Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành 2022

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mẫu 08a được ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước. Hãy tham khảo với mobitool nhé !

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mẫu 08a

Tải về

Biểu mẫu 08a: Áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp.

Mẫu 08a là gì ?

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành sử dụng để thống kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng ban đầu và ngoài hợp đồng ban đầu, tổng số khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và tổng số [giá trị thành tiền] phát sinh so với hợp đồng ban đầu hay còn gọi là mẫu thanh toán 08a .

Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mẫu 08a

Mẫu số 08a

Mã hiệu: ………..

Số: ………

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH

[ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN CHI KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN, CHI SỰ NGHIỆP CÓ TÍNH CHẤT THƯỜNG XUYÊN, Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp]

———————————————–

1. Đơn vị sử dụng ngân sách:………………………………………………………………………………………

2. Mã đơn vị:…………………………… Mã nguồn:………………………………………………………………..

3. Mã CTMTQG, Dự án ODA …………………………………………………………………………….

4. Căn cứ Hợp đồng số…………….. ký ngày……….. tháng…… năm và phụ lục hợp đồng số …. ngày …… tháng năm giữa tên [đơn vị sử dụng ngân sách] và [nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ]; giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký:

5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày … tháng …. Năm …. giữa [đơn vị sử dụng ngân sách] và [nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ]:

STT Nội dung công việc Đơn vị tính Số

lượng

Đơn giá Thành tiền
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
Tống số

6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:

– Thanh toán tạm ứng:……………………… – Thanh toán trực tiếp:…………………………………….

7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước:……………………………………………………………………….

8. Số đề nghị thanh toán kỳ này:……………………………………………………………………………..

– Thanh toán tạm ứng:………………….. – Thanh toán trực tiếp:………………………………………..

Ngày ……tháng…….. năm…….

ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP

[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]
  • Đơn vị sử dụng ngân sách: Ghi tên đơn vị của mình
  • Mã đơn vị: ghi đúng mã đơn vị
Cách lập bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

Số đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng]. Trong đó gồm tạm ứng [nếu có] và thanh toán khối lượng hoàn thành.

  • Giá trị hợp đồng: Là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
  • Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước [không bao gồm số tiền đã tạm ứng].
  • Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
  • Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước [khoản 2 nêu trên] theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành].
  • Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5]. Trong đó gồm tạm ứng [nếu có] và thanh toán khối lượng hoàn thành.

Biểu mẫu số 08b bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước. Mời các bạn tham khảo.

1. Biểu mẫu số 08B có gì khác biệt so với biểu mẫu 03A và 04?

  • Biểu mẫu 08b chỉnh là gộp cả biểu mẫu theo Phụ lục 03a và Phụ lục 04 của Thông tư số 08/2016/TT-BTC. Biểu mẫu 08b theo dõi chung cả giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng ban đầu [PL03a] và ngoài hợp đồng ban đầu [PL04].

  • Biểu mẫu 08b có thêm 2 cột [so với PL 03a]: Tổng số Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu và Tổng số [giá trị thành tiền] phát sinh so với hợp đồng ban đầu.

  • Theo quy định về Quản lý dự án hiện hành thì không chỉ Chủ đầu tư nữa, mà có cả ban quản lý dự án chuyên ngành / ban quản lý dự án khu vực quản lý dự án và là chủ thể hợp đồng nên có cả trưởng hợp Đại diện các thành phần này xác nhận.

3. Hướng dẫn ghi mẫu 08b: Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

1. Giá trị hợp đồng: Là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.

2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.

3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước [không bao gồm số tiền đã tạm ứng].

4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.

5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước [khoản 2 nêu trên] theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành].

6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết [sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5]. Trong đó gồm tạm ứng [nếu có] và thanh toán khối lượng hoàn thành.

[Lưu ý: Giá trị đề nghị thành toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch]

7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:

- Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước [khoản 2] trừ thu hồi tạm ứng [khọản 5] cộng phần tạm ứng [nếu có] của khoản 6.

- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước [khoản 3] cộng với thu hồi tạm ứng [khoản 5], cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này [khoản 6].

8. Khi lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:

a] Trường hợp lựa chọn ô "Theo hợp đồng ban đầu”,không phải kê khai cột 5 [Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu] và cột 12 [Phát sinh so với hợp đồng ban đầu]. Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng”.

b] Trường hợp lựa chọn ô “Ngoài hợp đồng ban đầu",không phải kê khai cột 4 [Khối lượng theo hợp đồng ban đầu] và cột 11 [Phát sinh so với hợp đồng ban đầu]. Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”.

Video liên quan

Chủ Đề