Bạn học lớp mấy đọc Tiếng Anh la gì

Unit 1

Unit 2

Unit 3

Unit 4

Unit 5

Review 1

Unit 6

Unit 7

Unit 8

Unit 9

Unit 10

Review 2

End of term test 1

Unit 11

Unit 12

Unit 13

Unit 14

Unit 15

Review 3

Unit 16

Unit 17

Unit 18

Unit 19

Unit 20

Review 4

End of term test 2

bạn học lớp mấy? tôi học lớp 9

what grade are you in? i am in grade 9

- she's in the fourth grade!

c/ until what time do you study?

anh học hết lớp mấy thì nghỉ?

what's the last grade you completed?

grades? - um, well he's in first grade.

Unit 6: Where’s your school? – Lesson 2 Unit 6 trang 44 SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới tập 1. Học cách hỏi về trường, lớp, địa điểm của trường.

1. Look, listen anh repeat.

Click tại đây để nghe:

Nhìn, nghe và đọc lại.

a] Hello, Phong. Where are you going?Xin chào, Phong. Bạn đang đi đâu đây?I’m going to school, Judy. Tôi đang đi học, Judy.b] Where’s your school? Trường của bạn ở đâu?It’s in Nguyen Du Street. Nó ở trên đường Nguyễn Du.c] What class are you in? Bạn học lớp mây?

I’m in class 4A. Mình học lớp 4A.

2. Point and say.

Click tại đây để nghe:

Chỉ và nói.

a] What class is he/she in? Cậu ây/cô ây học lớp mấy? He/She is in class 4A. Cậu ấy/ Cô â’y học lớp 4A.b] What class is he/she in? Cậu ây/cô ấy học lớp mấy? He/She is in class 5B. Cậu ấy/ Cô ấy học lớp 5B.c] What class is he/she in? Cậu ây/cô ấy học lớp mây? He/She is in class 3C. Cậu ấy/ Cô ấy học lớp 3C.

d] What class is he/she in? Cậu ây/cô ấy học lớp mấy? He/She is in class 2D. Cậu ấy/ Cô ấy học lớp 2D.

3. Let’s talk.

What’s the name of your school? Tên của trường bạn là gì? Where is it? Nó ở đâu?

What class are you in? Bạn học lớp mấy?

4. Listen and number.

Click tại đây để nghe:

Quảng cáo

Nghe và điền số.

a 3 b 1 c 4 d 3Bài nghe:1. A: Where’s your school, Linda?B: It’s in South street, London.A: What’s the name of your school?B: It’s Sunflower Primary School.2. Linda: What class are you in?Nam: I’m in class AC.Linda: Sorry. 4D or 4C?Nam: Class AC.Linda: Oh, I see.3. A: What’s the name of your school?B: It’s Nguyen Hue Primary School.A: Where is it?B: It’s in Nguyen Hue street, Hoan Kiem District, Ha Noi.4. John: Where’s your school, Phong?Phong: It’s in Nguyen Du street.John: What class are you in?

Phong: I’m in class 4A.

5. Look and write.

Nhìn và viết.

1.   A: Where’s his school? Trường của cậu ấy ở đâu?

B: It’s in Chu Van An street. Nó nằm trên đường Chu Văn An.

2.   A: Where’s her school? Trường của cô ây ở đâu?

B: It’s in South Street London. Nó nằm trên đường South, Luân Đôn.

3.   A: What class is she in? Cô ây học lớp mấy?

B: She’s in class 4B. Cô ây học lớp 4B.

4.    A: What class is he in? Cậu â’y học lớp mâ’y?

B: He’s in class AC. Cậu ây học lớp 4C.

6. Let’s play.

Chúng ta cùng chơi.

Giới thiệu bản thân

Khi lần đầu nói chuyện với ai đó, bạn nên cho họ biết tên của bạn và hỏi bằng giọng điệu lịch sự, thân thiện để tạo ấn tượng là một người dễ mến.

Ví dụ:

- Hello. What’s your name? [Xin chào. Bạn tên là gì]?
- My name is Reya. What’s yours? [Mình là Reya. Còn bạn tên gì vậy]?

- Hello. I’m Sam. Would you like to be friends? [Xin chào. Mình là Sam. Chúng mình làm bạn được chứ]?
- Sure, I’d love to! [Chắc chắn rồi, mình thích điều đó].

- Hey. Is anyone sitting here? [Xin chào. Có ai ngồi đây không]?
- No, but you can sit here if you want. [Không, bạn có thể ngồi đây nếu muốn].

- Which grade [US]/class [UK] are you in? [Bạn đang học lớp mấy].
- I’m in ninth grade! What about you? [Mình học lớp 9. Thế còn bạn]?

Ảnh: Shutterstock.

Hỏi về bài học, thời khóa biểu, lịch trình

Thông thường, chúng ta phải hỏi người ngồi bên cạnh để biết thông tin. Bạn có thể sử dụng những cụm từ này để hỏi [tùy vào ngữ cảnh] và trả lời chúng một cách tự tin.

- What’s the homework for today? [Bài tập hôm nay là gì vậy]?
- We have to write an essay on "A Trip to the Haunted House". [Chúng ta phải viết một bài luận về "A Trip to the Haunted House"].

- Do you have the new timetable/schedule? [Bạn có thời khóa biểu/lịch trình mới không]?
- Yes! It’s in my bag. Do you need one? [Có. Nó ở trong cặp mình. Bạn có cần không]?

- I missed class yesterday. Can I look at your notes/What did we learn? [Mình đã nghỉ học hôm qua. Mình có thể xem ghi chép của bạn không/Chúng ta đã học được gì vậy]?
- Sure! We learned about the second conditional in English. [Chắc chắn rồi. Chúng ta đã học về câu điều kiện loại hai trong tiếng Anh].

- What time do we have lunch? [Chúng ta ăn trưa lúc mấy giờ]?
- At noon. [12h trưa].

Khi nhờ sự trợ giúp

Mọi người đều cần được giúp đỡ. Cho dù bỏ lỡ một lớp học hoặc không thể giải quyết một vấn đề nào đó, bạn luôn có thể nhờ bạn bè trợ giúp.

- Can you help me with the geography homework? [Bạn có thể hướng dẫn mình làm bài tập địa lý được không]?
- Sure. This is how you do it. [Chắc chắn rồi. Đây là cách bạn làm nó].

- How did you get that answer? [Làm thế nào bạn có được câu trả lời đó]?
- We have to apply the Pythagoras Theorem here. [Chúng ta phải áp dụng định lý Pythagoras ở đây].

- Can you tell me what we learned in English class yesterday? [Bạn có thể cho mình biết chúng ta đã học gì trong tiết tiếng Anh hôm qua không]?
- Nothing much. The teacher began this new poem called "The Lady of Shallot" and we took turns reading it out loud. [Không có gì nhiều. Giáo viên bắt đầu bằng một bài thơ mới có tên là "The Lady of Shallot" và chúng tớ lần lượt đọc to].

- Excuse me, I think I’m lost. Where’s the math classroom? [Xin lỗi. Mình nghĩ là mình bị lạc. Phòng học Toán ở đâu vậy]?
- It’s Room #201! [Đó là phòng 201].

Nói với giáo viên

Học sinh thường xưng hô với giáo viên là "Sir" hoặc "Ma'am", tùy thuộc vào giới tính. Bạn cũng có thể gọi giáo viên theo họ của họ, chẳng hạn "Mr. Smith" hay "Mrs. Smith".

Dưới đây là một số cụm từ hữu ích cần ghi nhớ khi vào lớp và rời khỏi lớp:

- Ma'am, may I come in? [Thưa cô, em có thể vào lớp được không ạ]?

- May I go to the washroom/restroom? [Em có thể vào nhà vệ sinh được không ạ]?

- Sir, I’m feeling very ill. May I please go to the sickroom/nurse’s office? [Thưa thầy, em cảm thấy mệt. Em có thể đến phòng y tế được không ạ]?

Khi đặt câu hỏi cho giáo viên, bạn có thể sử dụng các dạng câu, cụm từ như sau:

- Can you please explain/repeat the last point? [Cô có thể giải thích/nhắc lại điểm cuối cùng được không]?

- Ma’am, when is the exam? [Thưa cô, kỳ thi diễn ra khi nào ạ]?

- I’m having trouble with this problem/assignment. Can you help me? [Em đang gặp vấn đề với bài tập này. Cô có thể giúp em được không ạ]?

Dương Tâm [Theo FluentU]

    Đang tải...

  • {{title}}

Video liên quan

Chủ Đề