Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học

Bài 3 trang 19 Hóa 9: Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học?

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4

c] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4

Viết các phương trình hóa học.

Trả lời

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

Lấy mẫu thử từng chất.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng đó là H2SO4, còn lại là HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.

Lấy mẫu thử từng chất.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng đó là Na2SO4, còn lại là NaCl

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

c] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.

Lấy mẫu thử từng chất.

Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ đó là H2SO4, còn lại là Na2SO4.

Với giải bài 3 trang 9 sgk Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 9 Bài 4: Một số axit quan trọng 

Video Giải Bài 3 trang 19 Hóa học lớp 9

Bài 3 trang 19 Hóa học lớp 9: Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học:

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.

c] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.

Viết các phương trình phản ứng.

Lời giải:

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

- Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

- Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng [BaSO4] thì mẫu thử đó là H2SO4, còn lại là HCl.

- Phương trình hóa học:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.

- Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

- Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng [BaSO4] thì mẫu thử đó là Na2SO4, còn lại là NaCl

Phương trình hóa học:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

c] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.

- Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

- Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ đó là H2SO4, còn lại là Na2SO4.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 19 Hóa 9: Có những chất...

Bài 2 trang 19 Hóa 9: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có...

Bài 4* trang 19 Hóa 9: Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm...

Bài 5 trang 19 Hóa 9: Hãy sử dụng những chất có sẵn...

Bài 6 trang 19 Hóa 9: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml...

Bài 7* trang 19 Hóa 9: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột...

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng [BaSO4] thì mẫu thử đó là H2SO4, còn lại là HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng [BaSO4] thì mẫu thử đó là Na2SO4, còn lại là NaCl

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

c] Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ đó là H2SO4, còn lại là Na2SO4.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 5,6 g sắt tác dụng với axit clohiđric dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được [ở đktc]:

Xem đáp án » 05/12/2021 3,049

Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:

Xem đáp án » 05/12/2021 614

Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:

Xem đáp án » 05/12/2021 506

Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là

Xem đáp án » 05/12/2021 425

Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:

Xem đáp án » 05/12/2021 368

Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M . Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:

Xem đáp án » 05/12/2021 360

Oxit tác dụng với axit clohiđric là

Xem đáp án » 05/12/2021 330

Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V [ml] dung dịch NaOH 1M. V là:

Xem đáp án » 05/12/2021 310

Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.

a] Viết các phương trình hóa học.

b] Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

c] Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 có nồng độ 20 % để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.

Xem đáp án » 05/12/2021 306

Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí [đktc].

a] Viết phương trình hóa học.

b] Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c] Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

Xem đáp án » 05/12/2021 253

Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 [glucozzơ], dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:

a] Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit.

b] H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.

Viết phương trình hóa học cho mỗi thì nghiệm.

Xem đáp án » 05/12/2021 175

Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 [đktc]. Kim loại là:

Xem đáp án » 05/12/2021 156

Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng 0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác nhau.

Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:

a] Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?

b] Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?

c] Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?

Xem đáp án » 05/12/2021 126

Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:

Xem đáp án » 05/12/2021 90

Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra:

a] Chất khí cháy được trong không khí?

b] dung dịch có màu xanh lam?

c] Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?

d] Dung dịch không màu và nước?

Viết tất cả các phương trình phản ứng.

Xem đáp án » 05/12/2021 83

Video liên quan

Chủ Đề