]

Bài 2 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích:

Đáp Án:- Diện tích hình chữ nhật là:          10 x 5 = 50 [cm2]- Diện tích hình bình hành là:         10 x 5 = 50 [cm2]

Nhận xét: Hình chữ nhật và hình bình hành đã cho có diện tích bằng nhau.

Bài 3 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích hình bình hành, biết:

a] Độ dài đáy là 4dm, chiều cao là 34cm.
b] Độ dài đáy là 4m, chiều cao là 13dm.

Đáp Án:a] 4dm = 40cmDiện tích của hình bình hành là:40 x 34 = 1360 [cm2]b] 4m = 40dmDiện tích của hình bình hành là:

40 x 13 = 520 [dm2]

Bài 1 Trang 104 SGK Toán 4: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau:

Đáp Án:- Hình bình hành bên trái có diện tích là:        9 x 5 = 45 [cm2]- Hình bình hành ở giữa có diện tích là:        13 x 4 = 52 [cm2]

- Hình bình hành bên phải có diện tích là:

        9 x 7 = 63 [cm2]

Bài 1 Trang 102, 103 SGK Toán 4: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

Đáp Án:Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành.

[Hình 3, hình 4 không phải là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối diện không song song].

Bài 2 Trang 102, 103 SGK Toán 4: Cho biết trong hình tứ giác ABCD:

AB và CD là hai cạnh đối diện.AD và BC là hai cạnh đối diệnHình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ, trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?

Đáp Án:
Trong hai hình đã cho, hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Bài 3 Trang 102, 103 SGK Toán 4: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành:

Đáp Án:

Học sinh vẽ như sau:

 Chú ýGiải bài tập trang 104 SGK toán 4 là bài luyện tập về hình bình hành, các em làm bài nhiều để củng cố kiến thức, học toán hiệu quảDiện tích có đơn vị là m2 [mét vuông], cm2, dm2 ...

2. Bài tập về hình bình hành lớp 4 trong VBT

Bài 1 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Đánh dấu [×] vào ô trống đặt dưới hình có diện tích bé hơn 20cm2:

Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là:

Lời giải:

Hình có diện tích bé hơn 20cm2 là:

Bài 2 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Viết tiếp vào ô trống:

Hình bình hành
Độ dài đáyChiều caoDiện tích
9cm12cm 
15dm12dm 
27m14m 

Lời giải:

Hình bình hành
Độ dài đáyChiều caoDiện tích
9cm12cm108 cm2
15dm12dm180 dm2
27m14m378 m2

Bài 3 trang 13 VBT Toán 4 Tập 2: Một mành bìa hình bình hành có độ dài đáy là 14cm và chiều cao là 7cm. Tính diện tích mảnh bìa đó.

Lời giải:

Tóm Tắt

S = a × h = ?

A là độ dài đáy

H là chiều cao

Bài giải

Diện tích mảnh bìa hình bình hành là:

S = a × h = 14 × 7 = 98 [cm2]

Đáp số: 98cm2

Bài 1 trang 11 VBT Toán 4 Tập 2: Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm:

Lời giải:

Bài 2 trang 11 VBT Toán 4 Tập 2: Cho các hình sau:

Viết các chữ “có” hoặc “không” vào các ô trống của bảng sau:

Đặc điểm[1][2][3][4][5]
Có 4 cạnh và 4 góc     
Có hai cặp cạnh đối diện song song     
Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau     
Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau     
Có ít nhất 1 góc vuông     

Lời giải:

Đặc điểm[1][2][3][4][5]
Có 4 cạnh và 4 góc 
Có hai cặp cạnh đối diện song songKhôngKhông
Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau Không
Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhauKhôngKhôngKhôngKhông
Có ít nhất 1 góc vuôngKhôngKhôngKhông

Bài 3 trang 12 VBT Toán 4 Tập 2: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc một hình chữ nhật:

Lời giải:

Ta có hình vẽ sau:

3. Bài tập về hình bình hành bổ sung, nâng cao

Câu 1:

Viết tiếp vào ô trống:

Giải:

Các số đo diện tích viết vào ô trống lần lượt là : 63cm2; 108cm2; 180cm2; 378cm2.

Câu 2:

Viết tiếp vào ô trống:

Giải:

Câu 3:

Tính diện tích của hình bình hành, biết:

a] Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 60cm;

b] Độ dài đáy là 7cm, chiều cao là 3dm;

c] Độ dài đáy là 8dm, chiều cao là 1m;

d] Độ dài đáy là 62dm, chiều cao là 2m.

Giải:

a] 94cm; b] 60dm; c] 3900m; d] 64dm.

Câu 4:

Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b. Tính chu vi hình bình hành, biết:

a] a = 35cm; b = 12cm

b] a = 26dm; b = 4dm

c] a = 1km 200m; b = 750m

d] a = 12dm; b = 2m

Giải:

Độ dài đáy của hình bình hành là :

500 x 2 = 1000 [m]

Diện tích khu rừng là :

1000 x 500 = 500000 [m2]

Câu 5:

Một khu rừng dạng hình bình hành có chiều cao là 500m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao.

Tính diện tích của khu rừng đó.

Giải:

Độ dài đáy của hình bình hành là :

500 x 2 = 1000 [m]

Diện tích khu rừng là :

1000 x 500 = 500000 [m2]

Câu 6:

Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 100m, chiều cao là 50m. Người ta trồng lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?

Giải:

Diện tích thửa ruộng là :

100 x 50 = 5000 [m2]

SỐ thóc thu hoạch được là :

50 x [5000 : 100] = 2500 [kg]

2500kg = 25 tạ

Câu 7:

Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Diện tích của một hình bình hành là 600m2. Hình bình hành có:

a] Độ dài đáy là 300m, chiều cao là 300m ........

b] Độ dài đáy là 10m, chiều cao là 60m ........

c] Độ dài đáy là 60m, chiều cao là 60m ........

d] Độ dài đáy là 20m, chiều cao là 30m ........

Giải:

a] S; b] Đ; c] S; d] Đ.

Câu 8: Trong hình tứ giác ABCD, cặp đoạn thẳng song song với nhau là:

A. AD và BC

B. AD và AB

C. AB và CD

D. AB và BC

Giải:

Đáp án A

Câu 9:

Đúng ghi Đ, sai ghi

Trong hình bình hành ABCD:

A. AB song song với CD .......

B. AB vuông góc với CD .......

C. AB = DC và AD = BC .......

D. AB = BC = CD = DAD.......

Giải:

a] Đ; b] s; c] Đ; d] s.

Câu 10:

Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành

Giải:

Học sinh tự vẽ

Câu 11.

Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình chữ nhật hoặc hình bình hành

Giải:

Học sinh tự vẽ

Câu 12:

Trong hình vẽ dưới đây, biết GD = DC = CE.

Chỉ ra các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD.

Chỉ ra hình có diện tích lớn gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD

Giải:

a] Các hình có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD là :

Hình bình hành ABDG; Hình bình hành ABEC; Hình tam giác AGC; Hình tam giác BDE.

b] Hình có diện tích lớn gấp đôi diện tích của hình chữ nhật ABCD là: Hình tứ giác ABEG.

Không chỉ hữu ích cho các em học sinh lớp 4 mà tài liệu bài tập về hình bình hành lớp 4 này còn rất hữu ích với thầy cô giáo dạy toán, giúp thầy cô có thêm nhiều bài tập để cho học sinh làm bài, đa dạng chuyên đề bài tập hình bình hành.

Tổng hợp các bài tập về hình bình hành lớp 4 có đáp án trong bài viết dưới đây, các em học sinh lớp 4 cùng tham khảo để làm đa dạng bài toán liên quan tới chu vi, công thức tính diện tích hình bình hành, các thầy cô cùng lưu lại để chuyên đề bài tập Toán lớp 4 thêm đa dạng hơn.

Giải Toán lớp 4 trang 117 luyện tập Giải Toán lớp 4 trang 114, bài 1,2,3 Giải Toán lớp 4 trang 104, bài 1,2,3 Giải Toán lớp 4 trang 119, bài 1, 2, 3, 4 Giải bài tập trang 28 SGK toán 4 Học trực tuyến môn Toán lớp 4 ngày 7/4/2020, Phép cộng phân số

Video liên quan

Chủ Đề