Bao nhiêu ngày kể từ 29/7/2009

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2009 mệnh gì: Mệnh Tích Lịch Hỏa, tuổi Can chi là Kỷ Sửu [cầm tinh con Trâu], con nhà Xích Đế, Phú quý. Nam mạng thuộc cung Ly, nữ mạng cung Càn...


Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067

1. Sinh năm 2009 tuổi con gì?

Xem tử vi phương Đông, người sinh năm 2009 cầm tinh con Trâu

Can chi [tuổi Âm lịch]: Kỷ Sửu

Xương con trâu, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2009 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2009: Mệnh Tích Lịch Hỏa

Tương sinh với mệnh: Mộc, Thổ

3. Sinh năm 2009 có cung mệnh là gì?

Nam: Ly [ngũ hành Hỏa], thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Càn [ngũ hành Kim], thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2009 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2009 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu của Hỏa, gồm đỏ, tím, hồng, cam.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thủy gồm xanh dương, đen; màu hành Kim như trắng, xám, ghi, bạc.

- Người sinh năm 2009 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2009 gồm: Đỏ, xanh lục, vàng, nâu đậm, cà phê, cam…

5. Sinh năm 2009 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 8

Nữ mệnh hợp các số: 5, 6, 9

6. Sinh năm 2009 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Canh Dần, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thổ: Bính Tuất, Đinh Hợi, Mậu Dần, Bính Thìn, Đinh Tị…

7. Sinh năm 2009 hợp hướng nào?

Nam mệnh Kỷ Sửu 2009:

+ Hướng hợp: Đông [Sinh Khí] - Bắc [Phúc Đức] - Đông Nam [Thiên Y] - Nam [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Hướng Đông: Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.

Hướng Bắc: Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung.

Hướng Đông Nam: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.

Hướng Nam: Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh. 

+ Hướng kỵ hợp: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây [Ngũ Quỷ] - Đông bắc [Họa Hại] - Tây Nam [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Tây Bắc: Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn.

Tây Nam: Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ.

Đông Bắc: Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương.

Nữ mệnh Kỷ Sửu 2009:

+ Hướng hợp: Tây [Sinh Khí] - Tây Nam [Phúc Đức] - Đông Bắc [Thiên Y] - Tây Bắc [Phục Vị]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Tây: Nhà này ban đầu giàu sang, thịnh vượng, đông nhân đinh nhưng về sau dễ suy kém.

Tây Nam: Nhà này được giàu sang phú quý, tăng nhân đinh, nhiều tài lộc, gia đình hòa thuận, trường thọ, con cháu thông minh hiển đạt, thịnh vượng lâu bền.

Đông Bắc: Kinh tế khá hưng vượng, gia đình hạnh phúc. Con người nhân hậu. Nhưng do nhà thuần dương nên bất lợi cho người con gái trong nhà về mặt sức khỏe.

Tây Bắc: Nhà này con cháu nhiều người thành đạt, con trưởng tài hoa, gia tài được hưng vượng nhưng dương thịnh, âm suy, phụ nữ hay ốm yếu, khó nuôi con.

+ Hướng kỵ: Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông [Ngũ Quỷ] - Đông Nam [Họa Hại] - Bắc [Lục Sát]. Cụ thể xem hướng nhà như sau:

Nam: Nhà này khắc cha già, khó sống thọ; phụ nữ nhiều hơn nam, phụ nữ nắm quyền; bệnh tật ở mắt và ở đầu. Kinh tế suy giảm và tán tài.

Bắc: Nhà này lúc đầu kinh tế tương đối tốt nhưng dần bị dần bị hao tổn khỏe; phụ nữ trong nhà dễ bị tổn thương; con cái không tu chí, dễ hư hỏng.

Đông Nam: Nhà này lúc đầu làm ăn khá phát đạt. Tuy nhiên do có tương khắc nên về sau người trong nhà sẽ phát sinh bệnh tật, khó sinh con và khó nuôi con, người con gái lớn trong nhà cũng gặp nhiều bất lợi. 

Đông: Gia sự có thể phát sinh điều dữ, thường hao tổn về tài sản, hỏa hoạn dễ xảy ra; người nhà hay gặp nhiều chuyện thị phi, kiện cáo, không yên ổn, hay bị bệnh tật. 

8. Phật bản mệnh tuổi Kỷ Sửu 2009

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Kỷ Sửu sinh năm 2009 là Hư Không Tạng Bồ Tát.

Đeo Hư Không Tạng bản mệnh Phật còn giúp tuổi Kỷ Sửu đả thông tư tưởng, thăng chức thuận lợi, khôn khéo nhã nhặn, rất có lợi với phát triển sự nghiệp, rộng đường tương lai.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu 2009 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Kỷ Sửu 2009 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Kỷ Sửu nam mạng, nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Tuổi xung khắc với ngày 17/9/2009

Kỷ Mùi

Quý Mùi

Tân Mão

Tân Dậu

Tuổi xung khắc với tháng Nhâm Thân

Bính Dần

Canh Dần

Bính Thân

Giờ tốt ngày 17/9/2009

Dần [3h - 4h59]Mão [5h - 6h59]Tỵ [9h - 10h59]
Thân [15h - 16h59]Tuất [19h - 20h59]Hợi [21h - 22h59]

Giờ xấu ngày 17/9/2009

Tý [23h - 0h59]Sửu [1h - 2h59]Thìn [07h - 8h59]
Ngọ [11h - 12h59]Mùi [13h - 14h59]Dậu [17h - 18h59]

Sao tốt:

  • Thiên Phúc: Tốt mọi việc
  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
  • Minh Đường: Tốt mọi việc

Sao xấu:

  • Thụ Tử: Xấu mọi việc
  • Ngũ Quỷ: Kỵ xuất hành
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc

Nhị Thập Bát Tú chiếu “Sao Đẩu”

- Sao Đẩu : Đẩu mộc Giải - Tống Hữu: Tốt [Kiết Tú] Tướng tinh con cua, chủ trị ngày thứ 5.

- Việc tốt : Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa,các vụ thủy lợi, khai thông đất đai, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh.

- Kiêng cự : Rất kỵ đi thuyền. Con mới sinh đặt tên nó là Đẩu, Giải, Trại hoặc lấy tên Sao của năm hay tháng hiện tại mà đặt tên cho nó dễ nuôi.

- Ngoại lệ : Tại Tỵ mất sức. Tại Dậu tốt. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công

Đẩu tinh tạo tác chủ chiêu tài Văn vũ quan viên vị đỉnh thai Điền trạch tiền tài thiên vạn tiến Phần doanh tu trúc, phú quý lai Khai môn, phóng thủy, chiêu ngưu mã Vượng tài nam nữ chủ hòa hài Ngộ thử cát tinh lai chiến hộ

Thời chi phúc khánh, vĩnh vô tai

Thập Nhị Kiến Trừ chiếu “Trực Chấp”

- Trực Chấp : Phá nhật chi tòng thần; viết tiểu hao; là ngày thiên đế chấp hành vạn vật tứ thiên phúc.

- Việc tốt : Giá thú, thú cấu, trang tu, tạo ốc, tế tự.

- Việc xấu : Bàn thiên, giao dịch, khai thương khố, khai thị, kinh doanh, lập khoán, nạp tài, tu thương khố, xuất hành, xuất hóa tài.

Khổng Minh Lục Diệu ngày “Tiểu cát”

Lục Diệu ngày Tiểu cát : Là ngày Tốt cát lợi, mọi việc thực hiện đều tốt lành và ít gặp trở nhà. Ngày này nên khởi sự bắt đầu cho những công việc sự kiện quan trọng ắt sẽ có được kết quả thuận lợi, may mắn. Mọi sự được hanh thông thuận lợi, có phần âm che chở, gặt hái được nhiều tài lộc

Tiểu Cát gặp hội thanh longCầu tài cầu lộc ở trong quẻ nàyCầu tài toại ý vui vầy

Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Sửu : “Bất quan đới, chủ bất hoàn hương” - Không nên nhậm chức vào BT này, không công việc sẽ khó khăn, rất khó về quê hương.

- Can Ất : “Ất bất tải thực thiên chu bất trường” - Không nên gieo hạt giống làm các vụ nông nghiệp vì sẽ ảnh hưởng tới sự phát triển của chúng.

- Trực Chấp : “Khả bộ tróc, đạo tặc nan tàng” - Nên bắt kẻ gian, những kẻ trộm khó lẩn trốn.

Hướng xuất hành ngày 17/9/2009

- Hướng xuất hành Đạo Tặc : Xuất hành ngày này rất xấu. Xuất hành ắt sẽ bị hại.

- Nên xuất hành hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần; hướng Đông Nam để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Đông Nam.

- Giờ tốt xuất hành:

  • Giờ Tý [23h - 0h59] và Ngọ [11h - 12h59]: Giờ tốt cát lợi cho việc xuất hành, khởi sự bắt đầu cho những công việc sự kiện quan trọng ắt sẽ có được kết quả thuận lợi, may mắn. Việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin vui về từ người ở xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp tốt đẹp, cầu sức khỏe ắt sẽ đắc.
  • Giờ Sửu [1h - 2h59] và Mùi [13h - 14h59]: Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
  • Giờ Dần [3h - 4h59] và Thân [15h - 16h59]: Giờ tốt vô cùng cát lợi, tốt cho tất cả mọi việc. Lúc này, cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Nên xuất hành vào giờ Đại An người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình, mọi việc thuận lợi.
  • Giờ Mão [5h - 6h59] và Dậu [17h - 18h59]: Báo hiệu tin vui sắp tới, xuất hành sẽ gặp được nhiều may mắn, chăn nuôi thuận lợi, nên đi về hướng Nam để cầu tài, người đi sẽ có tin về. Như vậy việc xem giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong không khó. Vì vậy sau khi đã lên kế hoạch chu đáo, mỗi người có thể ứng dụng những thông tin trên để công việc trở nên toàn vẹn và thuận lợi nhất. Chúc bạn luôn gặp được nhiều may mắn, vạn sự hanh thông như ý.
  • Giờ Thìn [07h - 8h59] và Tuất [19h - 20h59]: Thực hiện vào giờ này thì sự nghiệp, cầu tài lộc đều khó thành, tương lai mờ mịt. Không nên tiến hành kiện cáo vào giờ này vì rất dễ xẩy ra mâu thuẫn, cãi cọ, miệng tiếng. Xuất hành vào giờ này thì người đi chưa có tin về, dễ bị mất của trộm cắp, công việc tiến triển chậm chạp làm lâu, lời nói không có trọng lượng. Nhưng giờ này cũng cũng có tín hiệu tốt đó là công việc tiến triển chậm nhưng chắc.
  • Giờ Tỵ [9h - 10h59] và Hợi [21h - 22h59]: Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn đói kém, phải đề phòng tiểu nhân hãm hại hay có người nguyền rủa, cần chú ý hơn về sức khỏe. Trường hơp đặc biệt, nếu có ý định đi đâu làm công việc quan trọng như họi họp tranh biện thì nên hoãn lại. Trường hợp nếu không trì hoãn được cần chú ý giữ miệng để tránh tai bay vạ gió tới mình. Có công việc quan trọng cần tránh giờ này.

Sinh ngày 17/9/2009 thuộc Cung Xử Nữ, là những người sinh vào khoảng thời gian từ 23/8 đến 22/9. Đây là 1 trong 3 cung thuộc nguyên tố Đất. Biểu tượng của cung này là Trinh nữ.

Biểu tượngNgười trinh nữ
Thời gian23 tháng 8 - 22 tháng 9
Chòm saoXử Nữ
Nguyên tốĐất
Phẩm chất Hoàng ĐạoThay đổi
Chủ tinhSao Thủy
Vượng tinhSao Thủy và Sao Diêm Vương
Tù tinhSao Mộc và Sao Hải Vương
Hãm tinhSao Kim

Người sinh cung Xử Nữ tận tâm nhất trong vòng hoàng đạo. Đây là mẫu người biết quan tâm tới người khác và suy nghĩ rất kỹ trước khi làm.

Tử vi người sinh ngày 17/9/2009

Bạn không muốn người khác can thiệp vào đời sống của mình; ngược lại bạn cũng không muốn can dự vào đời tư của người khác. Tuy vậy, bạn là người có tính tình thân thiện; và đôi khi bạn cũng thích ham vui, thích tiệc tùng xả láng. Bạn thường có nhiều bạn bè. Bạn có khuynh hướng làm mọi chuyện theo ý của mình, và đôi khi cách làm của bạn hơi quá lố, vượt qua ngoài giới hạn có thể chấp nhận được. Vì thế, đôi khi mọi người cho rằng bạn hơi trẻ con, và có thể không thích bạn lắm.

Trong chuyện tình yêu, tính ham vui của bạn là điều giúp bạn quyến rũ được người khác phái. Đa số những người để ý đến bạn thuộc thành phần có giá. Nếu thuộc nữ giới, bạn thường được nhiều chàng thuộc loại có giá theo đuổi cùng một lúc. Chính vì thế, bạn có thể cảm thấy khó nghĩ khi phải chọn một trong những chàng trai có hạng này.

Bạn tế nhị và biết cách thỏa hiệp. Bạn cẩn thận và có đầu óc tổ chức. Thích chỉ ra khiếm khuyết của người khác cũng như là chỉ trích mọi người nhưng bạn nên kiềm chế khi chỉ trích người khác. Bạn ít nói nhưng là người biết cách nói chuyện. Bạn diềm tĩnh và là một người tốt vì bạn tốt bụng và giàu lòng vị tha. Bạn trung thành nhưng không phải lúc nào bạn cũng là người chân thật. Bạn cũng thích quan tâm tiểu tiết. bạn thích tìm hiểu mọi thứ. Bạn hay quan tâm đến từng chi tiết nhỏ. Bạn dể nảy sinh tham vọng trong mọi việc. Nhưng bạn là con người dễ hiểu, khá là vui tính. Bạn thích du lịch và hoat động. Tuy nhiên bạn có xu hướng giấu đi mọi cảm xúc trong bạn và bạn là người rất kén chọn đặc biệt là trong chuyện tình cảm.

Dương lịch thứ 5 ngày 17/9/2009 nhằm lịch âm ngày 29/7/2009, tức ngày Ất Sửu tháng Nhâm Thân năm Kỷ Sửu. Ngày 17/9/2009 nên làm các việc gác đòn dong, lợp mái nhà.

Video liên quan

Chủ Đề