Bản vẽ chi tiết là gì của bản vẽ lắp

Trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi “Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắpvà phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng bộ môn Công nghệ 8 cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Mục lục nội dung

Trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp

Kiến thức tham khảo về bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.

  • 1. Đọc bản vẽ chi tiết
  • 2. Đọc bản vẽ lắp
  • 3.Quy ước biểu diễn bản vẽ lắp
  • 4. So sánh của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
  • Trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp

    1. Nội dung bản vẽ chi tiết

    - Bản vẽ ống lót:

    - Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

    - Bao gồm:

    + Các hình biểu diễn

    + Khung bản vẽ, khung tên

    + Các con số kích thước

    + Các yêu cầu kĩ thuật

    - Công dụng: Bản vẽ chi tiết là tài liệu kĩ thuật dùng trong việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.

    2. Nội dung của bản vẽ lắp

    - Bản vẽ lắp là tài liệu kĩ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm. Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết máy của sản phẩm.

    - Hình biểu diễn: Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.

    - Kích thước: Gồm kích thước chung của sản phẩm, kích thước lắp của các chi tiết.

    - Bảng kê: Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu …

    - Khung tên: Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế …

    Nội dung câu hỏi này nằm trong phần kiến thức về bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết, hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết.


    Kiến thức tham khảo về bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết.


    1. Đọc bản vẽ chi tiết

    - Trình tự đọc bản vẽ: Gồm 5 bước:

    + Đọc nội dung trong khung tên.

    + Phân tích các hình chiếu, hình cắt.

    + Phân tích kích thước.

    + Đọc yêu cầu kĩ thuật.

    + Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết đó.

    -Cách lập bản vẽ chi tiết:

    Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên.

    + Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.

    Bước 2: Vẽ mờ.

    + Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt…

    Bước 3: Tô đậm.

    + Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.

    Bước 4: Ghi phần chữ.

    + Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên.


    2. Đọc bản vẽ lắp

    - Đọc bản vẽ lắp là thông qua các nội dung của bản vẽ lắp để biết được hình dạng. Kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.

    - Khi đọc thường theo trình tự nhất định.

    + Khung tên.

    + Bảng kê.

    + Hình biểu diễn.

    + Kích thước.

    + Phân tích chi tiết.

    + Tổng hợp.


    3.Quy ước biểu diễn bản vẽ lắp

    - Theo TCVN 3826-1993 quy định biểu diễn bản vẽ lắp như sau:

    + Cho phép không biểu diễn một số kết cấu của chi tiết như vát mép, góc lượn, rãnh thoát dao, khía nhám, khe hở của mối ghép..

    + Đối với một số chi tiết như nắp đậy, vỏ ngoài, tôn bưng .. nếu chúng che khuất các chi tiết khác trên một hình chiếu nào đó của bản vẽ lắp thì cho phép không biểu diễn chúng trên bản vẽ đó. Nhưng phải có ghi chú.

    + Nhưng ghi chú trên máy, thiết bị như: bảng hiệu, thông số kỹ thuật, nhãn mác. cho phép không biểu diễn nhưng phải vẽ đường bao của chi tiết đó.

    + Cho phép chỉ vẽ đường bao hoặc kí hiệu của các chi tiết phổ biến và có sẵn như: bu lông, vòng bi, các động cơ điện ..

    + Các chi tiết phía sau lò xo trên hình chiếu coi như bị lò xo che khuất.

    + Nếu có một số chi tiết giống nhau nhưng phân bố theo quy luật cho phép vẽ một chi tiết đại diện các chi tiết còn lại chỉ cần vẽ đường tâm.

    + Trên bản vẽ chi tiết cho phép vẽ hình biểu diễn của những chi tiết liên quan với bộ phận lắp bằng nét mảnh và có ghi kích thước định vị.

    + Cho phép biểu diễn riêng một hay một cụm chi tiết của thiết bị, máy trên bản vẽ lắp nhưng phải có ghi chú về tên gọi và tỷ lệ.

    + Không cắt dọc các chi tiết như: trục, bu lông, đai ốc, vòng đệm, then, chốt …

    + Bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết lắp ghép cùng kích thước danh nghĩa chỉ cần vẽ một nét.

    + Khi cần thể hiện khe hở cho phép vẽ tăng khe hở để thể hiện rõ


    4. So sánh của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp

    a] Giống nhau:

    - Đọc bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết thường theo trình tự nhất định.

    - Đọc bản vẽ sẽ biết được thông tin về hình dạng kích thước của chi tiết, sản phẩm, và các yêu cầu kỹ thuật.

    b] Khác nhau:

    - Đọc bản vẽ lắp là biết thông tin về sản phẩm nhiều chi tiết ghép lại với nhau, còn đọc bản vẽ chi tiết là biết 1 phần chi tiết của sản phẩm.

    - Bản vẽ lắp: sẽ biết được hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.

    - Đọc bản vẽ lắp trình tự như sau:

    + Đọc nội dung trong khung tên [tên sản phẩm, tỉ lệ, vật liệu]

    + Đọc bảng kê [tên gọi chi tiết, số lượng chi tiết]

    + Đọc hình biểu diễn [phân tích hình chiếu, hình cắt]

    + Đọc phân tích kích thước [Kích thước chung, kích thước các phần của chi tiết, kích thước lắp giữa các chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết]

    + Phân tích chi tiết [vị trí của các chi tiết]

    + Tổng hợp [trình tự tháo, lắp, công dụng của sản phẩm]

    - Bản vẽ chi tiết sẽ biết hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.

    - Trình tự đọc của bản vẽ chi tiết như sau:

    + Đọc nội dung trong khung tên [tên sản phẩm, tỉ lệ, vật liệu]

    + Đọc hình biểu diễn [phân tích hình chiếu, hình cắt]

    + Đọc phân tích kích thước [Kích thước chung, kích thước các phần của chi tiết, kích thước lắp giữa các chi tiết, kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết]

    + Yêu cầu kỹ thuật [gia công, xử lí bề mặt như thế nào?]

    + Tổng hợp [mô tả hình dạng, cấu tạo của chi tiết và công dụng của chi tiết].

    Bản vẽ chi tiết dùng để?

    A. Chế tạo các chi tiết

    B. Lắp ráp và kiểm tra chi tiết

    C. Lắp ráp các chi tiết

    D. Chế tạo và kiểm tra các chi tiết

    Đáp án đúng D.

    Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy, dùng trong lao động, chế tạo, lắp ráp, thi công vận hành, là một phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống, thể hiện hình dạng, kích thước và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

    Giải thích lý do lựa chọn đáp án D:

    Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

    Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn; khung bản vẽ, khung tên; các con số kích thước và các yêu cầu kĩ thuật.

    Khi đọc bản vẽ chi tiết yêu cầu phải hiểu rõ các nội dung trình bày trên bản vẽ và thường đọc theo các nội dung:

    – Khung tên: Tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ.

    – Hình biểu diễn: Tên gọi hình chiếu, vị trí hình cắt.

    – Kích thước: Kích thước chung của chi tiết, kích thước các phần của chi tiết.

    – Yêu cầu kĩ thuật: Gia công, xử lý bề mặt.

    – Tổng hợp: Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiết.

    Mỗi chiếc máy hay sản phẩm thường bao gồm nhiều chi tiết có các chức năng khác nhau được lắp ghép với nhau tạo thành.

    Trong sản xuất muốn làm ra một sản phẩm trước hết phải chế tạo ra các chi tiết theo bản vẽ chi tiết sau đó mới tiến hành lắp ráp các chi tiết đó lại theo bản vẽ lắp ráp để tạo thành sản phẩm.

    Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy, dùng trong lao động, chế tạo, lắp ráp, thi công vận hành.

    Cách lập bản vẽ chi tiết như sau:

    – Bố trí các hình biểu diễn và khung tên: Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn.

    – Vẽ mờ: Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt,..

    – Tô đậm: Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm.

    – Ghi phần chữ: Ghi kích thước, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên.

    Video liên quan

    Chủ Đề