Bao nhiêu ngày kể từ 18/12/2004

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2004 mệnh gì: Mệnh Tuyền Trung Thủy, tuổi can chi là Giáp Thân, con nhà Hắc đế, từ tính, phú quý. Nam mạng cung Khôn, nữ mạng cung Khảm.


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ


1. Sinh năm 2004 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2004 tuổi con Khỉ

Can chi [tuổi Âm lịch]: Giáp Thân

Xương con khỉ, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2004 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2004: Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

3. Sinh năm 2004 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Khôn [thuộc Thổ], Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Khảm [thuộc Thủy], Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2004 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2004 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; Màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.

- Người sinh năm 2004 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2004 gồm: Xanh dương, đen, trắng, ghi, xanh lục, bạc, xám…

5. Sinh năm 2004 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 4, 5, 8

6. Sinh năm 2004 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Dậu, Giáp Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

7. Sinh năm 2004 hợp hướng nào?

Nam mệnh Giáp Thân 2004: Nam tuổi Thân nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Bắc [Sinh Khí] - Tây Bắc [Phúc Đức] - Tây [Thiên Y] - Tây Nam [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Đây là hướng nhà tốt nhất đối với người tuổi này, không những kinh tế khá giả, nhiều lộc, làm ăn phát đạt mà con cái còn giỏi giang ngoan ngoãn, thành công, có nhiều điền sản. Nhưng điểm yếu là về sau sẽ kém dần đi do sao Sinh khí thuộc ngũ hành Mộc làm suy giảm tài lộc.

Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này tốt về tài lộc, thịnh vượng, có tài có danh, con cháu hiển đạt, gia vận hài hòa, người trong nhà sống thọ.

Hướng Tây – Thiên y: Nhà này hạnh phúc, nề nếp lại có lộc về làm ăn nên giàu có nhưng do âm thịnh dương suy, con trai ít hơn con gái, về sau kinh tế cũng sa sút.

Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này ban đầu không xấu, tốt về tài lộc nhưng càng về sau càng hại, nhất là nam giới trong nhà. Nữ nắm quyền chính, dễ sống đời cô quả góa phụ.

+ Hướng không hợp: Bắc [Tuyệt Mệnh] - Đông Nam [Ngũ Quỷ] - Đông [Họa Hại] - Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả đường kinh tế lẫn nhân khẩu, nghèo túng khó khăn, sức khỏe giảm sút, con trai thứ dễ mất sớm.

Hướng Nam – Lục sát: Nhà này vốn dĩ khá giải, có tài sản nhưng dần sa sút, nhân đinh ít ỏi, dương khí suy bại, nam giới đoản thọ, thiếu con thờ tự.

Hướng Đông – Họa hại: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Thân, nhà này lúc đầu có của ăn của để, con cháu đông đúc nhưng sau sa sút, dễ gặp tai ương, mẹ già trong nhà ốm đau.

Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này nghèo túng vất vả lại hay gặp rủi ro, gia đình bất hạnh, có tranh chấp về tài sản, ít con trai, người mẹ dễ gặp tai nạn.

Nữ mệnh Giáp Thân 2004: Nữ tuổi Thân nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Nam [Sinh Khí] - Nam [Phúc Đức] - Đông [Thiên Y] - Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Nam – Sinh khí: Hướng nhà này có phúc khí, tài lộc dồi dào, con cháu hiển đạt hiếu thảo, gia vận hài hòa, người trong nhà sống thọ.

Hướng Nam – Phúc Đức: Nhà hướng này lúc đầu cũng khá tốt nhưng dần lụi bại, tài sản tiêu tán, con cháu gặp nhiều tai ương, nhất là nam giới tuổi trung niên.

Hướng Đông – Thiên y: Hướng nhà này vốn thịnh vượng nhưng không lâu dài, về sau kém đi, ít con ít cháu. Điểm tốt là gia đình hạnh phúc, ăn ở đức độ, phụ nữ dễ ốm đau, vận trình kém hơn nam giới.

Hướng Bắc – Phục vị: Nhà hướng này ban đầu làm ăn tốt, có nhiều tài sản nhưng vì thuần dương nên âm suy kiệt, phụ nữ trong nhà ốm đau liên miên, sinh con khó nuôi.

+ Hướng kỵ: Tây Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông Bắc [Ngũ Quỷ] - Tây [Họa Hại] - Tây Bắc [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thiệt hại về người, hay gặp tai ương mất mát, lòng người khó yên, tài sản tiêu tán.

Hướng Tây Bắc – Lục sát: Nhà này vốn làm ăn khá giả, có tài sản tích lũy nhưng dần sa sút, thất bại nhiều khiến kinh tế khó khăn. Nhà dương thịnh âm suy nên sức khỏe của phụ nữ rất kém.

Hướng Tây – Họa hại: Nhà này nhiều tệ nạn, thị phi đến từ chuyện trai gái, cờ bạc, tiêu tán tiền của, kinh doanh không thuận, phần lớn là thất bại, phá sản.

8. Phật bản mệnh tuổi Giáp Thân 2004

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 là Đại Nhật Như Lai.

Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp cho tuổi Giáp Thân.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân 2004 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân 2004 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân 2004 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân 2004 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất [3,7,13,18,22,27]
Sát chủ dương : Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Kim thần thất sát :

Ngũ Hành

Ngày : tân mùi

tức Chi sinh Can [Thổ sinh Kim], ngày này là ngày cát [nghĩa nhật]. Nạp m: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục. | Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Không vong

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao nguy

Tên ngày : Nguy nguyệt Yến - Kiên Đàm: Xấu [Bình Tú] Tướng tinh con chim én, chủ trị ngày thứ 2.

Nên làm : Lót giường bình yên, chôn cất rất tốt.

Kiêng cữ : Những việc gác đòn đông, dựng nhà, tháo nước, đào mương rạch, đi thuyền hay trổ cửa. Vì vậy, nếu quý bạn có ý định xây dựng nhà cửa thì nên chọn ngày khác để tiến hành

Ngoại lệ :

Sao Nguy nguyệt Yến tại Tỵ, Dậu và Sửu trăm việc đều tốt. Trong đó, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: mọi việc tạo tác đều được quý hiển.

- Nguy: nguyệt yến [con én]: Nguyệt tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, an táng và xây dựng.

Nguy tinh bât khả tạo cao đường,

Tự điếu, tao hình kiến huyết quang

Tam tuế hài nhi tao thủy ách,

Hậu sinh xuất ngoại bất hoàn lương.

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,

Chu niên bách nhật ngọa cao sàng,

Khai môn, phóng thủy tạo hình trượng,

Tam niên ngũ tái diệc bi thương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Cát Khánh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên [thiên quý]: Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú [cưới xin], mở cửa hoặc mở hàng Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Video liên quan

Chủ Đề